Giáo án phụ đạo môn Ngữ văn Lớp 7
Cho 1 tập hợp câu như sau:
(1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)”Không được”! Tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một người đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6)” ông ơi! không kịp được đâu, đừng đuổi theo vô ích.(7) người đàn ông vội gào lên.
a) Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh mang tính LK chặt chẽ?
b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên được không?
c) Phương thức biểu đạt chính của VB trên là gì?
- Hs thảo luận nhóm, trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- gv chốt
Dưới đây là một đoạn văn tường thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, ĐV có tính LK không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK.
“ Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trưởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ đài.( 1)Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2) Âm thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bước vào năm học mới.”
ho con, tại sao lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”. Hs thảo luận cặp, trả lời ? Chi tiết “Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con” có ý nghĩa như thế nào. ? Theo em người mẹ của En ri cô là người như thế nào? Hãy viết 1 đoạn văn làm nổi bật hình ảnh người mẹ của En ri cô. - học sinh viết đoạn - đọc trước lớp. Bài 1: Mẹ Con - Trằn trọc, không ngủ, bâng khuâng, xao xuyến - Mẹ thao thức. Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. - Mẹ lên giường & trằn trọc, suy nghĩ miên man hết điều này đến điều khác vì mai là ngày khai trường lần đầu tiên của con. - Háo hức - Người con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường, như thấy mình đã lớn, hành động như một đứa trẻ “lớn rồi”giúp mẹ dọn dẹp phòng & thu xếp đồ chơi. - Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống 1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo. Bài 2: Nhan đề “Cổng trường mở ra” cho ta hiểu cổng trường mở ra để đón các em học sinh vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ước mơ và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trường đối với con người. Bài 3: Ngày đầu tiên đến trường, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, người mẹ được bà dắt tay đến trường, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên ấy, đã in đậm trong tâm hồn người mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là người mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm bổng đó. Người mẹ còn muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trường vào lớp một của con sẽ là ấn tượng sâu sắc theo con suốt cuộc đời. Bài 4: - Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thương và đạo lí làm người. - Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú và kì diệu mà nhân loại hàng ngàn năm đã tích lũy được. - Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy chung. Bài 5: Nhan đề “Mẹ tôi” là tác giả đặt. Bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong văn bản nhưng là tiêu điểm, là trung tâm để các nhân vật hướng tới làm sáng tỏ. Bài 6: Chi tiết này mang ý nghĩa tượng trưng. Đó là cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao dung. Cái hôn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của người mẹ. Bài 7: - Mẹ của En ri cô : + Yêu thương con + Giàu đức hi sinh 3.Hoạt động vận dụng Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 4, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Đọc kĩ các văn bản đã học - Nắm vững nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị nội dung ôn tập phần tiếng Việt ********************************************* Tuần 2- Tháng 9: LUYỆN TẬP VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT, BỐ CỤC TRONG VB; QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Củng cố kiến thức về bố cục, mạch lạc, liên kết trong văn bản; Quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ: + Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: KT vở BT của hs * Vào bài mới: - Gv giới thiệu bài 2) Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Cho 1 tập hợp câu như sau: (1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)”Không được”! Tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một người đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6)” ông ơi! không kịp được đâu, đừng đuổi theo vô ích.