Giáo án Sinh học 10 - Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Năm học 2015-2016 - Lê Thu Trang

Hoạt động 2 : Tìm hiểu về môi trường và các kiểu dinh dưỡng

1. Tìm hiểu về các loại môi trường cơ bản

GV : Hoạt động cá nhân, trong vòng 3 phút.

Trên bảng cô có 3 khay chứa loại môi trường với ba thành phần khác nhau. Các em hãy nghiên cứu sgk và đặt tên cho từng loại môi trường. Giải thích tại sao em lại đặt tên như vậy?

Khay 1 chứa: MgSO4 - 1,5 g/l; CaCl2 – 0,3g/l; NaCl – 3g/l

Khay 2 chứa : Nước thịt; cao nấm men

Khay 3 chứa: Cao thịt bò; Glucozo; tiamin ( vitamin B1)

GV : Mời đại diện HS lên trả lời. Cho HS thảo luận kết quả

GV : Nhận xét, đánh giá, tổng kết kiến thức

GV: Tại sao chúng ta cần nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?

2. Tìm hiểu về các kiểu dinh dưỡng

GV:Quan sát bảng trang 89 hãy cho cô biết người ta chia ra làm mấy kiểu dinh dưỡng chính? Đó là những kiểu dinh dưỡng nào?

GV: Vậy em hiểu thế nào là tự dưỡng, thế nào là dị dưỡng?

GV: Tương tự vậy, bạn nào có thể cho cô biết thế nào là hóa dưỡng, thế nào là quang dưỡng?

