Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 12 đến 18 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận khi không có khí cácboníc lá không thể chế tạo được tinh bột và ngoài muối khoáng hòa tan lá cây còn chế tạo được các chất hữu cơ khác như Prôtêin, gluxít, lipít, axít nuclêíc, vitamin.

- Nêu được khái niệm về quang hợp

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, kỹ năng quan sát hiện tượng rút ra nhận xét

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ thức vật.

- Ý thức yêu thích thiên nhiên, chăm sóc cây trồng.

* GDBV MT, GDBĐKH

- Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.

- Giáo dục cho Hs xây dựng ý thức cần tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh phóng to H 21.3 - H 21.4, sơ đồ về quang hợp

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức ở tiểu học về chức năng của lá ?

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

Lớp 6

2. Kiểm tra bài cũ:

? Lỗ khí có chức năng gì ? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó.

3. Bài mới:

 

docx50 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 12 đến 18 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chúc nên thiếu ánh sáng, thiếu không khí hơn thế nữa T0 không khí sẽ tăng cao gây khó 2 cho việc q/hợp nên cây chế tạo được ít chất h/cơ dẫn đến thu hoạch thấp 
- Nhiều loại cây cảnh có nhu cầu a/sáng không cao (cây ưa bóng) vì thế nếu trồng ở trong nhà sáng yếu vẫn đủ cho lá quang hợp nên cây vẫn xanh tốt.
VD: cây thiết mộc lan, cây trúc nhật, cây vạn niên thanh, cây lá nốt, cây hoàng tinh.
- Không 2 quá cao hoặc quá thấp thì đều gây khó khăn cho quá trình q/hợp của lá vì vậy các biện pháp chống nóng chống rét cho cây có t/dụng tạo đk thuận lợi cho quá trình q/hợp để cây chế tạo nhiều chất h/cơ nên cây lớn nhanh, sinh trưởng tốt 
1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG HỢP
- Khí CO2, H2O, a/sáng, nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp 
Hoạt động 2
QUANG HỢP CỦA CÂY XANH CÓ Ý NGHĨA GÌ
? Khí O2 do quá trình q/hợp đã nhả ra cần cho sự hô2 của những sinh vật nào
? Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra khí CO2 vào không khí nhưng vì sao tỷ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng. 
? Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo ra được những sinh vật nào sử dụng.
? Hãy kể những sp’ mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống con người.
? Qua các phần thảo luận trên em rút ra KL gì về quang hợp của cây xanh. 
- Hầu hết các loài sinh vật kể cả con người. Khi hô hấp đều cần lấy khí O2, một phần lớn do cây xanh nhả ra khi q/hợp 
- Do khi q/hợp cây xanh lấy vào khí CO2 (do hô hấp của các sinh vật thải ra) nên đã góp phần giữ cân bằng lượng khí này trong không khí .
- Hầu hết các loài ĐV và con người đều có thể sử dụng trực tiếp chất h/cơ của cây xanh làm T.ăn hoặc sử dụng gián tiếp thông qua các ĐV ăn thịt 
- Chất h/cơ do cây xanh chế tạo đã cung cấp rất nhiều loại sp’ cần cho nhu cầu sống của con người như lương thực, thực phẩm, gỗ, củi, sợi, vải, thuốc men, các nguyên liệu cho CN2, trang trí 
2. QUANG HỢP CỦA CÂY XANH CÓ Ý NGHĨA GÌ
- Nhờ quá trình quang hợp cây xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống của các sinh vật 
4. Củng cố: GV gọi HS đọc ND ghi nhở
	GV cho HS làm BT trắc nghiệm sau:
	Câu 1: Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ 
	a. Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây q/hợp 
	b. Đáp ứng được nhu cầu về T0 cho cây q/hợp 
	c.* Cây được PT2 trong đk thời tiết phù hợp sẽ thỏa mãn được những đòi hỏi về các đk bên ngoài giúp cho sự q/hợp của cây tốt 
