Giáo án Sinh học 7 - Tiết 50, Bài 48: Đa dạng của lớp thú - Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi và bộ cá voi - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Cẩm Hương

V. Hoạt động dạy học:

1. Ôn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(3’)

 Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?

Trả lời:

- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.

- Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ tăng diện tích trao đổi khí.

- Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

- Thận sau có cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.

3. Giảng bài mới:(2’)

Giới thiệu bài: Tiết trước ,cô trò chúng ta đã tìm hiểu về đại diện của lớp thú đó là Thỏ. Vậy ngoài Thỏ ra em nào có thể kể cho cô tên một sốloài thú khác mà các em biết. Ngoài các loài thú các em vừa kể thì còn rất là nhiều thú khác nữa, nó rất là phong phú và đa dạng phân bố rộng khắp mọi nơi. Vậy để biết được điều cô vừa nói thì bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về sự đa dạng của lớp Thú,

Tiến trình dạy:

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 50, Bài 48: Đa dạng của lớp thú - Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi và bộ cá voi - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Cẩm Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Phạm Thị Chiêm
GVGD:Hồ Thị Cẩm Hương
 Lớp: Sinh-Hóa K40 
Ngày soạn:22/02/2016
Ngày dạy:
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY 
Môn: SINH HỌC 7 
Tiếi 50: Bài 48:	 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
 BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
Hiểu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, tập tính.
Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
Kỹ năng :
Quan sát, so sánh.
Hoạt động cá nhân, theo nhóm.
Thái độ :
Giáo dục ý thức tìm tòi yêu thích môn học.
Thích thú với sự đa dạng của động vật.
II. Phương pháp dạy học :
Giảng giải.
Vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.
Thảo luận nhóm kết hợp với sử dụng phiếu học tập.
III. Phương tiện dạy học :
Hình ảnh về thú mỏ vịt và Kanguru.
Một số hình ảnh về các loài thú khác.
Phiếu học tập : So sánh đặc diểm về đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru.
IV. Nội dung trọng tâm :
Phần II- BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
Phần III- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
Nêu được đặc điểm cấu tạo, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
V. Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:(3’)
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
Trả lời: 
Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ tăng diện tích trao đổi khí.
Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Thận sau có cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Giảng bài mới:(2’)
?Giới thiệu bài: Tiết trước ,cô trò chúng ta đã tìm hiểu về đại diện của lớp thú đó là Thỏ. Vậy ngoài Thỏ ra em nào có thể kể cho cô tên một sốloài thú khác mà các em biết. Ngoài các loài thú các em vừa kể thì còn rất là nhiều thú khác nữa, nó rất là phong phú và đa dạng phân bố rộng khắp mọi nơi. Vậy để biết được điều cô vừa nói thì bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về sự đa dạng của lớp Thú, 
?Tiến trình dạy:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Chuyển Ý:Để biết được lớp thú phong phú và đa dạng như thế nào thì cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần đầu tiên của bài nhé.
!Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của lớp thú
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản phân chia lớp thú.
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK/ 156 trả lời câu hỏi.
1, Lớp thú có bao nhiêu loài, bao nhiêu bộ?
2, Vậy sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
Cho HS quan sát một số loài thú khác.
3, Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm đặc trưng của lớp thú?
Ở các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim đều có sự phân chia.
4, Vậy lớp thú phân chia như thế nào?
5, Sự phân chia như vậy dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
6, Thú đẻ con phân chia ra sao?
7, Dựa vào đặc điểm nào để phân chia như vây?
Gọi 1 HS đọc sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng sau khi đã hoàn chỉnh.
Chuyển ý
HS tự đọc thông tin SGK và theo dõi sơ đồ của các bộ thú trả lời câu hỏi.
- 4600 loài, 26 bộ.
- Số lượng loài.
HS theo dõi.
- Có lông mao, có tuyến sữa.
 Thú đẻ trứng
Lớp thú
 Thú đẻ con
- Dựa vào hình thức sinh sản. 
 Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú nẹ 
Thú đẻ con
 Con sơ sinh phát triển bình thường
- Dựa vào đặc điểm cơ thể con non.
HS đọc sơ đồ
I. Sự đa dạng của lớp thú:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Sự phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, cơ thể con non, chi, răng ...
Chuyển Ý: Chúng ta vừa tìm hiểu được sự đa dạng của lớp thú vậy để hiểu rõ hơn một số bộ thú đại diện cho lớp thú thì ta đi vào hoạt động tiếp theo.
!!Hoạt động 2: Bộ thú huyệt và bộ thú túi
 Mục tiêu: thấy được cấu tạo ngoài,đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời câu hỏi:
1, Đại diện của bộ thú huyệt là gì?
 Cho HS quan sát hình ảnh thú mỏ vịt
2, Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt?
3, Chân có màng bơi giúp ích gì cho thú mỏ vịt?
- Thú mỏ vịt còn sống được trên cạn.
4, Thú cái có đặc điểm gì và hình thức sinh sản ra sao?
Cho HS quan sát hình ảnh thú mỏ vịt con.
5, Khi thú mỏ vịt con sống trong môi trường ở cạn và dưới nước thì uống sữa bằng cách nào?
Giới thiệu thêm về ngạnh độc ở thú mỏ vịt đực.
6, Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp thú?
Cho HS quan sát hình ảnh Kanguru và một số thú thuộc bộ có túi khác. 
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
7, Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của kanguru?
Giải thích thêm về tác dụng của chiếc đuôi: nó còn là chỗ dựa cho cơ thể khi tấn công kẻ thù.
- Khi di chuyển chậm chiếc đuôi như chi thứ 5 của kanguru
8, Đặc điểm kanguru cái và sơ sinh như thế nào?
Cho quan sát hình ảnh:
 - Kanguru sơ sinh nằm trong túi da của thú mẹ.
- Kanguru con đang thò đầu ra khỏi túi da ở bụng thú mẹ.
+ Sau khi sống trong túi da của thú mẹ phải sau một năm thú con mới thôi bú, nhảy ra khỏi túi. Khi gặp nguy hiểm chúng lại chui vào túi ở bụng mẹ.
9, Vậy túi ấp có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của con non.
.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Thú mỏ vịt.
HS quan sát
- Mỏ dẹp, bộ lông râm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi.
- Bơi lội giỏi trong môi trường nước.
- Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. 
Hình thức đẻ trứng.
HS quan sát
-Ở trên cạn: thú con ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.
-Ở dưới nước: bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước.
HS quan sát
-Nuôi con bằng sữa, có bộ lông mao.
HS quan sát
Hoạt động cá nhân
- Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài giữ thăng bằng khi nhảy. Có thể nhảy với vận tốc 40-50 km/h.
HS lắng nghe.
- Kanguru cái có tuyến sữa và có núm vú, kanguru con chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú, sống trong túi da của bụng mẹ. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con.
Hs quan sát
- Tạo điều kiện nuôi dưỡng và bảo vệ con tốt nhất.
.Đọc ghi nhớ SGK/158
II. Bộ thú huyệt và bộ thú túi:
1.Bộ thú huyệt:
- Đại diện: thú mỏ vịt
- Mỏ dẹp, có lông mao dày bao phủ không thấm nước, chân có màng bơi.
- Đẻ trứng, thú cái chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. 
2. Bộ thú túi:
- Đại diện: kanguru
- Chi sau dài; khỏe, đuôi to dài.
- Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
- Con được nuôi trong túi da của mẹ.

File đính kèm:

  • docxBai_48_Da_dang_cua_lop_Thu_Bo_Thu_huyet_bo_Thu_tui.docx