Đề cương ôn tập Sinh học 9 Học kì II

Quần thể sinh vật Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Quần xã sinh vật Là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

Hệ sinh thái Gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã. Trong hệ sinh thái các sv luôn tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

1. Hoạt động nào của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? Con người đã sử dụng biện pháp nào để bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên?

• Các tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên:

- Hái lượm.

- Săn bắt động vật hoang dã.

- Đốt rừng lấy đất trồng trọt.

- Chăn thả gia súc.

- Khai thác khoáng sản.

- Phát triển nhiều khu dân cư.

- Chiến tranh.

• Các biện pháp nào để bảo vệ,cải tạo môi trường tự nhiên:

- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.

- Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên.

- Bảo vệ các loài sinh vật.

- Phục hồi và trồng rừng mới.

- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.

- Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học 9 Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC HK II
Lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng: Đặc điểm sinh lý và về hình thái ?
Đặc điểm hình thái
Lá cây ưa sáng
Lá cây ưa bóng
Lá
Nhỏ, hẹp, dày, màu xanh nhạt.
Mô giậu phát triển
Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.
Tầng cutin mỏng, phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
Mô giậu kém phát triển.
Thân
Thấp, cành nhiều tán rộng.
Chiều cao bị hạn chế bởi tán cây phía trên.
Đặc điểm sinh lý
Lá cây ưa sáng
Lá cây ưa bóng
Quang hợp
Quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
Quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng yếu.
Quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh
Thoát hơi nước
Thoát hơi nước cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
Thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
Thoát hơi nước cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
Thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
Đặc điểm của các mối quan hệ khác loài? Cho ví dụ mỗi trường hợp
Quan hệ
Đặc diểm
Hợp tác
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật,trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
Đối địch
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Ki sinh,nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,...từ sinh vật đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ.
Ví dụ:
Cộng sinh: Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu
Hội sinh: Địa y sống bám trên cành cây.
Cạnh tranh: Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năg suất lúa giảm
Kí sinh, nửa kí sinh: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
Sinh vật ăn sinh vật khác: Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Trong thực tiễn sản xuất,cần phải làm gì dể tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật,làm giảm năng suất vật nuôi,cây trồng?
Vật nuôi: Diện tích chuồng trại hợp lí, tách đàn khi quá đông, cung cấp đủ thức ăn, nước uống, vệ sinh môi trường.
Cây trồng: Mật độ trồng hợp lí, tỉa thưa cành.
Phân biệt quần thể sinh vật, ,quần xã sinh vật, hệ sinh thái.
Quần thể sinh vật
Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần xã sinh vật
Là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Hệ sinh thái
Gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã. Trong hệ sinh thái các sv luôn tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Hoạt động nào của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? Con người đã sử dụng biện pháp nào để bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên?
Các tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên:
Hái lượm.
Săn bắt động vật hoang dã.
Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
Chăn thả gia súc.
Khai thác khoáng sản.
Phát triển nhiều khu dân cư.
Chiến tranh.
Các biện pháp nào để bảo vệ,cải tạo môi trường tự nhiên:
Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên.
Bảo vệ các loài sinh vật.
Phục hồi và trồng rừng mới.
Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
Hoạt động nào của con người (các tác nhân) đã gây nên ô nhiễm môi trường? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiểm không khí, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất?
Các hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường:
Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động CN và sinh hoạt: Các chất khí thải độc: CO2, CO, SO2, NO2 gây ô nhiễm không khí những hoạt động: phương tiện giao thông, nhà máy công nghiệp, cháy rừng, đun nấu sinh hoạt.
Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học: 
	Hóa chất → đất → mạch nước ngầm → tích tụ
	Hóa chất → ao, hồ, sông → biển → tích tụ → bay hơi.
Ô nhiễm do các chất phóng xạ: Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ gây ra đột biến ở người và sinh vật gây ra bệnh di truyền,bệnh ung thư.
Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn gây ô nhiễm gồm các vật liệu thải ra qua quá trình sản xuất và sinh hoạt.
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học từ các chất thải: rác, phân, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật,... Sinh vật gây bệnh do thói quen ăn gỏi cá, ăn tiết canh, ngủ không màn.
Biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí: 
Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
Xây dựng nhà máy xử lí rác.
Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải.
Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.
Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.
Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư.
Biện pháp hạn chế ô nhiễm cho thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất:
Xây dựng nhà máy xử lí rác.
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
Sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn.
Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn cơ sở vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nếu không biết sử dụng hợp lí, nguồn tài nguyên thiên sẽ cạn kiệt nhan chóng.
Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng như thế nào ?
Kết hợp giữa khai thác với việc bào vệ và trồng rừng.
Thành lập khu bảo tồn và Vườn Quốc Gia.
Không gây suy thoái môi trường,đảm bảo sự phát triển bền vững.
Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật )
Rừng chứa chất dinh dưỡng, chất khoáng, mùn, ảnh hưởng độ phì nhiêu của đất, rừng làm tăng khả năng thấm, giữ nước của đất, bảo vệ đất chống xói mòn, làm cho đất không bị khô, nứt nẻ, tạo ra các mạch nước ngầm.
Rừng góp phần giữ ổn định nguồn cấp nước, giảm thiểu nguy cơ hạn hán cũng như lũ lụt; giúp cân bằng dòng chảy cố định cho các hệ sinh thái và các trung tâm đô thị, làm cho rừng không bị cạn kiệt nguồn nước ngầm, tăng lượng nước bốc hơi.
Rừng là nơi ở, nơi trú ngụ, sinh sản và nguồn cung cấp oxi cho các loài sinh vật.
Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sinh vật và biện pháp cải tạo HST bị thoái hóa? Mỗi học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên? 
Biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sinh vật:
Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.
Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý.
Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức.
Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật cho con người.
Biện pháp cải tạo HST bị thoái hóa: 
Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất.
Tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu hợp lí.
Bón phân hợp lí va hợp vệ sinh.
Thay đổi các loại cây trồng hợp lí.
Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
Mỗi học sinh cần phải góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng những việc như:
Có ý thức và giữ gìn trong việc cải tạo thiên nhiên.
Tham gia các việc trồng cây,gây rừng.
Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên, mục đích bảo vệ thiên nhiên cho cộng đồng
Chứng minh nước ta có HST Nông nghiệp phong phú. Cần làm gì để bảo vệ sự phong phú của các HST đó.
Chứng minh:
Các vùng sinh thái nông nghiệp
Các loại cây trồng chủ yếu
Vùng núi phía Bắc
Cây công CN như quế, hồi..., cây lương thực có lúa nương trồng trên các vùng đất dốc.
Vùng Trung du phía Bắc
Chè
Vùng Đồng bằng châu thổ sông Hồng
Lúa nước
Vùng Tây Nguyên
Cà phê, cao su, chè...
Vùng Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
Lúa nước
Biện pháp bảo vệ:
Duy trì các hệ sinh thái đã có.
Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

File đính kèm:

  • docBai_64_Tong_ket_chuong_trinh_toan_cap.doc
Giáo án liên quan