	Câu 2: Không có cây xanh thì không có sự sống của sinh vật hiện nay trên trái đất điều đó có đúng không? vì sao ? 
a.* Điều đó đúng vì ? mỗi sinh vật trên trái đất hô hấp đều cần O2 do cây xanh thải ra trong q/hợp.
b. .Điều đó đúng vì mọi sinh vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất h/cơ do cây xanh q/hợp chế tạo ra .
c. Điều đó không đúng vì con người và hầu hết các loài ĐV trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất h/cơ và khí O2 do cây xanh tạo ra .
	Câu 3: Khi hô hấp thì cây lấy khí gì.
a. Khí CO2 và khí O2 ; b. Khí N2 ; c. Khí O2 và 2O ; d . *Khí O2 
	Câu 4: Nếu không có O2 thì cây 
a. Vẫn sinh trưởng tốt ; b. Vẫn hô hấp bình thường ; c. * Chết 
	Câu 5: Sự thoát hơi nước qua lá có t/dụng gì .
	a. * Muối khoáng hòa tan vận chuyển dẽ dàng 
	b. * Làm cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời 
	c. Làm cho cây chết 
	d. Tất cả đều sai 
5. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và TLCH trong SGK vào vở.
Ngày soạn: 21/11/2018
Tuần 14
Ngày dạy: 29/11/2018
Tiết 28
Bài 23 : CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Phân tích TN0 và tham gia thiết kế 1 TN0 đơn giản để phát hiện được có h/tượng hô hấp ở cây, nhớ được khái niệm đơn giản về h/tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa về hô hấp đối với đ/sống ở cây .
- Giải thích được 1 vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến h/tượng hô hấp ở cây . 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát TN0, kỹ năng tìm hiểu kiến thức, tập thiết kế TN0
3. Thái độ: 
- Giáo dục lòng say mê môn học.
* Tích hợp SDNLTKHQ
- Cây xanh có hô hấp trong quá trình đó cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Có đk làm TN0 trước 1 h, dụng cụ như SGK
2. HS: Ôn lại kiến thức của bài q/hợp ở tiểu học về vai trò của O2 ?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
Lớp 6
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những đk bên ngoài a/h’ đến q/hợp. 
3. Bài mới:
Vào bài: Lá cây thực hiện q/hợp dưới a/sáng đã nhả ra khí O2? Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? Để trả lời câu hỏi đó 2 nhóm HS lớp 6b đã thực hiện TN0 sau.
Hoạt động 1
 TÌM HIỂU CÁC THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH CÓ 
HIỆN TƯỢNG HÔ HẤP Ở CÂY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS n/cứu SGK Nắm được các cách tiến hành TN0 TLCH.
? Không khí trong 2 chuông đều có chất khí gì ? Vì sao. 
? Vì sao trên mặt cốc nước vôi trong chuông A có lớp váng trắng đục dầy hơn.
? Từ kq’ TN0 trên em rút ra KL gì.
GV yêu cầu HS thiết kế được TN0 dựa trên dụng cụ có sẵn và kq’ của TN01. 
? Các bạn An và Dũng làm TN0 trên nhằm mục đích gì 
? Từ kq’ TN01 và TN02 em biết thêm điều gì. 
- Có khí CO2 vì trên mặt cốc nước vôi có lớp váng trắng đục.
- Vì cây trong chuông A đã thải ra khí CO2
- HS tự thiết kế được TN0 
- Để biết được cây có hô hấp không 
1. TÌM HIỂU CÁC THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH CÓ 
HIỆN TƯỢNG HÔ HẤP Ở CÂY
a) TN01: (SGK) 
- KL: Khi không có ánh sáng cây đã nhả ra nhiều khí CO2
b) TN02 cây lấy khí O2 trong không khí 
- TN0: Đặt cây vào cốc thủy tinh rồi đậy miệng kính lên lúc đầu trong cốc có O2 của không khí đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm đang cháy vào thì que đóm tắt ngay, chứng tỏ trong cốc không còn khí O2 và cây đã nhả ra khí CO2.
- Từ kq’ TN01 và TN02 cho biết cây có hô hấp được vì cây thải ra khí CO2 và cũng hút khí O2 của không khí 
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ HÔ HẤP Ở CÂY
GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp TLCH.
? Hô hấp là gì. 
