Giáo án phụ đạo học sinh yếu - Toán 9, năm học: 2012-2013
GV ra bài tập gợi ý HS làm bài sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải .
- Dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức , khai triển hằng đẳng thức để rút gọn bài toán .
- GV cho HS làm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải .
Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc khai phương một tích , quy tắc nhân các căn thức bậc hai . Giải bài tập 23 ( SBT – 6 ) ( a , d ) ( gọi 2 HS lên bảng làm bài ) III. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Ghi bảng - GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó GV tập hợp kiến thức vào bảng phụ - Viết hằng đẳng thức về căn. - Viết công thức khai phương một tích ?( đ lý ) - Phát biểu quy tắc khai phương một tích ? - Phát biểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai ? GV chốt lại các công thức , quy tắc và cách áp dụng vào bài tập . - GV đưa nội dung bài lên bảng - GV ra bài tập 5 ( SBT – 4 ) yêu cầu HS nêu cách làm và làm bài . Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập . - Gợi ý : dựa vào định lý a < b với a , b ³ 0 . - HS theo dõi nội dung bài tập - HS nêu cách làm và làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài tập . - Không dùng bảng số hay máy tính muốn so sánh ta nên áp dụng bất đẳng thức nào ? - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV Gợi ý : dùng BĐT a2 > b2 a > b với a , b ³ 0 , hoặc a < b với a , b Ê 0 . GV HD cách khác so sánh 10 và 5+ 2 Xét hiệu = GV ra tiếp phần d sau đó gợi ý HS làm : - Hãy viết 15 = 16 – 1 và 17 = 16 + 1 rồi đưa về dạng hiệu hai bình phương và so sánh . ? Có cách nào khác để so sánh 2 số ở phần d GV chốt lại 1 số cách so sánh hay dùng - GV ra bài tập 25 ( SBT – 7 ) gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . - Để rút gọn biểu thức trên ta biến đổi như thế nào ? áp dụng điều gì ? - Gợi ý : Dùng hằng đẳng thức phân tích thành nhân tử sau đó áp dụng quy tắc khai phương một tích . - GV cho HS làm gợi ý từng bước sau đó gọi HS trình bày lời giải - HS trình bày lời giải - HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn -GV chữa bài và chốt lại cách làm . - Chú ý : Biến đổi về dạng tích bằng cách phân tích thành nhân tử . - GV ra bài tập 32 ( SBT – 7 ) sau đó gợi ý HS làm bài . - Để rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào ? - Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn sau đó xét giá trị tuyệt đối và rút gọn . - GV cho HS suy nghĩ làm bài sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải - Gv chốt lại cách làm sau đó HS làm các phần khác tương tự . I.Ôn tập lý thuyết 1. 2. II. Bài tập . Bài tập 1: So sánh a) b) Giải Ta có : 1 < 2 . Ta có : c) d) Giải Có = 5 + = 5 + 5 = 5 + Vì 24 < Vậy Ta có : = Vậy 16 > - HS nêu cách so sánh khác Bài tập 25: ( SBT - 7 ) Rút gọn rồi tính c) = Bài tập 32 ( SBT - 7) Rút gọn biểu thức . a) ( vì a ³ 3 nên ) b) ( vì b < 2 nên ) c) ( vì a > o nên ) IV. Củng cố Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc nhân các căn bậc hai . Giải bài tập 34 ( a , d ) Bình phương 2 vế ta có : x – 5 = 9 đ x = 14 ( t/m ) ( TXĐ : x ³ 5 ) Bình phương 2 vế ta có : 4- 5x = 144 đ 5x = - 140 đ x = - 28 ( t/m) ( TXĐ : x Ê 4/5 ) V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các quy tắc , nắm chắc các cách khai phương và nhân các căn bậc hai . Xem lại các bài tập đã chữa, làm nốt các phần còn lại của các bài tập ở trên (làm tương tự như các phần đã làm ) - BT 29 , 31 , 27 ( SBT – 7 , 8 ) Hết tuần 5 ------------------------------------------------------------------------ Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng 9 năm 2012 Buổi 4 Ngày dạy : 25 /9/2012 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương A. Mục tiêu : Củng cố lại cho HS các quy tắc khai phương một thương , quy tắc chia các căn thức bậc hai . Vận dụng được các quy tắc vào giải các bài tập trong SGK và SBT một cách thành thạo . - Rèn kỹ năng khai phương một thương và chia hai căn bậc hai . B. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ tập hợp các kiến thức cơ bản . HS: Nắm chắc các công thức , học thuộc các quy tắc khai phương một thương và chia căn bậc hai . Giải các bài tập trong SGK và SBT toán 9 . C. Tiến trình dạy học : I. Tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ : - Viết công thức khai phương một thương và phát biểu hai quy tắc khai phương đã học . - Giải bài tập 36 ( SBT – 8 ) ( Gọi 2 HS lên bảng làm bài ) III. Bài mới Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV nêu câu hỏi , HS trả lời sau đó GV chốt và ghi nhớ cho HS bằng bảng phụ . ? Nêu công thức khai phương một thương ? Phát biểu quy tắc 1 . Quy tắc 2 . - Lấy ví dụ minh hoạ . - GV ra bài tập 37 (SBT – 8 ) gọi HS nêu cách làm sau đó lên bảng làm bài ( 2 HS ) - Gợi ý : Dùng quy tắc chia hai căn bậc hai đưa vào trong cùng một căn rồi tính . - GV ra tiếp bài tập 40 ( SBT – 9) gọi HS đọc đầu bài sau đó GV hướng dẫn HS làm bài . - áp dụng tương tự bài tập 37 với điều kiện kèm theo để rút gọn bài toán trên. - GV cho HS làm ít phút sau đó gọi HS lên bảng làm bài các HS khác nhận xét bài làm của bạn . GV chữa bài sau đó chốt lại cách làm . I. Lý thuyết 1. 2. II.Bài tập Bài tập 37 ( SBT – 8) Bài tập 40 ( sgk – 9) a) (vì y > 0 ) (vì m , n > 0 ) d) ( vì a < 0) IV. Củng cố 1. Tính : a) 2. Rút gọn biểu thức và tính giá trị : Nêu lại các quy tắc khai phương 1 tích và 1 thương , áp dụng nhân và chia các căn bậc hai . Nêu cách giải bài tập 45 , 46 ( SBT – 10) IV. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã chữa , giải tiếp các bài tập phần còn lại trong SBT . Nắm chắc các công thức và quy tắc đã học . - Chuẩn bị chuyên đề 3 “ Các phép biến đổi đơn giản căn bậc hai ” Hết tuần 6 ------------------------------------------------------------------------ Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng 9 năm 2012 Buổi 5 Ngày dạy: 2/10/2012 Đưa thừa số ra ngoài , vào trong dấu căn A. Mục tiêu : Củng cố lại cho học sinh cách đưa một thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn . Biết cách tách một số thành tích của số chính phương và một số không chính phương . Rèn kỹ năng phân tích ra thừa số nguyên tố và đưa được thừa số ra ngoài , vào trong dấu căn . B. Chuẩn bị GV :- Lựa chọn các bài tập trong SBT toán 9 để chữa cho học sinh . HS : - Học thuộc các công thức biến đổi đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn - Giải các bài tập trong sgk và SBT ở phần này . C. Tiến trình dạy học : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ : Viết công thức đưa một thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn . III. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Ghi bảng - GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó GV tập hợp các kiến thức đã học vào bảng phụ cho HS dễ quan sát . ? Viết công thức đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn . - GV ra bài tập 58 ( SBT - 12 ) - GV yêu cầu HS tách từng số trong dấu căn => HD HS biến đổi để rút gọn biểu thức . ? Hãy đưa các thừa số ra ngoài dấu căn sau đó rút gọn các căn thức đồng dạng . - HS theo dõi đề bài - HS nêu cách rút gọn - HS làm bài ít phút sau đó gọi HS lên bảng chữa bài - Tương tự như trên hãy giải bài tập 59 ( SBT - 12 ) chú ý đưa thừa số ra ngoài dấu căn sau đó mới nhân phá ngoặc và rút gọn . - GV cho HS làm bài ít phút sau đó gọi HS lên bảng chữa bài . - GV ra tiếp bài tập 61 ( SBT - 12 ) HD học sinh biến đổi rút gọn biểu thức đó . ? Hãy nhân phá ngoặc sau đó ước lược các căn thức đồng dạng . - HS theo dõi đề bài - HS nêu cách nhân 2 đa thức - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài các học sinh khác nhận xét , GV sửa chữa và chốt lại cách làm bài . I. Lý thuyết -Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : ( B ³ ) - Đưa thừa số vào trong dấu căn: ( B ³ 0) - Cộng trừ căn đồng dạng: II. Bài tập . Bài tập 58- SBT: c) ( vì a ³ 0 Bài tập 59 ( SBT - 12 ) Rút gọn các biểu thức d) Bài tập 61 ( SBT - 12 ) IV. Củng cố Kiểm tra 45 phút Câu 1 ( 4 điểm): Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Khai phương tích 8. 