Giáo án Sinh học 6 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của 4 loại rễ biến dạng, cho ví dụ.
- Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng.
- Nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có ích, tiêu diệt cây có hại.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ phóng to Hình 12.1 trang 41. “Một số loại rễ biến dạng”. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 40 sgk
- HS: Vật mẫu: các loại các rễ biến dạng như: tầm gửi, tơ hồng.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất như thế nào ? những đ.kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng ?
- Rễ hút nước: nhờ lông hút; con đường vận chuyển .; - Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng .
3.Nội dung bài mới
Mở bài: Rễ cây giúp cây không chỉ hút nước và muối khoáng mà còn có chức năng khác nữa. Đó là chức năng gì ? Rễ thay đổi như thế nào để thực hiện chức năng đó ?
Ngày soạn: Tiết thứ: 11 Tuần:6 BÀI 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỂ (TT) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Trình bày được con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. - Xđ được những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. - Giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến điều kiện hút nước và muối khoáng của cây. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tư duy. 3.Thái độ:Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ - GV:Tranh vẽ phóng to Hình 11.2 trang 37. - HS: Bảng phụ ghi nội dung bảng k.quả thí nghiệm trang 34 vả bảng trang 36 sgk III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Cây có nhu cầu nước và các loại muối khoáng như thế nào ? 3.Nội dung bài mới Mở bài: Rễ cây giúp cây hút nước và muối khoáng. Vậy sự hút nước và muối khoáng của rễ cây trong đất diển ra như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan: Mục tiêu: mô tả được con đường v.ch. nước và muối khoáng trong rễ cây. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Treo Tranh vẽ phóng to hình 11.2, Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Hãy quan sát tranh tìm hiểu con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong rễ, đọc thông tin ð, hoàn thành bài tập điền từ mụcÑ. Y/c hs đ.diện pbiểu, nhóm khác bs. Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ? Chỉ lên tranh con đường v.chuyển nước và muối khoáng từ đất vào rễ ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung: + Nước & m.k. v.chuyển từ lông hút ® vỏ ® m.gỗ của rễ ® thân ® lá. + Lông hút là bộ phận chủ yếu hút nước và m.k. của rễ. + Sự hút nước và m.k. là 2 quá trình không tách rời nhau, vì rễ cây chỉ hút được m.k. hòa tan trong nước. Quan sát hình 11.2, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập điền từ: (1) ® lông hút; (2) ® vỏ; (3) ® mạch gỗ; (4) ® lông hút. Trao đổi nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv thuyết trình con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ. II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ: 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ? Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ lông hút. Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi đến các bộ phận của cây. Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: Mục tiêu: kể tên được những điều kiện bên ngoài ảnh huởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, liên hệ ở địa phương; thảo luận nhóm câu hỏi mục Ñ: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và m.khoáng của rễ ? cho vd ? Lấy vd: mùa đông ở vùng ôn đới, cây rụng lá hết là vì nhiệt độ thấp làm nước đóng băng ® rễ không hút nước & m.k. được ® không có chất dinh dưỡng nuôi cây ® lá rụng. Cá nhân đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: Các yếu tố bên ngoài như: thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau, đều ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng để cây sinh trưởng và phát triển tốt. 4.Củng cố Tích hợp:Cây xanh sống cần phải có nước, muối khoáng. Vì thế cần phải bảo vệ đất, chống ô nhiểm môi trường, thoái đất, chống rửa trôi bằng cách thường xuyên tạo nên một lớp phủ thực vật trên bề mặt bằng cách trồng xen canh cây ngắn ngày với cây dài ngày, làm ruộng bậc thang, xới đất tươi xốp để giữ nướcĐối với muối khoáng: cung cấp lượng mùn vào cho đất, đao điều kiện cho vsv hoạt động phân hủy thành muối khoáng, bảo vệ những động vật trong đất(giun đất) để tạo điều kiện thuận lợi cho rể cây hút nước, muối khoáng để dàng. Trồng được nhiều cây xanh thì quá trình hút nước, thoát hơi nước sẽ gớp phần duy trì được nguồn nước trong tự nhiên. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 39. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Đọc mục “Em có biết”, giải ô chữ - Xem trước nội dung còn lại của bài. - Chuẩn bị dây tầm gửi, dây trầu không, - Chuẩn bị thí nghiệm H 14.1 trang 46 (cây đậu xanh) IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Tiết thứ: 12 Tuần: 6 BÀI 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của 4 loại rễ biến dạng, cho ví dụ. - Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. - Nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có ích, tiêu diệt cây có hại. II.CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ phóng to Hình 12.1 trang 41. “Một số loại rễ biến dạng”. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 40 sgk - HS: Vật mẫu: các loại các rễ biến dạng như: tầm gửi, tơ hồng... III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất như thế nào ? những đ.kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng ? - Rễ hút nước: nhờ lông hút; con đường vận chuyển ...; - Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng ... 3.Nội dung bài mới Mở bài: Rễ cây giúp cây không chỉ hút nước và muối khoáng mà còn có chức năng khác nữa. Đó là chức năng gì ? Rễ thay đổi như thế nào để thực hiện chức năng đó ? Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái các loại rễ biến dạng: Mục tiêu: hs tự phân loại các loại rễ biến dạng theo ý kiến của nhóm. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Treo Tranh vẽ phóng to hình 12.1, hướng dẫn học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh: hãy để các vật mẫu lên bàn; đọc thông tin, thảo luận nhóm trong 5’ ph.loại theo yêu cầu mục Ñ trang 40 sgk: + Từng nhóm qs vật mẫu của mình. + Căn cứ vào những đđiểm giống nhau, hãy ph.chia chúng thành các nhóm riêng ? + Cho biết từng chức năng của rễ biên dạng đó ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Quan sát hình 11.2, đọc thông tin thảo luận nhóm theo yêu cầu mục Ñ. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv bổ sung * Một số loại rễ biến dạng: Hoạt động 2: H.thành k.niệm các loại rễ biến dạng, c.tạo và chức năng. Mục tiêu: nêu được cấu tạo và chức năng các loại rễ biến dạng và cho ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 40. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng (điền tên cây và chức năng đ.với cây). Yêu cầu đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung theo bảng: Quan sát bảng phụ nghe gv hướng dẩn cách tiến hành. Thảo luận nhóm ; đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Stt Tên rễ biến dạng Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây 1 Rễ củ Cà rốt, cải củ, Rễ phình to. Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa , tạo quả. 2 Rễ móc Trầu, tiêu, vạn niên thanh Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. Giúp cây leo lên cao 3 Rễ thở Bần, mắm, bụt mọc, Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất Lấy khí oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. 4 Giác mút Tầm gửi, tơ hồng, Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập mục Ñ đầu trng 41. Đại diện báo cáo. Cho hs thi đoán nhanh rễ bdạng: 1 nhóm nêu tên cây, nhóm khác nêu tên rễ bdạng, ch.năng với cây và với c.người. Rễ cây ngoài nhiệm vụ hút nước và muối khoáng từ đất, rễ cây còn thực hiện một số chức năng khác ở các điều kiện sống khác nhau –cần làm vì bảo vệ Cá nhân hoàn thành bài tập. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Các nhóm thi đoán nhanh, luân phiên nêu tên cây và tên rễ bdạng. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 4.Củng cố - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk trang 42. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Học bài theo bảng sgk tr 40. - Hoàn thành bài tập cuối trang 42. - Chuẩn bị theo nhóm: cành ổi, cam, có lá (mầm hoa, lá). - Nghiên cứu kĩ bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 6 Ngày .. tháng năm . Tổ trưởng
File đính kèm:
- GA Sinh 6-Tuan 6.doc