Giáo án Sinh 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp)

1. Một số khái niệm:

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.

- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).

- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).

2. Lai phân tích:

- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.

+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.

 

docx4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài học
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
Kết luận: 
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thu nhận và xử lý thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
Kết luận: 
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 3, nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng GV đã phát.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với quan sát hình, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đặc điểm
Trội không hoàn toàn
Thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình ở F1
- Tính trạng trung gian
- Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
3 trội: 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
Cho 1 HS đọc kết quả, nhận xét:
? Thế nào là trội không hoàn toàn?
- HS điền được cụm từ :
1- Tính trạng trung gian
2- 1: 2: 1
Kết luận: 
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
	a. Aa x Aa	c. Aa x aa
	b. Aa x AA	 	d. aa x aa
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docxBai_3_Lai_mot_cap_tinh_trang_tiep_theo_20150726_110747.docx