(7) người đàn ông vội gào lên. a) Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh mang tính LK chặt chẽ? b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên được không? c) Phương thức biểu đạt chính của VB trên là gì? - Hs thảo luận nhóm, trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - gv chốt Dưới đây là một đoạn văn tường thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, ĐV có tính LK không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK. “ Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trưởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ đài.( 1)Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2) Âm thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bước vào năm học mới.” ? Thực hiện cỏc bước tạo lập văn bản với đề bài sau: - Hãy kể lại: “Cuộc chia tay của những con búp bê” trong đó nhân vật chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ. - Hs thảo luận nhóm, trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - gv chốt ? Lập dàn bài cho đề bài sau: - Em có người bạn thân ở nước ngoài.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê hương mình, để bạn hiểu hơn về quê hương yêu dấu của mình & mời bạn có dịp đến thăm. - Hs làm việc cỏ nhõn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - gv chốt Bài tập 1 a) 3-5-1-4-6-7-2. b) “Không kịp đâu” hoặc” Một tài xế mất xe” c) Tự sự. Bài tập 2 - ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số ý: + Cô hiệu trưởng bước lên lễ đài làm gì? +Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì ở câu 1? +Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì? Bài tập 3 1. Định hướng. - Viết cho ai? - Mục đích để làm gì? - Nội dung về cái gì? - Cách thức như thế nào? 2. Xây dựng bố cục. MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhỏ. TB:-Trước đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng như hai anh em cô chủ, cậu chủ - Nhưng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình Trước khi chia tay,hai anh em đưa nhau tới trường chào thầy cô, bạn bè. - Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau. KB:Cảm nghĩ của em trước tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Diễn đạt. HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra). 4. Kiểm traVB. Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện. Bài tập 4 * MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam. * TB: - Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiết, khí hậu) - Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. - Con người thật thà, trung hậu. (Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian) * KB. - Cảm nghĩ về đất nước tươi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước Việt Nam- Liên hệ bản thân. 3.Hoạt động vận dụng Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trong bài tập 4 4, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu tài liệu về liên kết, mạch lạc, bố cục của văn bản - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê + Ôn lại nhưng kiến thức đã học về văn bản ************************************************* Tuần 3- Tháng 9: ÔN TẬP VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ I. Mục tiêu bài học Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Củng cố kiến thức về văn bản cuộc chia tay của những con búp bê. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: + Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kt trong giờ * Vào bài mới: - Gv giới thiệu bài 2) Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? Tóm tắt truyện bằng một đoạn văn ngắn khoảng 3-4 cõu Hs làm việc cỏ nhõn, trả lời Gv nhận xét, bổ sung ? Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc chia tay của những con búp bê ? ? Tìm các chi tiết trong truyện cho thấy hai anh em Thành, Thuỷ rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau. ? Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình bày bằng 1 đoạn văn -- Hs làm việc cỏ nhõn, đọc đoạn văn - Hs khác nhận xét, bổ sung - gv chốt - Cho hs thảo luận nhóm, trả lời ? Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại sao tên truyện là” Cuộc....”nhưng trong thực tế búp bê không xa nhau? nếu đặt tên truyện là “ búp bê không hề chia tay”, “ Cuọc chia tay giữa Thành và Thuỷ” thì ý nghĩa của truyện có khác đi không? Nhận xét ? Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc..... có gì độc đáo. Hãy phân tích để chỉ rõ tác dụng của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt nội dung chủ đề? Đoạn văn “ Đằng đôngthế này” a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ? b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này? Bài tập 1 Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thuỷ cũng phải mỗi người một ngả: Thuỷ về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau đớn Bài tập 2 - Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng như Thành và Thủy buộc phải chia tay nhau nhưng tình cảm của anh và em không bao giờ xa. - Những kỉ niệm, tình yêu thương, lòng khát vọng hạnh phúc còn mãi mãi với 2 anh em, mãi mãi với thời gian. Bài tập 3 - Thủy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy ngồi cạnh anh,lặng lẽ đặt tay lên vai anh. - Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình thương, quan tâm, săn sóc anh trai: Khi Thành đi đá bóng bị rách áo, Thuỷ đã mang kim ra tận sân vận động để vá áo cho anh. Trước khi chia tay dặn anh “ Khi nào áo anh rách, anh tìm về chỗ em,em vá cho”; dặn con vệ sĩ “ Vệ sĩ ở lại gác cho anh tao ngủ nhe”. - Ngược lại, Thành thường giúp em mình học. Chiều chiều lại đón em ở trường về. - Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em thắm thiết :nhường nhau đồ chơi. Bài tập 4 Bài tập 5 - Tên truyện là “ Cuộc ....” trong khi thực tế búp bê không hề chia tay. đây là dụng ý của tác giả. búp bê là vật vô tri vô giác nhưng chúng cũng cần sum họp , cần gần gũi bên nhau, lẽ nào những em nhỏ ngây thơ trong trắng như búp bê lại phải đau khổ chia tay. Điều đó đặt ra cho những người làm cha, làm mẹ phải có trách nhiệm giữ gìn tổ ấm của gia đình mình . - Nếu đặt tên truyện như thế ý nghĩa truyện về cơ bản không khác nhưng sẽ đánh mất sắc thái biểu cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của hai con búp bê để nói cuộc chia tay của con người thế nhưng cuối cùng búp bê vẫn đoàn tụ. Vấn đề này để người lớn phải suy nghĩ. Bài tập 6 - Sự độc đáo trong thứ tự kể: đan xen giữa quá khứ và hiện tại( Từ hiện tại gợi nhớ về quá khứ). Dùng thứ tự kể này, tác giả đã tạo ra sự hấp dẫn cho câu chuyện. đặc biệt qua sự đối chiếu giưã quá khứ HP và hiện tại đau buồn tác giả làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: Vừa ca ngợi tình anh em sâu sắc, bền chặt và cảm động, vừa làm nổi bật bi kịch tinh thần to lớn của những đứa trẻ vô tội khi bố mẹ li dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa. Bài tập 7 a. Nghệ thuật miêu tả: nhân hóa, từ láy,h/a đối lập b. Dụng ý của tác giả : Thiên nhiên tươI đẹp, rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp cò tâm trạng 2 anh em xót xa, đau buồn.g Tả cảnh để làm nổi bật nội tâm nhân vật. 3.Hoạt động vận dụng - Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? - Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý. - Tóm tắt truyện ngắn: “ Cuộc....” bằng một đoạn văn ngắn( 7-10 câu) 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình - Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP: TỪ LÁY, TỪ GHÉP + Ôn lại lí thuyết ********************************************** Tuần 4- Tháng 9 : ÔN TẬP TỪ LÁY, TỪ GHÉP I. Mục tiêu bài học Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, từ láy . 3. Thái độ: + Tích cực học tập 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1:GV: tích đời sống , tài liệu tham khảo. 2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kt trong giờ * Vào bài mới: - Gv giới thiệu bài 2) Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại. - Hs thảo luận cặp, trả lời ? Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng: a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu . b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp. c. Gang thép, mát tay, nóng lòng. - Nhóm khác nhận xét - gv nhận xét chung - Gv: Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy người ta vẫn xác định được đó là từ ghép CP hay đẳng lập. ? Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau. Con trâu rất thân thiết với người dân lao động. Nhưng trâu phải cái nặng nề, chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, người nông dân mới liên hệ đến con trâu. Hướng dẫn hs thảo luận nhóm ? Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây: Ngày chưa tắt hẳn,............ Mặt trăng tròn, to và đỏ........., sau ........của làng xa. Mấy sợi mây con........., mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, .......hiu hiu đưa lại, thoang thoảng .......... (Thạch Lam) - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - gv nhận xét chung ? Đặt câu với mỗi từ sau: Lạnh lùng, lạnh lẽo, lành lạnh, nhanh nhảu, lúng túng - hs đặt câu ? Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh hơn. Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ búa có tiếng người.Trường học có tiếng trẻ học bài. ? Hãy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau: Hs hoạt động cá nhân ? Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Mưa xuống .... , giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa.Trong nhà ..........hẳn đi.Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt,.......... Mùi........, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ ..........trên phên nứa, mái giại, đập.........., liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ...... xối lên những rãnh nước sâu. Bài tập 1: a. Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. (HCM) b. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (ca dao) c. Nếu không có điệu Nam Ai. Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi. Nếu thuyền độc mộc mất đi. Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em. (Hà Thúc Quá) Bài tập 2: Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính ® từ ghép CP. Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng ® từ ghép Đl. Bài tập 3: Các từ ghép: con trâu, người dân, lao động, cuộc sống, cực khổ, nông dân, liên hệ. - Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn. Bài tập 4: Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngá (Thạch Lam) Bài tập 5 Bài tập 6 - VD: dạt dào- rộn ràng- ngân nga Bài tập 7 a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời. Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . . (Tkiều-NDu) b.Gà eo óc gáy sương năm trống. Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên. Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . . (Chinh phụ ngâm) c.Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà huyện Thanh Quan) d.Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe. Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. (Thu ẩm-NKhuyến) Bài tập 8 Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa.Trong nhà âm xâm hẳn đi.Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên những rãnh nước sâu. 3.Hoạt động vận dụng - Đặt câu có sử dụng từ ghép, từ láy? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm về từ ghép, từ láy - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài: ôn tập từ Hán Việt + Ôn kĩ lại kiến thức lí thuyết ******************************************************* Tuần 1- Tháng 10 : ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu bài học Học sinh cần: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm 3. Thái độ: + Tích cực học tập 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. Chuẩn bị 1:GV: tích đời sống , tài liệu tham khảo. 2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn . III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Kt trong giờ * Vào bài mới: - Gv giới thiệu bài 2) Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt ? ThÕ nµo lµ v¨n biÓu c¶m? ? Cã nh÷ng c¸ch biÓu c¶m nµo? ? §Ò v¨n biÓu c¶m thêng gåm nh÷ng yÕu tè nµo? - Gv nªu mét sã lu ý ? T×m hiÓu ®Ò bµi trªn? ? CÇn viÕt nh÷ng ý lín nµo? - Cho hs th¶o luËn nhãm, lËp dµn bµi - §¹i diÖn tr×nh bµy, nhËn xÐt - Gv nhËn xÐt, chèt - Gv híng d©n viÕt c©u, ®o¹n v¨n biÓu c¶m - hs th¶o luËn nhãm ? LËp dµn ý cho ®Ò bµi trªn ? - §¹i diÖn tr×nh bµy, nhËn xÐt - Gv nhËn xÐt, chèt I. KiÕn thøc c¬ b¶n: 1 .Kh¸i niÖm : V¨n biÓu c¶m lµ v¨n viÕt ra nh»m biÓu ®¹t c¶m xóc, sù ®¸nh gi¸,suy nghÜ cña m×nh vÒ TG xung quanh, vµ khªu gîi lßng ®ång c¶m n¬i con ngêi. V¨n biÓu c¶m cßn gäi lµ v¨n tr÷ t×nh, gåm thÓ lo¹i: Th¬ tr÷ t×nh, ca dao tr÷ t×nh, tuú bót, th. -T×nh c¶m thÓ hiÖn: lµ t/c ®Ñp, thÊm nhuÇn t tëng nh©n v¨n. 2. Hai c¸ch biÓu c¶m : +Trùc tiÕp : Béc lé c¶m xóc, t/c qua nh÷ng tiÕng kªu, lêi than gîi ra t/c Êy. +Gi¸n tiÕp : Béc lé c¶m xóc, t/c th«ng qua c¸c biÖn ph¸p tù sù, miªu t¶ ®Ó khªu gîi t×nh c¶m. 3. §Ò v¨n biÓu c¶m: Nªu ®îc ®èi tîng biÓu c¶m, ®Þnh híng t×nh c¶m cho bµi lµm. 4. Lu ý : a. §èi tîng v¨n biÓu c¶m rÊt phong phó vµ ®a d¹ng. Dùa vµo ®èi tîng ngêi ta chia lµm 2 d¹ng bµi biÓu c¶m : + BiÓu c¶m vÒ ®èi tîng trong cuéc sèng : sù vËt, con ngêi... + BiÓu c¶m vÒ t¸c phÈm v¨n häc b. Ph©n biÖt v¨n biÓu c¶m víi v¨n miªu t¶, tù sù : ph¬ng thøc biÓu ®¹t chÝnh vµ môc ®Ých giao tiÕp hoµn toµn kh¸c nhau. + V¨n biÓu c¶m còng dïng miªu t¶, tù sù nhng chØ lµ c¬ së gîi c¶m xóc, gióp t×nh c¶m trong bµi v¨n ch©n thùc h¬n. V× vËy ta kh«ng miªu t¶, kÓ l¹i ®èi tîng cô thÓ, hoµn chØnh mµ chØ chon chi tiÕt cã kh¶ n¨ng gîi c¶m, ®Ó tõ ®ã biÓu hiÖn c¶m xóc, t×nh c¶m. + Trong v¨n miªu t¶, tù sù còng cã biÓu c¶m nhng Ýt. II. C¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m vÒ sù vËt, con ngêi : 1 T×m hiÓu ®Ò : - ®èi tîng tiÕp nhËn - Môc ®Ých - Néi dung : t×nh c¶m g×? ®/v ai ? - H×nh thøc : ®o¹n v¨n hay bµi v¨n * T×m ý 2 LËp dµn ý : a. Më bµi - Giíi thiÖu ®èi tîng BC b. Th©n bµi - §Æc ®iÓm næi bËt cña ®èi tîng? mçi ®Æc ®iÓm
File đính kèm:
- Giao an phu dao_12704791.doc