? Hô hấp có ý nghã gì đối với đ/sống của cây. 
? Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi trực tiếp với môi trường ngoài.
? Người ta đã có những biện pháp nào để tạo đk thuận lợi cho hô hấp của rễ hoặc hạt mới gieo dược tốt.
? Tại sao khi ngủ đêm trong rừng người ta thường thấy khó thở còn ban ngày thì mát và rễ chịu.
- Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt đều tham gia hô hấp và trao đổi trực tiếp với môi trường ngoài .
* Các biện pháp kỹ thuật là làm cho đất thoáng khí.
- Trước khi gieo hạt nên cầy bừa kỹ cho đất tơi xốp để tạo đk cho hạt hô hấp tốt thuận lợi cho hạt nẩy mầm được dễ dàng.
- Luôn xáo xới cho đất tơi xốp đảm bảo đủ không khí cho rễ PT2 
- Phơi ải đất trước khi cấy và làm cỏ sục bùn tạo đk cho đất chứa được nhiều không khí .
- Khi các cây sống trên cạn bị ngập phải tìm cách tháo nước ngay để tránh úng lâu giúp cho đất thoáng khí .
- Vì ban đêm lượng khí CO2 trong không khí tăng sự hô hấp của cây giảm dẫn đến khó thở 
2. TÌM HIỂU VỀ HÔ HẤP Ở CÂY
- Hô hấp là quá trình cây lấy khí O2 để phân giải các chất hữu cơ tạo ra W cung 2 cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí CO2 và hơi nước 
- Ý nghĩa: Hô hấp suốt cả ngày lẫn đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài.
4. Củng cố: GV gọi HS đọc ND ghi nhở trong SGK
	GV gợi ý TLCH trong SGK vào vở.
Câu 3: Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa vì ban đêm cây không q/hợp được chỉ có h/tượng hô hấp được cây lấy khí O2 của không khí trong phòng và thải ra nhiều khí CO2 Nếu đóng kín cửa không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí O2 và có rất nhiều khí CO2 nên người ngủ rễ bị ngạt dẫn đến có thể chết .
* Câu 4 và câu 5 GV gợi ý khong yêu cầu HS trả lời
Câu 4: Nếu dất được phơi khô sẽ thoáng khí, tạo đk cho rễ được hô hấp tốt, hút được nhiều nước và MK là cung 2 cho cây được bón thêm phân.
Câu 5: Hô hấp và q/hợp trái ngược nhau vì ? sp’ của q/hợp (chất h/cơ và khí O2) là ng/liệu của hô hấp và ngược lại sp’ của hô hấp (hơi nước và khí CO2) là ng/liệu cho q/hợp.
* Hô hấp và q/hợp liên quan mật thiết với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau 
- VD: hô hấp cần chất h/cơ do q/hợp chế tạo ra. Còn q/hợp và hoạt động sống của cây lại cần W do hô hấp sản ra vì vậy cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó .
5. Hướng dẫn tự học: 
- Về nhà sưu tầm những tư liệu tranh ảnh tham khảo về 1 số đk bên ngoài a/h’ đến hô hấp của cây.
Ngày soạn: 26/11/2018
Tuần 15
Ngày dạy: 3 /12/2018
Tiết 29
Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: Phân tích TN0 và tham gia thiết kế 1 TN0 đơn giản để phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây, nhớ được khái niệm đơn giản về h/tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa về hô hấp đối với đời sống ở cây .
- Giải thích được 1 vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây . 
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát TN0, kỹ năng tìm hiểu kiến thức, tập
 thiết kế TN0
	3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II CHUẨN BỊ: 
	1. GV: Có đk làm TN0 trước 1 h, tranh phóng to H24.3 SGK
	2. HS: Xem lại bài cấu tạo của phiến lá 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức 
Lớp 6
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Hô hấp là gì ? hô hấp có ý nghĩa quan trọng ntn đối với cây. 
	3. bài mới:
Vào bài: Như chúng ta đã biết cây cần nhiều nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước, nhưng theo nghiên cứu các nhà khoa học cây chỉ dữ lại 1 phần rất nhỏ còn phần lớn nước đi đâu ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 số TN0 sau
 Hoạt động 1
