Giáo án Sinh học 10 - Bài 25: Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật - Nguyễn Thị Hải Yến

-Các em nghiên cứu SGK và cho cô biết thời gian 1 thế hệ VSV là gì?

 *Ví dụ: E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân chia 1 lần

-Sau thời gian của 1 thế hệ số tế bào trong quần thể biến đổi ntn?

Cứ 1 lần phân chia =>2TB= 21

Cứ 2 lần phân chia => 4TB=22

Cứ 3 lần phân chia => 8TB= 23

Vậy sau n lần phân chia sẽ tạo ra bao nhiêu TB?

- Rút ra công thức tổng quát:

=> Từ N0 TB ban đầu, sau n TB phân chia sẽ tạo ra: N0 .2n

*GV cho HS áp dụng công thức bằng cách trả lời lệnh T99

- GV bổ sung: người ta có thể tính được số TB vi khuẩn để thấy được mức độ gia tăng số lượng TB, dặc biệt là các vi khuẩn có hại.

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Bài 25: Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật - Nguyễn Thị Hải Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Hải Yến 
Khoa Sinh- KTNN Ngành: sư phạm Sinh học
Trường đại học sư phạm Hà Nội 2
Bài 25. SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha, trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ TB.
- Nêu được nguyên tắc, ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên liên tục.
-Nêu được các hình thức sinh sản chủ yếu ở VSV nhân sơ
 2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hoá....
 3. Thái độ: Biết cách khai thác một số sản phẩm của VSV.
II.TRỌNG TÂM:
Sự sinh trưởng và các pha sinh trưởng- Các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ 
III.PHƯƠNG PHÁP: 
 Sử dụng tranh vẽ + vấn đáp + sử dụng PHT và thảo luận nhóm
IV.CHUẨN BỊ CỦA GV –HS:
 1. Của GV: Tranh hình 24, 25 SGK/ 99-100 + PHT.
 2. Của HS: Bài mới 25, 26 
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Vào bài mới
VSV có khả năng sinh trưởng rất nhanh. Vậy ST là gì và có đặc điểm như thế nào ta vào bài 25: sinh trưởng của vi sinh vật
*Hoạt động 1: Khái niệm sinh trưởng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung 
* GV nêu ví dụ:
Số lượng QT VSV ban đầu
Số lượng QT VSV sau 1 thời gian
-Em hãy cho biết số lượng VSV 
trong quần thể thay đổi như thế nào sau 1 thời gian ?
-Sinh trưởng của quần thể VSV là gì? 
-Các em nghiên cứu SGK và cho cô biết thời gian 1 thế hệ VSV là gì?
 *Ví dụ: E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân chia 1 lần
-Sau thời gian của 1 thế hệ số tế bào trong quần thể biến đổi ntn?
Cứ 1 lần phân chia =>2TB= 21
Cứ 2 lần phân chia => 4TB=22
Cứ 3 lần phân chia => 8TB= 23
Vậy sau n lần phân chia sẽ tạo ra bao nhiêu TB?
- Rút ra công thức tổng quát:
=> Từ N0 TB ban đầu, sau n TB phân chia sẽ tạo ra: N0 .2n
*GV cho HS áp dụng công thức bằng cách trả lời lệnh T99
- GV bổ sung: người ta có thể tính được số TB vi khuẩn để thấy được mức độ gia tăng số lượng TB, dặc biệt là các vi khuẩn có hại. 
-Các em nghiên cứu SGK và cho cô biết nuôi cấy không liên tục là gì?
 -Nếu nuôi cấy 1 chủng VK trong môi trường cố định sau 1 thời gian, số lượng cá thể giảm dần. Vì sao?
 *GV chiếu hình 25 trang 100
 -Sự ST của quần thể VK trong nuôi cấy không liên tục gồm mấy pha?
- Chia lớp thành 4 nhóm,
 + Nhóm 1 nêu đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag).
 + Nhóm 2 nêu đặc điểm của pha lũy thừa ( pha log)
 + Nhóm 3 nêu đặc điểm của pha cân bằng
 + Nhóm 4 nêu đặc điểm của pha suy vong
*GV phát PHT và phân công nhóm quan sát HS thảo luận, nhận xét,bổ sung, rút ra kết luận 