72 ta được kết quả là: A.36; B. 12; C. 72; D. 24 b. có nghĩa khi và chỉ khi A. x = -; B. x ; C. x ; D. x c. Các căn bậc 2 của 64 là: A. 8; B. - 8; C. 8; D. 64 d. Khai phương thương ta được kết quả là: A.; B. ; C. ; D. Câu 2 ( 6 điểm): Tính a. b. c. đ. e. + f. với Đáp án + Biểu điểm Câu 1 ( 4 điểm): Mỗi ý chọn đúng 1đ a. D. 24 b. B. x c. C. d. A . Câu 2 ( 6 điểm): Rút gọn các biểu thức sau: a. 1đ b. = 1đ c. 0,5đ = 20 + 2. = 22 0,5đ d.= 0,5đ = = 0,5đ e. + = = 0,5đ = 0,5đ f. với = 1đ V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các công thức biến đổi đã học . Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải lại các bài tập trong SGK , SBT đã làm . - Giải bài tập trong SBT từ bài 58 đến bài 60 ( các phần còn lại ) Hết tuần 7 --------------------------------------------------- Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng 9 năm 2012 Buổi 6 Ngày dạy: /1/2013 Rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai A. Mục tiêu : Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép biến đổi căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng vận dụng các phép biến đổi vào các bài toán rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai . B. Chuẩn bị HS : - Học thuộc các phép biến đổi và cách vận dụng vào bài tập . Giải các bài tập trong SBT ( 15 - 16 ) C. Tiến trình dạy học : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài Nêu phép biến đổi khử mẫu và trục căn thức , viết công thức . III. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV ra bài tập 72 ( SBT - 14 ) hướng dẫn HS làm bài . - HS đọc đề bài và nêu cách làm . Phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử rồi rút gọn ? Hãy trục căn thức từng số hạng sau đó thực hiện các phép tính cộng trừ . - GV gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa lại và gợi ý làm bài 74 (SBT -14 ) tương tự như trên . - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ tìm cách giải . - GV HD học sinh làm bài : + Quy đồng mẫu số sau đó biến đổi và rút gọn . + Dùng HĐT áp dụng vào căn thức phân tích thành nhân tử , rút gọn sau đó quy đồng và biến đổi rút gọn . - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài , GV hướng dẫn. - GV ra tiếp bài tập 85 ( SBT ) gọi HS nêu cách làm . ? Để rút gọn biểu thức trên ta biến đổi như thế nào ? từ đâu trước ? ? MTC của biểu thức trên là bao nhiêu ? Hãy tìm MTC rồi quy đồng mẫu số biến đổi và rút gọn . ? Để P = 2 ta phải có gì ? hãy cho (1) bằng 2 rồi tìm x 1.Bài tập 72 ( SBT - 14 ) Ta có : Ta có : 2.Bài tập 81 ( SBT -15) Rút gọn biểu thức ( vì a , b ³ 0 và a ạ b) b) 3.Bài tập 85 ( SBT- 16 ) Rút gọn P với x ³ 0 ; x ạ 4 b) Vì P = 2 và x > 0 ta có ( 1) Bình phương 2 vế của (1) ta có : x = 16 ( tm) IV. Củng cố - Nhắc lại các phép biến đổi đã học, vận dụng như thế nào vào giải bài toán rút gọn . - Nêu các dạng bài tập đã giải trong chuyên đề . V. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã chữa . Học thuộc các phép biến đổi căn bậc hai . - Chuẩn bị chuyên đề 2 “ Hình học - Chương I ” --------------------------------------------------------- Hết tuần 20 Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Buổi 7 Ngày dạy: /1/2013 Đồ thị của hàm số y = ax và y = ax + b ( a ạ 0) A. Mục tiêu : - Củng cố lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax và y = ax + b . - HS nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , xác định điểm thuộc , không thuộc đồ thị hàm số , xác định tham số để đồ thị hàm số đi qua một điểm , - HS có ý thức tự giác tích cực suy nghĩ, tìm cách giải. B. Chuẩn bị HS : - Ôn tập lại khái niệm hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . - Thước kẻ , giấy kẻ ô vuông . C. Tiến trình dạy học : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? Giải bài tập 7 ( SBT – Tr 57 ) III. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nêu khái niệm hàm số bậc nhất , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất sau đó tóm tắt vào bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất sau đó tóm tắt vào bảng phụ . - HS nêu, GV tổng hợp trên bảng phụ. - GV gọi 1 HS đọc đề bài bài tập 3 (SBT- Tr 56) sau đó suy nghĩ tìm cách giải bài toán . - GV chữa mẫu 2 câu, sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa nốt các phần còn lại (mỗi HS làm 4 câu), HS khác làm vào vở và nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc đề bài bài tập 15 ( SBT ) sau đó suy nghĩ tìm cách giải bài toán . - 1 HS đọc đề, HS khác chú ý tìm cách giải. - Để đồ thị hàm số y = ( m - 3)x đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) thì cần điều kiện gì ? Với m = ? - HS: Điều kiện là 2 = ( m - 3) . 