1. THÍ NGHIỆM PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND kiến thức
GV yêu cầu HS n/cứu thông tin TLCH.
? Theo em 1 số HS đã dự đoán nước vào cây đi đâu
? Để chứng minh cho những dự đoán đó họ đã phải làm gì.
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm để lựa chọn TN0.
? Vì sao trong TN0 các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi 
1 cây có đủ rễ, thân nhưng không có lá.
1 cây có đủ rễ, thân, lá. 
? Theo em TN0 của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu. 
? Vì sao em lựa chọn TN0 này. 
GV phân tích thêm TN01
- TN01 chỉ chứng minh cây có lá có h/tượng thoát hơi nước, cây không có lá không có h/tượng đó, nhưng TN0 chưa chứng minh được lượng nước thoát ra ngoài là do rễ hút lên bởi vì trong hiện tượng hô hấp cây cũng thải ra hơi nước. Như vậy chỉ có TN02 mới dự đoán được TN0 ban đầu .
? Qua 2 TN0 trên em rút ra được gì về phần lớn nước vào cây đi đâu.
Gv yêu cầu HS qs H24.3 và thông tin để biết được sự thoát hơi nước qua lỗ khí ở lá. 
- Nước do rễ hút vào và được thải ra ngoài qua lá 
- Họ phải làm TN0 .
- HS n/cứu TN0 
- Làm như vây để chứng minh được vai trò của lá trong TN0 
- TN02 đã kiểm tra được dự đoán ban đầu.
- Vì cây có lá đã giảm nước chứng tỏ rễ của cây có lá đã hút 1 lượng nước vì thế cán cân lệch về phía có lọ B. Chứng tỏ lượng nước do rễ hút lên đã được thoát ra ngoài qua lá.
a) Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú: (SGK)
b) TN0 của nhóm Tuấn và Hải. 
c) Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá 
Hoạt động 2
2. Ý NGHĨA CỦA SỰ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
GV yêu cầu HS n/cứu thông tin TLCH.
? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đ/sống của cây. 
- Sự thoát hơi nước qua lá có tác dụng giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá dịu mát để lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
Hoạt động 3
3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
Gv cho HS đọc thông tin TLCH
? Vì sao người ta phải làm như vậy.
? Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào. 
? Qua bài học này giúp em biết thêm được điều gì.
- Vì trong những ngày đó cây bị mất nhiều nước. Khi cây thiếu nước lá không quang hợp được , các hoạt động sống khác bị ngừng trệ dẫn đến cây khô héo và có thể chết .
- Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua lỗ khí ở lá giúp cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
- Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào ánh sáng, T0 và độ ẩm của không khí.
	4. Củng cố: Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk .
	GV gợi ý câu hỏi trong SGK
Câu 3: Làm như vậy nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ, khi đánh cây bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá, lúc đó nếu bị mất nhiều nước quá thì cây sẽ héo và chết 
Câu 4: Nhóm 2 có thể thay cân bằng túi ni lông để bọc kín cả cây có lá và cây không có lá. QS sau 1h ta sẽ tháy mức nước trong lọ A bị giảm rõ rệt do rễ cây có lá đã hút vào 1 lượng nước, thành túi ni lông bọc cây bị mờ đi (do nước đã hút được thoát ra từ lá và bị đọng lại) mức nước ở lọ B gần như vẫn dữ nguyên. Thành túi bọc cây không có lá vẫn còn trong. Chứng tỏ trong thời gian TN0 cây không có lá không hút nước và cũng không thoát hơi nước 
	5. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và TLCH trong SGK vào vở 
	- Chuẩn bị mẫu vật cho giờ sau (cây xương rồng mọc chồi, củ dong ta, dong diềng, củ hành cắt đôi theo chiều dọc)
Ngày soạn: 26/11/2018
Tuần 15
Ngày dạy: 6 /12/2018
Tiết 30
THỰC HÀNH
QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá 