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Năm học 2015-2016 - Lê Thu Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : Lê Thu Trang
Trường : Đại học Sư phạm Hà Nội
Ngày soạn : 02/03/2016
Sinh học 10 cơ bản
BÀI 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được:
Về kiến thức
Phát biểu được khái niệm vi sinh vật, lấy được ví dụ
Nêu được các đặc điểm của vi sinh vật
Trình bày được các loại môi trường cơ bản của vi sinh vật
Mô tả được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn năng lượng và nguồn cacbon
So sánh được hô hấp hiểu khí, hô hấp kị khí, lên men
Giải thích được “ Kích thước nhỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống vi sinh vật”
Về kỹ năng
Học sinh rèn luyện được các kỹ năng:
Kỹ năng học tập : tự học, hợp tác, nghiên cứu sách giáo khoa,
Kỹ năng tư duy : Trình bày, phân tích, giải thích, tổng hợp hóa kiến thức
Kỹ năng sinh học : Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, kỹ năng quan sát hình ảnh, sử dụng thuật ngữ khoa học, kỹ năng lập sơ đồ,..
Về thái độ
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
Tăng thêm niềm yêu thích khám phá khoa học, đặc biệt là môn khoa học Sinh học
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nhóm phương pháp dùng lời : Thuyết trình, vấn đáp
Nhóm phương pháp trực quan : Tranh ảnh về các vi sinh vật
Nhóm phương pháp dạy học tích cực : Làm việc nhóm, giải quyết vấn đề sáng tạo
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Sách giáo khoa, giáo án
Tranh về các loại vi sinh vật
Giấy Ao, phiếu học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm VSV
GV: Mời một em HS lên bảng làm thư ký viết hết các ý kiến của các bạn 
GV : Không sử dụng sách giáo khoa hãy cho cô biết :
“ Vi sinh vật là gì?Chúng có những điểm gì đặc biệt?
Mỗi em HS đưa ra 1 hiểu biết của mình khi nghe đến khái niệm Vi sinh vât. Bạn phát biếu sau không được trùng với bạn trả lời trước.
GV: Tổng kết lại những ý kiến đúng. Dựa vào những thông tin trên bảng và sgk các em hãy cho cô biết thế nào là vi sinh vật? VSV có những đặc điểm gì?
GV: Tổng kết, đánh giá nhận xét, rút ra kiến thức cần ghi vở
GV: Theo các em “ Kích thước nhỏ có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?”
GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức cho học sinh
HS : Tham gia hoạt động
HS: Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.
HS: Giúp VSV hấp thụ, chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, từ đó phân bố rộng
Khái quát
Khái niệm
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi. 
Đặc điểm
Phần lớn là cơ thể đơn bào hoặc tập hợp đơn bào
Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
Sinh trưởng và phát triển nhanh
Phân bố rộng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về môi trường và các kiểu dinh dưỡng
Tìm hiểu về các loại môi trường cơ bản
GV : Hoạt động cá nhân, trong vòng 3 phút.
Trên bảng cô có 3 khay chứa loại môi trường với ba thành phần khác nhau. Các em hãy nghiên cứu sgk và đặt tên cho từng loại môi trường. Giải thích tại sao em lại đặt tên như vậy?
Khay 1 chứa: MgSO4 - 1,5 g/l; CaCl2 – 0,3g/l; NaCl – 3g/l
Khay 2 chứa : Nước thịt; cao nấm men
Khay 3 chứa: Cao thịt bò; Glucozo; tiamin ( vitamin B1)
GV : Mời đại diện HS lên trả lời. Cho HS thảo luận kết quả
GV : Nhận xét, đánh giá, tổng kết kiến thức
GV: Tại sao chúng ta cần nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?
Tìm hiểu về các kiểu dinh dưỡng
GV:Quan sát bảng trang 89 hãy cho cô biết người ta chia ra làm mấy kiểu dinh dưỡng chính? Đó là những kiểu dinh dưỡng nào?
GV: Vậy em hiểu thế nào là tự dưỡng, thế nào là dị dưỡng?
GV: Tương tự vậy, bạn nào có thể cho cô biết thế nào là hóa dưỡng, thế nào là quang dưỡng?
GV: Tổng kết, hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: Giải thích cách gọi tên kiểu dinh dưỡng: Quang tự dưỡng
Mời một bạn lên giải thích cách gọi tên của kiểu dinh dưỡng: Hóa dị dưỡng
GV:Hoạt động theo bàn trong 5 phút: 
Nghiên cứu bảng các hình thức dinh dưỡng sgk trang 89, sau đó hoàn thiện sơ đồ (1).
GV: Mời nhóm nhận xét, bổ sung, đáp án của bạn
GV: Các em có thể kể cho cô một số loại VSV hóa dị dưỡng trong đời sống hàng ngày không?
HS: Hoạt động cá nhân và đưa ra kết quả:
Khay 1: Môi trường tổng hợp vì môi trường gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng
Khay 2: Môi trường tự nhiên vì môi trường chứa các chất tự nhiên
Khay 3: Môi trường bán tổng hợp vì chứa cả chất tự nhiên và chất hóa học
HS: Để phục vụ nghiên cứu; thu số lượng lớn và tập trung thì cần nuôi cấy
HS: Có 4 kiểu dinh dưỡng chính là quang tự dưỡng,hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng 
HS: Hóa là dựa vào nguồn năng lượng là chất hóa học; dị là dựa vào nguồn cacbon do VSV sử dụng
HS: VSV lên men trong muối dưa ,cà; lên men rượu; nấm mốc, VSV hoại sinh xác động vật; VK E.Coli trong đường ruột,
Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
Các loại môi trường cơ bản ( trong phòng TN)
Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng; người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy:
+ Môi trường tự nhiên
+ Môi trường tổng hợp
+ Môi trường bán tổng hợp
 2 Các kiểu dinh dưỡng
( Sơ đồ hóa kiến thức như sơ đồ 1)
Hoạt động 3:Tìm hiểu về hô hấp và lên men
GV: Hoạt động nhóm 2 bàn; trong 7 phút; hoàn thiện phiếu học tập số 1
GV: Nhấn mạnh tiêu chí để phân loại thành hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men ( chất nhận electron cuối cùng)
GV: Tổng hợp và hoàn thiện kiến thức
GV: Kể tên các loại vi sinh vật cho từng loại hô hấp mà em biết
HS: Tham gia hoạt động nhóm
HS: Trao đổi, thảo luận kết quả hoạt động của nhóm bạn
HS: Hô hấp hiếu khí như nấm, động vật nguyên sinh, xạ khuẩn
Hô hấp kị khí như vi khuẩn axetic, vi khuẩn sinh mì chính
 Lên men như vi khuẩn lactic, nấm men
Hô hấp và lên men
( Kẻ bảng theo phiếu học tập số 1)
Củng cố kiến thức
Câu 1 : Bài tập 3 sách giáo khoa trang 91
Khi có ánh sáng và CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 - 0,2 ;CaCl2 - 0,1; NaCl- 5,0
Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi :
Môi trường mà VSV phát triển là môi trường gì ? – Môi trường tổng hợp
VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì? – Quang tự dưỡng
Nguồn cacbon và năng lượng của VSV là gì ? – Nguồn cacbon là CO2; nguồn năng lượng là ánh sáng.
5.Dặn dò, bài tập về nhà
Hoàn thiện sơ đồ tóm tắt các kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon
Xem lại bài cũ, học ghi nhớ sgk trang 90
Đọc “ Em có biết” sgk trang 91
Xem trước bài mới: Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Sơ đồ học tập số 1:
Quang dưỡng
3 .Quang dị dưỡng
5. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hiđrô
 2. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
4. Hóa tự dưỡng
6. Hóa dị dưỡng
Quang tự dưỡng
.....(2)
(3)..
VK không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía
..(1)..
	 Nguồn C
Hóa dưỡng
Nguồn năng lượng
..(4)
(5)
 Nguồn C
..(6)
Nấm, động vật nguyên sinh
Phiếu học tập số 1: So sánh hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men
Hô hấp
Lên men
Hiếu khí
Kị khí
Khái niệm
Là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ để thu năng lượng cho tế bào
Là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào
Quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất
Chất nhận electron cuối cùng
 Ôxi phân tử 
Phân tử vô cơ không phải ôxi phân tử: NO3- , SO42-
Phân tử hữu cơ
Sản phẩm
CO2, H2O, năng lượng
Chất vô cơ, chất hữu cơ, năng lượng
Chất hữu cơ, năng lượng

File đính kèm:

  • docxBai_22_Dinh_duong_chuyen_hoa_vat_chat_va_nang_luong_o_vi_sinh_vat.docx