Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2015-2016
Tiết: 22
Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm hoặc HS .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tranh phóng to hình các SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
Sĩ số: 6A:.
6B:.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá?
- Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhièu ánh sáng?
3. Bài mới :
với cây còn có vai trò quan trọng đối với đời sông của con nời , mọi sinh vật --> Điều quan trọng đó nh thế nào ? -GV: Treo tranh vẽ ? Chú thích vào hình vẽ A lá cây q/ hợp , B nhà máy đường ? ? So sánh 2 hình vẽ đó theo bảng sau ? -GV: Thực tế hiện nay do hoạt động sống của con nguời , nhà máy ... thải vào không khí 1 lượng khí cacbonic lớn làm ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đời sống con người , mọi sinh vật. ? Chúng ta cần làm gì hạn chế tác hại đó? ? Vì sao nói: "không có cây xanh không có sự sống trên trái đất ". -> Vậy người dân nuôi trồng có câu :"Dừa không đụng lá , cá không đụng vi " ? hiểu câu nói đó như thế nào ? -HS hoạt động cá nhân. - GV: Một số lá cây biến dạng ngoài chức năng quang hợp còn có những chức năng khác. - HS làm bài tập 5. Bài tập 1: Hoạt động nhóm Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau : a, .........nằm giữa các phần thịt lá bao gồm..... có chức năng vận chuyển các chất . b, Từ ...........cùng với ........hoà tan ,lá cây còn chế tạo đợc những ......... khác cần thiết cho cây . Cây thực hiện quang hợp nhờ lá có........ c, Cây cũng lấy khí .........và thải khí......... nh ngời , động vật. Cây lấy khí ôxi để phân giải.............tạo ra...........cung cấp cho hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí ...... và.......... .Hiện tượng đó là......... - H/sinh trả lời câu hỏi . Viết sơ đồ 2 q/ trình. Bài tập 2: Hoạt động nhóm. So sánh qúa trình quang hợp và hô hấp theo bảng sau : Đặc điểm Quang hợp Hô hấp Thường xảy ra Ban ngày....... Cả ngày Nơi xảy ra Ở lá , thân non Tất cả các bộ phận Nguyên liệu CO2 , nước Chất hữu cơ , ôxi Sản phẩm Tinh bột, ôxi Nguyên liệu, CO2 ,nước Ý nghĩa đối với cây Chế tạo chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ Bài tập 3 : -GV treo hình vẽ h/sinh quan sát chú thích các bộ phận của lá . Bài tập 4 -Chú thích H.A và H. B 1. năng lượng : a/ sáng -Xăng , dầu 2.Ng/liệu: Nước , khí CO2 - Nước , mía 3.Khí thải : ôxi - Khí CO2 4.Chất tạo ra: Tinh bột - Đường - Dựa vào 2 hình vẽ so sánh theo bảng sau: Lá cây quang hợp Nhà máy đường Khí thải ôxi cacbonic Chế tạo ra tinh bột Đường Ý nghĩa với môi trường Làm trong sạch môi trường Làm ô nhiểm môi trường -H/sinh trả lời câu hỏi. - Tích cực trồng cây , bảo vệ rừng ........ --> Vì cây xanh quang hợp nhả ra khí ôxi , chế tạo chất hữu cơ cần cho sự sống của mọi sinh vật kể cả con người . Bài tập 5: Em hãy lựa chọn TT chức năng ở cột 2 phù hợp tên lá biến dạng cột 1. TT Tên lá b/dạng (cột1) TT Chức năng lá biến dạng (cột2) a Lá --> gai 1 Giúp cây leo lên cao b Lá tay móc 2 Giảm sự thoát h/ nước c Lávảy 3 chứa chất dự trử d Lá dự trử 4 Bắt, tiêu hoá mồi e Lá bắt mồi 5 B/vệ chồi của th/rễ 4. Củng cố : Quan sát hình vẽ so sánh cây tầm gửi và cây phong lan theo bảng sau : Đặc điểm Cây tầm gủi Cây phong lan Cách bám vào cây chủ Bám chặt vào cây chủ Bám nhờ vào cây chủ Sử dụng nước , muối khoáng Lấy nước muối khoáng của cây chủ Không hút của cây chủ, rễ hút nước trong không khí Tạo chất hữu cơ Một phần lấy của cây chủ, 1 phần lá cây tầm gửi tạo ra Lá cây q/hợp tự tạo ra Q/sát hình vẽ cây khoai lang , khoai tây so sánh theo bảng sau : Đặc điểm Cây khoai lang Cây khoai tây Thuộc loại thân, rễ biến dạng Rễ củ Thân củ Nơi sinh ra củ Rễ phụ phình to Cành gần gốc bị vùi dưới đất tạo nên Chức năng Chứa chất dự trữ Dùng cho cây khi ra hoa tạo quả ---> Qua các bài tập trên ta thấy chức năng chính của cơ quan sinh dưỡng: nuôi dưỡng cây . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: - Học bài cũ. Tìm hiểu thêm về thực tế. - Nghiên cứu trước bài : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Tìm hiểu các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/11/2015 Ngày giảng: 6A........... 6B........... Tiết: 30 CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được ví dụ về sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Phân tích mẫu vật 3. Thái độ: - Các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích các biện pháp đó II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh vẽ hình 16.4 SGk, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ. Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở (vở bài tập). III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 6A:............... 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu: Khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục s SGK trang 87. - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn. - GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng. Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây - Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s trang 88. - Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả. - Sau khi chữa bài, GV cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. ? Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì? và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? 1. Tìm hiểu: Khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa - Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây - Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của cây mẹ gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống ở vườn nhà cho mọc rễ. - Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người. IV. Rút kinh nghiệm sau bài học ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/12/2015 Ngày giảng: 6A........... 6B........... Tiết: 31 Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4. - Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Cành rau muống cắm trong bát đất. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 6A:............... 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK. - HS trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu mắt của cành sắn, lưu ý cành giâm phải là cành bánh tẻ. - GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả với nhau. - Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS không trả lời được thì GV phải giải thích: cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. - HS rút ra kết luận. ? Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này? Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành - GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s. - HS trả lời lệnh - GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2. - GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành. ? Người ta chiết cành với loại cây nào? - HS đưa ra ví dụ Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây - GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục £ SGK trang 90 và trả lời câu hỏi: ? Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? + Ghép cây là dùng mắt (hoặc chồi, đoạn cành) của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển 1. Giâm cành - Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ, sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới. 2. Chiết cành - Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây mẹ sau đó cắt, đem trồng thành cây mới. 3. Ghép cây - Ghép cây là dùng mắt (hoặc chồi, đoạn cành) của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn. - Đọc trước bài. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết học. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/12/2015 Ngày giảng: 6A........... 6B........... Tiết: 32 CHƯƠNG VI- HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3. - Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. 2. Chuẩn bị của học sinh - Một số loại hoa: Râm bụt, hoa cúc, hoa hồng. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 6A:............... 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ : Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao ? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa - GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa. - HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức. - GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhụy... - GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. - GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có). - GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhụy. - GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy. - GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, - HS khác theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. ? Tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? + chúng thuộc bộ phận nào của hoa? + có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? - GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau. - GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114. - GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhụy. Tất cả các bộ phận này nằm trên cuống và đế hoa. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). + Nhụy gồm: đầu, vòi, bầu nhụy, noãn trong bầu nhụy. 2. Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa - Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhụy có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống. + Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực. +Nhụy: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày giảng: 6A........... 6B........... Tiết: 33 BÀI 29: CÁC LOẠI HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. 2. Chuẩn bị của học sinh - Mang các loại hoa như đã dặn. - Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở (vở bài tập). - Xem lại kiến thức về các loại hoa. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 6A:............... 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ : Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao ? Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa - GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở. - GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. - GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả. - GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK. - GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê. - GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót. - GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? ? Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - HS phân loại Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây - GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh - GV giới thiệu trường hợp hoa cúc , GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết. ? Qua bài học em biết được điều gì? - HS kết luận 1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa - Có 2 loại hoa: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy. Những hoa chỉ có nhị gọi là hoa đơn tính đực; những hoa chỉ có nhụy gọi là hoa đơn tính cái. + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhụy. 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc: trên mỗi cuống chỉ mang 1 hoa. + Mọc thành cụm: trên mỗi cuống mang nhiều hoa. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày giảng: 6A........... 6B........... Tiết: 34 BÀI 30: THỤ PHẤN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc nhóm nhỏ, quan sát. - Sử dụng các thao tác tư duy tích cực, chủ động sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên có ý thức bảo vệ các loài hoa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Mẫu vật, tranh ảnh: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 6A:............... 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ : ? Phân biệt hoa đơn tính hoa và lưỡng tính ? + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy. Những hoa chỉ có nhị gọi là hoa đơn tính đực; những hoa chỉ có nhụy gọi là hoa đơn tính cái. + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhụy. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 để trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? + Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - GV đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - Tổ chức thảo luận giữa các nhóm, trao đổi đáp án 2 câu hỏi. - GV kết luận + Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố. Hoạt động 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV yêu cầu HS bỏ mẫu đã mang đi lên bàn quan sát. - GV treo tranh, giới thiệu thêm về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục s SGK. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? + Có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 1. Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn a. Hoa tự thụ phấn - Đặc điểm hoa tự thụ phấn: + Hoa lưỡng tính. + Nhị và nhụy chín đồng thời. - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. b. Hoa giao phấn - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao phấn. 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK 5.
File đính kèm:
- Bai_1_Dac_diem_cua_co_the_song.doc