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thực hành, kỹ nhận biết kiến thức từ mẫu vật 
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV: Mẫu vật cây đậu hà lan, cây mây, cây hành có lá, củ dong ta, cành xương rồng.
- Tranh vẽ. Cây nắp ấm, cây bèo đất 
	2. HS: Mỗi nhóm sưu tầm các mẫu vật thật (cây xương rồng mọc chồi, củ dong ta, củ diềng, củ hành cắt theo chiều dọc) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức 
Lớp 6
	2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
	3. bài mới:
Vào bài: Phiến lá thường có dạng bản dẹt , có chức năng là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây, nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác lên lá đã biến dạng. Để biết được đó là những loại lá biến dạng nào bài hôm nay giúp các em hiểu kỹ hơn.
Hoạt động 1
1. CÓ NHỮNG LOẠI LÁ BIẾN DẠNG NÀO.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND kiến thức
GV yêu cầu HS qs mẫu vật n/cứu thông tin điền vào bảng sau.
- HS qs mẫu vật , n/cứu thông tin nêu được nội dung bằng cách điền vào bảng.
Tên mẫu vật
Đặc 2 hình thái của lá b/dạng
c/năng chủ yếu của lá biến dạng 
Tên lá biến dạng 
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn 
Làm giảm sự thoát hơi nước
Lá biến đổi thành gai
Lá đậu Hà Lan
Lá có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao
Tua cuốn
Củ giềng
Lá phủ trên thân, rễ có dạng vảy mỏng, mầu nâu nhạt
Che chở bảo vệ cho chồi của thân 
Lá vẩy
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ cho cây
Lá dự trữ
Cây bèo đất 
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hóa mồi (ruồi)
Bắt và t/hóa mồi (ruồi) 
Lá bắt mồi
Cây nắp ấm
Gân lá PT2 thành bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa được sâu bọ 
Bắt và t/hóa sâu bọ chui vào bình 
Lá bắt mồi
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng và gọi 1 HS đọc lại kiến thức trong bảng
Gv gọi 1 HS đọc mục em có biết để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa (lá của cây hạt bí)
HS nhắc lại các loại lá biến dạng về đặc 2, hình thái và chức năng chủ yếu của lá.
Hoạt động 2
2. TÌM HIỂU Ý NGHĨA BIẾN DẠNG CỦA LÁ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, qs hình vẽ TLCH.
? So sánh đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng với lá bình thường em hãy nêu ý nghĩa của lá biến dạng.
- Lá biến dạng có những c/năng khác nhau
- Lá của 1 số loại cây biến dạng chúng biến đổi về đặc điểm, hình thái để thích hợp với c/năng ở những điều kiện sống khác nhau
	4. Củng cố: Gv gọi HS đọc ND phần ghi nhớ trong SGK
? Vì sao lá của cây xương rồng biến thành gai ? (Lá biến đổi thành gai làm giảm sự thoát hơi nước, giúp cây có thể thích nghi và tồn tại được trong đ/kiện khô hạn đó)
	5. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và làm BT3 vào vở
Ngày soạn : 5/12/2018
Ngày giảng : 10/12/2018
 Tuần 16
 Tiết 31
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
CHỦ ĐỀ : SINH SẢN SINH DƯỠNG
Bài 26 : SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Nắm được 1 số VD về sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó 
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng QS, kỹ năng so sánh, kỹ năng phân tích mẫu
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
* GDBV MT, GDBĐKH
- Giáo dục cho học sinh, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV: Tranh vẽ H26.4, kẻ sẵn bảng phụ . 
- Mẫu vật (Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng có mầm, lá hoa đá có mầm)
	2. HS: Chuẩn bị 4 loại mẫu vật như SGK
- Ôn lại kiến thức của bài (Sự biến dạng của thân rễ), kẻ sẵn bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	1. Ổn định tổ chức: 
Lớp 6