1đ m = 5 . - GV nhận xét, chốt kiến thức đúng. - Tương tự tìm m để đồ thị hàm số trên đi qua điểm B ( 1 ; - 2 ) - HS thay toạ độ của điểm A , B vào công thức của hàm số và tìm m trong mỗi trường hợp . - Thay m vừa tìm được ta có các hàm số nào ? Vẽ đồ thị các hàm số đó ? - GV cho HS vẽ trên giấy kẻ ô vuông . - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV ra tiếp bài tập 16 ( SBT ), yêu cầu HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm bài . - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Khi nào đồ thị hàm số bậc nhất cắt trục tung , trục hoành ? - HS : Đồ thị đi qua các điểm (0;2) và (-3;0) - Thay x , y vào công thức của hàm số ta tìm được a là bao nhiêu ? - HS thay toạ độ các điểm vào công thức của hàm số và tìm m trong mỗi trường hợp . - GV gọi HS làm sau đó nhận xét và chữa bài . - Vẽ đồ thị hai hàm số vừa tìm được sau đó tìm toạ độ giao điểm của chúng ? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV yêu cầu HS vẽ ra giấy kẻ ô vuông sau đó kiểm tra . Hướng dẫn HS tìm toạ độ giao điểm bằng phương pháp đại số . - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS làm sau đó nhận xét . I. Lý thuyết Hàm số bậc nhất: y = ax; y= ax +b (a 0) + a > 0 => Hàm số đồng biến trên R. + a Hàm số nghịch biến trên R. + Đồ thị của hàm số bậc nhất là đường thẳng. II.Bài tập Bài tập 3 (SBT-Tr56). Hàm số y = f(x) = x. Ta có: f(-5) =(-5) = ; f(-4) =(-4) = -3 f(-1) =(-1) = ; f(0) =(0) = 0 f() =() = ; f(1) =(1) = f(2) =(2) = ; f(4) =(4) = 3 f(a) =(a) = a; f(a+1) =(a+1) Bài tập 15 ( SBT - Tr 59 ) b) Để đồ thị hàm số y = ( m - 3 )x ( 1) đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) thì toạ độ điểm A thoả mãn công thức của hàm số . Thay x = 1 ; y = 2 vào công thức của hàm số ta có : 2 = ( m - 3) . 1 đ m = 2 + 3 đ m = 5 . Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A ( 1 ; 2 ) c) Tương tự như trên ta có để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm B ( 1 ; -2 ) Thay x = 1 ; y = -2 vào công thức (1) ta có : (1) => - 2 = ( m - 3 ) . 1 đ m = -2 + 3 đ m = 1 . Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm B ( 1 ; - 2) d) Với m = 5 ta có y = 2x ( d) Đi qua O ( 0 ; 0) và E ( 1 ; 2 ) Với m = 1 ta có y = -2x (d’) Đi qua O ( 0 ; 0 ) và E’ ( 1 ; - 2) 2. Bài tập 16 ( SBT - Tr 59 ) Cho hàm số y = ( a - 1)x + a (2) a) Để đồ thị hàm số (2) cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 2 đ với x = 0 ; y = 2 thay vào (2) ta có : (2) => 2 = ( a - 1) .0 + 2 đ a = 2 . Vậy với a = 2 thì đồ thị hàm số (2) cắt trục Oy tại điểm có tung đồ bằng 2 . b) Để đồ thị hàm số (2) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3 Với x = -3 ; y = 0 thay vào (2) ta có : (2) => 0 = ( a - 1 ) .(-3) + a đ - 2a = - 3 đ a = Vậy với a = thì đồ thị hàm số (2) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng - 3 . c)Vẽ đồ thị của hai hàm số : y = x + 2 (d) và y = 0,5 x + 1,5 ( d’) . Tìm toạ độ giao điểm . Hoành độ giao điểm của (d) và (d’) là nghiệm của phương trình : x + 2 = 0,5x + 1,5 đ 0,5x = - 0,5 đ x = -1 Với x = 1 thay vào (d) ta có : y = 1 + 2 = 3 Vậy toạ độ giao điểm của (d) và(d’) là C ( 1 ; 3) IV. Củng cố Nêu lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ? Nêu điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất đi qua một điểm , cắt trục tung , trục hoành ? Hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến khi nào ? V. Hướng dẫn về nhà Học thuộc các khái niệm về hàm số bậc nhất , tính chất đồng biến , nghịch biến . Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . Điểm thuộc đồ thị hàm số , đồ thị hàm số đi qua một điểm . Xem lại các bài tập và ví dụ đã làm trong sgk , SBT . Ôn tập khái niệm đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau . --------------------------------------------------------- Hết tuần 21 Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Buổi 8 Ngày dạy: /1/2013 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số A. Mục tiêu : Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . B. Chuẩn bị HS : Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số C. Tiến trình dạy học : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc cộng đại số . Giải bài tập 20 (c) ; 21 ( a) - 2 HS lên bảng làm bài . III. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . - Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? - 2 HS lên bảng làm bài phần a,b - GV yêu cầu HS khác nhận xét , bổ sung. - Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? - HS lên bảng làm bài . - GV hướng dẫn HS làm bài GV yêu cầu HS xác định từng bước làm phần d: b1: Nhân phá ngoặc b2: Thu gọn từng phương trình trong hệ b3: Giải hệ pt vừa tìm được GV yêu cầu từng học sinh lên trình bày từng bước. - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài . - Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A , B như trên đ ta có điều kiện gì ? - Từ điều đó ta suy ra được gì ? - Gợi ý : Thay lần lượt toạ độ của A và B vào công thức của hàm số rồi đưa về hệ phương trình với ẩn là a , b . - Em hãy giải hệ phương trình trên để tìm a , b ? - HS làm bài - GV HD học sinh biến đổi đưa về hệ phương trình . Bài tập 1: Giải các hệ phương trình sau Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: ( x ; y) = ( ) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là : ( x ; y) = ( ) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: ( x ; y) = ( ) d) Û Û Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( -1;-4) Bài tập 2: Tìm a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm : a) A (-2 ; 2 ) và B( -1 ; 3 ) Giải: Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A (- 2; 2 ) và B( -1 ; 3 ) nên thay toạ độ của điểm A và B vào công thức của hàm số ta có hệ phương trình : Vậy với a = 1;b = 4 thì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A ( -2 ; 2) và B ( -1 ; 3 ) b) A (-1 ; 2 ) và B( 1 ; -3 ) Giải: Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A (- 1; 2 ) và B( 1 ; -3 ) nên thay toạ độ của điểm A và B vào công thức của hàm số ta có hệ phương trình : Vậy với a = ;b = thì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B IV. Củng cố Hãy phát biểu lại quy tắc cộng đại số để biến đổi giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số . -V.Hướng dẫn : - Học thuộc quy tắc công và cách bước biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , chú ý các bài toán đưa về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số . --------------------------------------------------------- Hết tuần 22 Nhận xét của BGH Nhận xét của Tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Buổi 9 Ngày dạy: / 2 /2013 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế A. Mục tiêu : Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Rèn luyện kỹ năng biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. B. Chuẩn bị HS : Nắm chắc quy tắc thế và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. C. Tiến trình dạy học : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài Phát biểu quy tắc thế ? III. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - Phát biểu lại quy tắc thế ? - Nêu các bước biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? - GV ra bài tập - HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ và nêu cách làm . - Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào ? vì sao ? - hãy tìm x theo y từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) ta được hệ phương trình nào ? - GV cho HS làm sau đó HD học sinh giải tiếp tìm x và y . - GV ra tiếp phần (b) sau đó cho HS thảo luận làm bài . - GV gọi 1 HS đại diện lên bảng chữa bài . - GV ra bài tập 2 gọi HS đọc đề bài sau đó HD HS làm bài . - Hệ có nghiệm ( 1 ; - 1 ) có nghĩa là gì ? Vậy ta có thể thay những giá trị của x , y như thế nào vào hai phương trình trên để đư
File đính kèm:
- phu dao HS yeu Tuan 1-6.doc