-Để thu được số lượng TB tối đa nên dừng ở pha nào?
 -Để không xảy ra pha suy vong thì phải làm gì? 
- 
Tương tự như nuôi cấy không liên tục vậy thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục?
-Nguyên tắc của phương pháp này?
 -Ý nghĩa của phương pháp này?
*Để tìm hiểu sinh sản của vi sinh vật ta vào phần III.
GV chỉ nêu giới thiệu các hình thức sinh sản cảuVSV
HS:số lượng tăng hơn rất nhiều so với ban đầu
HS trả lời
HS trả lời
-Số lượng tế bào sẽ tăng gấp đôi
-Sẽ tạo ra 2n
HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi.
HS: thiếu chất dinh dưỡng, nhiều chất thải 
HS quan sát hình
HS trả lời: gồm 4 pha: 
 + Pha tiềm phát (pha lag).
 + Pha lũy thừa ( pha log)
 + Pha cân bằng 
 + Pha suy vong
HS thảo luận nhóm
Cử đại diện trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
HS: cân bằng
HS: cung cấp thêm chất DD 
HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
I.Khái niệm sinh trưởng
1. ST của quần thể VSV:
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
 2.Thời gian thế hệ:(g)
Thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số TB trong quần thể tăng gấp đôi.
-vd: Vi khuẩn E.côli
*Công thức tổng quát:
Nt =No .2n
No: Số tế bào ban đầu
n: Số lần phân chia
II. SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN:
1. Nuôi cấy không liên tục:
a. Khái niệm: MT nuôi cấy không liên tục là MT nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá.
b. Các pha ST của 1 quần thể VK nuôi cấy không liên tục: PHT
Các pha
Đặc điểm
SLTB trong QT
Tiềm phát
- VK thích nghi với MT
-Enzim được hình thành để phân giải chất
Số lượng tế bào chưa tăng
Lũy thừa
VK sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi về thời gian.
Tăng lên rất nhanh
Cân bằng
Số TB sinh ra = số TB chết
Đạt cực đại và không đổi
Suy vong
-Chất dinh dưỡng cạn kiệt
- Chất độc hại tích lũy quá nhiều
- TB trong QT bị phân hủy nhiều
Số lượng TB sống trong QT giảm dần
2. Nuôi cấy liên tục:
a. Khái niệm: 
Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới và loại bỏ không ngừng các chất thải=> duy trì ổn định các điều kiện cả môi trường
-Nguyên tắc: 
Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng và lấy ra 1 lượng tương đương dịch nuôi cấy.
b.Ý nghĩa:
- Để sản xuất sinh khối thu nhận prôtêin đơn bào.
- Sản xuất các hợp chất hoạt tính sinh học cao: Hoóc môn, axit amin, kháng sinh, enzim
III. SINH SẢN CỦA VSV
-Sinh sản của VSV nhân sơ bao gồm: 
+ Phân đôi
+ Nảy chồi tạo thành bào tử
-Sinh sản của VSV nhân thực gồm: 
+ sinh sản bằng bào tử
+ sinh sản bằng cách nảy chồi phân đôi.
4. Củng cố: 
So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục bằng cách hoàn thành bảng sau: 
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục
Bổ sung chất dinh dưỡng mới
Không được bổ sung
Được bổ sung liên tục
Lấy đi các sản phẩm chuyển hóa của vật chất
Không được lấy đi
Lấy ra 1 lượng tương đương với dịch nuôi cấy
Đường cong sinh trưởng theo 4 pha
Theo 4 pha
Không có pha tiềm phát và pha suy vong
Ứng dụng
Nghiên cứu sự sinh trưởng của VSV
Sản xuất sinh khối
5. Hướng dẫn hoạt động về nhà: 
Các em về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài 27: các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của VSV.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....
Giáo sinh thực tập	Giáo viên hướng dẫn

File đính kèm:

  • docBai_25_Sinh_truong_cua_vi_sinh_vat.doc
Giáo án liên quan