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Vì sao lá của 1 số loại cây xương rồng biến thành gai.
	3. Bài mới: 
Vào bài: ở 1 số cây có hoa, rễ, thân, lá ngoài c/năng nuôi dưỡng cây nó còn có thể tạo thành cây mới, vậy những cây mới đó được hình thành ntn ta n/cứu ND bài hôm nay.
Hoạt động 1
1. SỰ TẠO THÀNH CÂY MỚI TỪ RỄ, THÂN, LÁ
 Ở MỘT SỐ CÂY CÓ HOA 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
ND kiến thức
GV yêu cầu học sinh qs hình vẽ trao đổi nhóm TLCH.
? Cây rau má khi bò trên đất ẩm ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì. 
? Ở mỗi mấu thân khi tách ra có thể thành 1 cây mới không ? Vì sao. 
GV cho HS điền ND phù hợp vào bảng .
- Có sự nẩy mầm.
- Có sự tạo thành cây mới vì chúng mọc từ CQSD.
STT
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây
Phần đó thuộc loại cơ quan nào
Trong điều kiện nào 
1
Rau má
Thân bò
Cơ quan s/dưỡng
Đất ẩm
2
Gừng
Thân rễ
Cơ quan s/dưỡng
Ẩm ướt
3
Khoai lang
Rễ củ
Cơ quan s/dưỡng
Ẩm ướt
4
Lá thuốc bỏng
Lá
Cơ quan s/dưỡng
Đủ độ ẩm
5
Khoai tây
Thân củ 
Cơ quan s/dưỡng
Đủ độ ẩm
GV dựa vào bảng chốt lại kiến thức 
* TL: 1 số cây trong điều kiện đất ẩm có k/năng tạo được cây mới từ cơ quang sinh dưỡng.
Hoạt động 2
2. HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ĐƠN GIẢN
 VỀ SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
GV yêu cầu HS TLCH ở mục tam giác bằng cách điền vào chỗ trống.
? Qua bài tập trên em hãy cho biết thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 
? Tìm trong thực tế xem có những cây nào có k/năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 
? Tại sao trong thực tế muốn tiêu diệt cỏ dại rất khó nhất là cỏ gấu. Vậy cần có biện pháp nào để diệt cỏ dại.
- HS nêu được đáp án đúng 
1. CQSD 
2. Rau má, gừng, khoai lang,lá bỏng. (thân bò, thân rễ, rễ củ, lá)
3. Độ ẩm; 4. CQSD
- Cây hoa đá, cây cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất.
- Biện pháp sinh học là nhặt bỏ bộ phận thân rễ ngầm ở dưới đất vì nó có k/năng sinh sản rất nhanh.
- Là khả năng tạo thành cây mới từ các CQSD gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
	4. Củng cố: GV cho HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK
	GV gợi ý câu hỏi 1
	- Sinh sản bằng lá: (lá hoa đá, lá bỏng)
	- Thân bò: (rau má, sài đất, cỏ tranh, cỏ gấu, củ nghệ, củ gừng)
	Câu 2: Cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất.
	- Muốn diệt cỏ dại hại cây trồng phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất vì cỏ dại có k.năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần sót lại 1 mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi ra rễ và PT2 thành cây mới rất nhanh.
	Câu 3: Khoai tây sinh sản bằng thân củ, củ khoai tây là 1 phần của cây nằm trong đất phình to thành củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ.
- Nếu qs thật kỹ ta thấy trên củ khoai tây có những vảy nhỏ che chồi non ở 
bên trong. Sau khi thu hoạch khoai nông dân thường chọn để làm giống, họ xếp chúng trong dàn tre để nơi thoáng và có a/sáng chiếu vào. sau 1 thời gian củ sẽ mọc mầm, mỗi củ có nhiều mầm người ta có thể lấy cả củ hoặc cắt củ thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có 1 mầm để trồng.
	Câu 4: Muốn cho khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản ở nơi khô ráo, người ta thương trồng khoai lang bằng dây, sau khi thu hoạch củ, dây khoai lang được thu lại chọn những dây bánh tẻ (không non, không già) cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất đã chuẩn bị từ trước. Để tiết kiệm và có thời gian thu 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_12_den_18_nam_hoc_2018_2019.docx
Giáo án liên quan