Giáo án Sinh 9 bài 53: Tác động của con người đối với môi trường
+ Thời kì nguyên thuỷ: đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ -> giảm diện tích rừng
+ Xã hội nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất -> thay đổi đất và tầng nước mặt
+ Xã hội công nghiệp: khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp -> đất càng thu hẹp, rác thải rất lớn
Tuần: 29 Ngày soạn: 21/03/2015 Tiết: 57 Ngày dạy: 23/03/2015 Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Nêu được các tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái. 2 Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ sách báo 3 Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người đến môi trường 2/ Chuẩn bị của học sinh: Hs chuẩn bị bài luận ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra: Phần chuẩn bị của các nhóm 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Giới thiệu bài: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì con người có lao động, tư duy do đó con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn vào việc cải tạo thiên nhiên. b/ Phát triển bài Hoạt động 1: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu các nhóm trình bày nội dung chuẩn bị ở nhà - Gv cho lớp thảo luận nhưng theo trật tự và có ý thức xậy dựng. - Gv nắm bắt ý kiến của các nhóm về từng vấn đề và làm nhiệm vụ là người đánh giá thông báo đáp án đúng -Sau khi thảo luận xong gv cho hs tóm tắt 1 số ý chính trong nội dung này. -Đại diện nhóm trình bày (có thể dùng cả tranh miêu tả). -Các nhóm có đặt câu hỏi trong nội dung vừa trình bày hay đề nghị trình bày lại 1 đoạn nào đó. Ví dụ: Con người đốt lửa -> cháy rừng -> dồn thú dữ -> thú bị nướng chín từ đó con người chuyển sang ăn thịt chín -> điều đó có ý nghĩa gì? Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp có nhất thiết phải chặt phá cây rừng hay không? Thời kì công nghiệp hoá gây hậu quả mất diện tích đất trồng, vậy nếu không tiến hành công nghiệp hoá thì sao? Tiểu kết: + Thời kì nguyên thuỷ: đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ -> giảm diện tích rừng + Xã hội nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất -> thay đổi đất và tầng nước mặt + Xã hội công nghiệp: khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp -> đất càng thu hẹp, rác thải rất lớn Hoạt động 2: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀM SUY THOÁI TỰ NHIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 53.1 sgk, làm bài tập lệnh (đáp án: 1:a; 2:a,h; 3: tất cả; 4: a,b,c,d,g,h; 5:a,b,c,d,g,h; 6:a,b,c,d,g,h;7 tất cả) +Những hoạt động nào của con người làm phá huỷ môi trường tự nhiên? +Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? Ngoài hoạt động con người ở trong bảng em cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? +Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần nay? -HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh + Dựa vào bảng sgk + Dựa vào bảng trả lời + Như tiểu kết + Lũ quét, sạt lở bờ sông, lở đất Tiểu kết: -Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: + Mất cân bằng sinh thái + Xói mòn đất -> gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm + Nhiều loại sinh vật bị mất, đặc biệt là nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng Hoạt Động 3: VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG BẢO VỆ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk + Con người làm gì để bảo vệ, cải tạo môi trường? + Thành tựu con người đã đạt được trong bảo vệ và cải tạo môi trường? - HS nghiên cứu thông tin +Học sinh trả lời * Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo tồn, xây dựng nhà máy thuỷ điện Tiểu kết: - Hạn chế sự gia tăng dân số - Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên - Pháp lệnh bảo vệ sinh vật - Phục hồi trồng rừng - Xử lí rác thải - Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk 2/ Dặn dò: Nhận xét tiết học, Nhắc nhở học sinh học bài và hướng dẫn chuẩn bị bài V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_53_Tac_dong_cua_con_nguoi_doi_voi_moi_truong_20150726_110029.doc