Giáo án Sinh 8 - Nguyễn Thị Lụa

- Yêu cầu:

+ Đánh răng, thuốc đánh răng.

+ Thức ăn chín, tươi, uống chín.

+ Ăn chậm nhai kỹ, ăn xong phải nghỉ ngơi.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm còn lại theo dỗi bổ sung.

- GV lưu ý: có rất nhiều ý kiến GV nên hướng HS vào nội dung:

 + Cơ sở khoa học.

 + Đã thực hiện như thế nào ?

- HS vận dụng kiến thức trả lời.

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức  kết luận:

- HS rút ra kết luận.

Gv: liên hệ thực tế

? Tại sao không nên ăn vặt ?

? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?

? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ ?

- HS vận dụng kiến thức ở chương tiêu hóa.

- Đại diện trình bày

- GV chốt lại kiến thức  liên hệ thực tế cho HS hiểu.

 

doc209 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4537 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh 8 - Nguyễn Thị Lụa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thai ? 
 4/ Dặn dò :
Học bài và học phần ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
IV/ Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Ngày Soạn: …./ …./2013
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2013
 Lớp 8 B…../…./2013	
Tiết: 38
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình 
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 
* Kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị : Cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng đẩ có một cơ thể khỏe mạnh.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hàng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- kĩ năng tự tin trình bày trước tổ, nhóm, lớp.
3 . Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm , bảo vệ môi trường nước , đất ,nâng cao chất lượng cuộc sống .
II / Chuẩn bị và phương pháp:
1. Chuẩn bị:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng 
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . 
2. Phương pháp: thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hỏi chuyên gia.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
 Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
2.Bài mới : 
 * Đặt vấn đề: Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài : tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần.
 * Các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
Học sinh tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : 
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động ….
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án :
GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
HS: tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn . 
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm 
Tên thực phẩm 
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vita và chất khóang 
Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý nghĩa gì ?
HS: Nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm
Tên thực phẩm
Giàu Gluxit 
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều VTM và chất khoáng 
Gạo , ngô , khoai , sắn …..
Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ 
Mỡ động vật , dầu thực vật 
Rau quả tươi và muối khóang 
GV chốt lại kiến thức.
Họat động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần 
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì ?
- HS: Trả lời được → 
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận : 
Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? 
Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ?
Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
HS: Thảo luận nhóm trả lời được :
Người mới ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
Tăng cường Vitamin
Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
*Giáo dục môi trường:
Để tránh các chất độc hại, mầm bệnh đi vào cơ thể cùng với các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày cần phải bảo vệ môi trường nước, đất, sử dung hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hoá học…
GV: Yêu cầu HS rút ra nguyên tắc lập khẩu phần.
HS: Rút ra nguyên tắc lập khẩu phần →
I/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
Lứa tuổi 
Giới tính
Trạng thái sinh lí
Lao động 
II . Giá trị dinh dưỡng của thức ăn :
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
Thành phần các chất 
Năng lượng chứa trong nó 
Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .
III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày
Nguyên tắc lập khẩu phần :
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Prôtêin , Gluxit, vit , muối khoáng
3./ Củng cố : 
1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang 
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn 
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d)Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
Phát triển kinh tế gia đình b)Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng 
 c )Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa d) Cả a, b , c
 4/ Dặn dò : 
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục em có biết 
Xem bài mới : thực hành phân tích một khẩu phần cho trước .
IV/ Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Ngày Soạn: …./ …./2013
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2013
 Lớp 8 B…../…./2013
Tiết 39	
THỰC HÀNH : 
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần 
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 
* Kĩ năng sống: - Kĩ năng tự nhận thức: Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin đọc SGK và các bảng thành phần dinh dưỡng để lập khẩu phần ăn phù hợp đối tượng.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì 
II/CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP: 
1. Chuẩn bị:: Bảng 1, 2, 3 và đáp án 
2. Phương pháp: Động não, hoàn tất một nhiệm vụ, giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, thực hành thí nghiệm.
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác (Kcal)
A
A 1
A 2
P 
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31.6
4
304,8
1477,4
Cá chép 
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng 
79,8
33,78
391,7
2295,7
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :
 	1. Kiểm tra bài cũ:Không
2.Bài mới :
* Đặt vấn đề: Chúng ta biết nguyên tắc lập khẩu phần vậy hãy vận dụng những kiến thức đó để lập khẩu phần ăn.
* Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần.
GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
 A: Lượng cung cấp 
 A1: Lượng thải bỏ
 A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính.
GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 :
Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK 
+ Lượng cung cấp A
+ Lượng thải bỏ A1 
+ Lượng thực phẩm ăn được A2 
GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu cách tính :
+ Thành phần dinh dưỡng 
+ Năng lượng 
+ Muối khóang , vitamin
* Chú ý : 
+ Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %
+ Lượng vitamin C thất thóat là 50%
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK.
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %.
- Yêu cầu HS lên chữa.
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
I.Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần.
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
 A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
 A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
II. Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK.
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Thực phẩm (g)
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Kcal
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
137
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48
2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Canxi
Sắt
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2156,85
80,2x60% = 48,12
486,8
26,72
1082,5
1,23
0,58
36,7
88,6 x 50% 
= 44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu (%)
98,04
87,5
69,53
118,5
180,4
123
38,7
223,8
59
Hoạt động 3: Thu hoạch
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán
III. Thu hoạch tự lập khẩu phần ăn cho bản thân.
	IV. Nhận xét - đánh giá 
	- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
	- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
	V. Hướng dẫn học bài ở nhà 
	- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
	- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
IV/ Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...................................– & — ......................................
Ngày Soạn: …./ …./2013
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2013
 Lớp 8 B…../…./2013
Tiết: 40
CHƯƠNG VII : BÀI TIẾT
TIẾT 42 : BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO 
 CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể 
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
* Kĩ năng sống: - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến thước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK , quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết , các cơ quan bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
3 / Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
II/CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP:
 1. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 38 – 1 
- Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ 
- Mô hình cấu tạo thận .
 2. Phương pháp: Động não, trực quan, dạy hoc45 nhóm, vấn đáp-tìm tòi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1 . Kiểm tra bài cũ: Không
 2. Bài mới : 
 * Đặt vấn đề: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : 
Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngòai những sản phẩm nào ?
Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? 
 * Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Bài tiết 
GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK .
GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ đâu ? 
+ Họat động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
- Học sinh thu nhận và xử lí thông tin mục n 
 - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến . Yêu cầu nêu được 
Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat động tao đổi chất của tế bào và cơ thể 
Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là : 
 - Bài tiết CO2 của hệ hô hấp 
 - Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu 
GV: chốt lại đáp án đúng .
GV yêu cầu lớp thảo luận :
Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? 
Học sinh nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV 
GV: chốt lại đáp án đúng
Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
- Mô tả cấu tạo của thận
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 38 – 1 , đọc kĩ chú thích à Tự thu nhập thông tin .
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận à hòan thiện bài tập mục q 
HS: Đọc kĩ chú thích à Tự thu nhập thông tin, thảo luận à hòan thiện bài tập mục q thống nhất đáp án và trình bày đáp án.
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV: Công bố đáp án đúng 1d ; 2a ; 3d ; 4d
GV: Yêu cầu học sinh trình bày trên tranh ( mô hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
HS làm việc độc lập với SGK quan sát thật kỹ hình , ghi nhớ cấu tạo nêu: 
Cơ quan bài tiết nước tiểu :
Thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái
Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài 
HS: Đọc kết luận cuối bài .
* Tích hợp : Giáo dục Cần giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
I/ Khái niệm Bài tiết :
Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa ra môi trường 
Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường . 
II/ Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu : 
Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái 
Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu .
Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu thận , nang cầu thận , ống thận .
3. Củng cố : 
 1/ Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 
 2/ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ?
3/Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 
4. Dặn dò : 
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
Đọc mục em có biết 
Chuẩn bị bài 41: ” Bài tiết nước tiểu “
Học sinh kẻ phiếu học tập vào vở : 
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chât hòa tan 
Chất độc chất cạn bã 
Chất dinh dưỡng 
Ngày Soạn: …./ …./2013
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2013
 Lớp 8 B…../…./2013
Tiết: 41
: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
 - Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu .
 - Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
3 / Thái độ :Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
II / CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 39 – 1 
- Phiếu học tập 
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chât hòa tan 
Chất độc chất cạn bã 
Chất dinh dưỡng 
Lõang 
Có ít
Có nhiều 
Đậm đặc
Có nhiều 
Gần như không
2. Phương pháp: Động não, vấn đáp- tìm tòi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra 15 phút: 
 - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? 
 - Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? Sản phẩm của quá trình bài tiết là những chất nào?
 - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 
2.Bài mới: 
* Đặt vấn đề: Mỗi quả thận chứa khỏang 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu , quá trình đó diễn ra như thế nào ? à Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu : 
* Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tạo thành nước tiểu 
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 39.1 à tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu 
Yêu cầu các nhóm thảo lụân : 
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? Diễn ra ở đâu ?
Học sinh thu nhận và xử lí thông tin mục + quan sát hình 39 . 1, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
+ Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình .
GV tổng hợp các ý kiến . 
GV yêu cầu học sinh đọc lại chú thích hình 39.1 à thảo luận :
Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ( huyết tương ) ở điểm nào ?
Hòan thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
- HS: Thảo luận nhóm:
Nước tiểu đầu không có tế bào và Prôtêin 
Học sinh hoàn thành bảng so sánh
Đại diện các nhóm trình bày 
GV gọi học sinh lên sửa và bổ sung
GV chốt lại kiến thức 
Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu 
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n trả lời câu hỏi : 
Sự bài tiết n .tiểu diễn ra như thế nào ?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
- HS tự thu nhập thông tin để trả lời 
Mô tả đường đi của nước tiểu 
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã , chất độc , chất thừa ra khỏi cơ thể ?
Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan ?
Học sinh trình bày , lớp bổ sung để hòan chỉnh đáp án . 
Học sinh nêu được : 
Máu tuần hòan liên tục qua cầu thận à nước tiểu được hình thành liên tục 
Nước tiểu được tính trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn tiểu à Bài tiết ra ngòai
- GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 
Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài trong SGK
I/ Tạo thành nước tiểu:
Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : 
Quá trình lọc máu : Ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu .
Quá trình hấp thụ lại ở ống thận 
Quá trình bài tiết :
Hấp thụ lại chất cần thiết 
Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải à Tạo thành nước tiểu chính thức .
II . Bài tiết nước tiểu:
Nước tiểu chính thức à bể thận à Ống dẫn nước tiểu à tích trữ ở bóng đái à ống đái à ngoài 
3. Củng cố : 
Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
 Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chât hòa tan 
Chất độc chất cạn bã 
Chất dinh dưỡng 
4. Dặn dò :
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
 - Đọc mục em có biết . Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết .
 - Xem trước bài : Vệ sinh bài tiết nước tiểu
IV/ Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 8.doc