Giáo án Sinh học 11 - Tiết 19 - Bài 17: Hô hấp ở động vật
H/S: hệ thống lại kiến thức trọng tâm về khái niệm hô hấp, đặc điểm bề mặt trao đổi khí và trình bày về hoạt động hô hấp của 3 nhóm động vật. GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố.
Câu 1: Tại sao da của loại giun đất luôn ẩm ướt?
Câu 2: Theo em khi nhúng phần đầu của châu chấu xuống nước trong 1 khoảng thời gian thì châu chấu có chết ngạt không? Vì sao?
Ngày soạn: 25/12/2012 Ngày giảng: ...................11a1;....................11a2;..........................11a3. Tiết 19: Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau 2. Kĩ năng - Rèn luyện được tư duy hệ thống, so sánh và phân tích sơ đồ để nắm khiến thức. - Hình thành được kĩ năng tự học, làm việc theo nhóm và trình bày trước đám đông. B.PHƯƠNG PHÁP Sử dụng phương pháp dạy học tích cực thảo luận nhóm, kết hợp với hỏi đáp tìm tòi C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ 17.1, 17.2. 17.3, 17.4, 17.5 SGK và phiếu học tập. Phiếu học tập 1. Hoàn thành các đặc điểm hô hấp ở các động vật sống cạn theo bảng sau. Nội dung TĐK qua bề mặt cơ thể TĐK bằng hệ thông ống khí TĐK bằng mang TĐK bằng phổi Đại diện Cơ quan thực hiện ĐV đơn bào..... ĐV đa bào bậc thấp................... Hoạt động trao đổi khí Bộ phận tham gia cử động trao đổi khí D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật? Tại sao thú ăn thực vật lại cần ăn nhiều thức ăn? Câu 2: Nêu đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn động vật? Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giưa ống tiêu hoá ở thú ăn thịt với thú ăn thực vật? 3. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Hoạt động I: Tìm hiểu: Hô hấp là gì?. – Cả lớp - Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm hô hấp ở động vật - Thời gian: 5 phút - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: B1: GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận theo nhóm nhỏ, lời câu lệnh SGk về khái niệm hô hấp. B2:Hs thảo luận theo nhóm nhỏ, đưa ra đáp án đúng. B3: GV: Đưa ra khái niệm và giải thích về khái niệm. Hoạt động II: Tìm hiểu: Bề mặt trao đổi khí – Cả lớp. - Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp. - Thời gian: 8 phút - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: B1:GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi. - Bề mặt trao đổi khí là gì? - Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? B2: HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ, đưa ra câu trả lời. B3:GV: Nhận xét, giải thích. Hoạt động III: Tìm hiểu: Các hình thức hô hấp ở Động vật - Mục tiêu:Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau - Thời gian: 25 phút - Đồ dùng dạy học: H 17.1 - Cách tiến hành: B1: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình và đọc SGK thảo luận theo nhóm trong thời gian 5 phút, hoàn thành bảng sau::( trong phiếu học tập) B2: H/s - Tranh luận, đại diện các nhóm trả lời . B3 ; GV Nhận xét, bổ sung. I.HÔ HẤP LÀ GÌ? Đáp án: B II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ. - Khái niệm: SGK. - Đặc diểm: + Bề mặt trao đổi khí rộng. +Bề mặt trao đổi khí mỏng và ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuyếch tán qua. +Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 . III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP. 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. 2. Hô hấp ở động vật sống nước. 3. Hô hấp động vật sống cạn. Nội dung TĐK qua bề mặt cơ thể TĐK bằng hệ thông ống khí TĐK bằng mang TĐK bằng phổi Đại diện động vật đơn bào, đa bào bậc thấp côn trùng… cá, tôm… chim, thú… Cơ quan thực hiện - đặc điểm cấu tạo Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào. Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể. Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí. Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. Hoạt động trao đổi khí Khuếch tán trao đổi qua hệ thống ống khí. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. Bộ phận tham gia cử động trao đổi khí Động vật đơn bào: Bề mặt tế bào Động vật đa bào bậc thấp: Bề mặt cơ thể Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng. Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch ® tăng hiệu quả trao đổi khí. Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra. 4. Củng cố: - H/S: hệ thống lại kiến thức trọng tâm về khái niệm hô hấp, đặc điểm bề mặt trao đổi khí và trình bày về hoạt động hô hấp của 3 nhóm động vật. GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố. Câu 1: Tại sao da của loại giun đất luôn ẩm ướt? Câu 2: Theo em khi nhúng phần đầu của châu chấu xuống nước trong 1 khoảng thời gian thì châu chấu có chết ngạt không? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: GV Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài và phần đóng khung SGK, Trả lời các câu hỏi cuối sách và chuẩn bị tiếp bài 18 – Tuần hoàn máu 6.Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 19.doc