Giáo án Nhà trẻ - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 3: Con voi

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

Chủ đề nhánh 3: Con voi

I. MĐYC:

 - KT: Trẻ tích cực phát triển các kỹ năng vận động. Cháu biết 1 số đặc điểm nỗi bật của Hòn non bộ. Nghe, hiểu, trả lời được các câu hỏi của cô.

 - KN: Cháu chú ý, biết phối hợp các giác quan để quan sát, khám phá. Biết sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để diễn đạt những hiểu biết khi quan sát. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các trò chơi và chơi đúng luật, phối hợp vận động nhịp nhàng.

- TD: Giáo dục cháu biết chăm sóc vật nuôi, biết nhường bạn khi chơi, chơi không tranh giành. Chơi biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng đồ chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Hòn non bộ

- Các dụng cụ, ĐDĐC ngoài trời.

- Một số đồ chơi trẻ thích.( giấy, kéo, hồ dán, phấn)

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Nhà trẻ - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 3: Con voi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông qua vận động “ Đi thăng bằng trên ghế thể dục”
Trẻ hát và vận động nhịp nhàng thong qua bài: “Chú voi con ở bản đôn”
8h40’
9h20
HĐ ngoài trời
- QS: Cây bàng 
-Chơi VĐ: Ném bóng vào chậu
- Chơi DG:
 Nu na nu nóng
-Chơi TD: Bóng, phấn, lá cây...
- Nói được 1 số đặc điểm nỗi bật của mùa đông
- QS: Hòn non bộ
-Chơi VĐ: Đuổi bóng 
- Chơi DG: Tập tầm vong
- Chơi TD cát nước in làm bánh...
- Trẻ đếm vẹt từ 1-40
- QS: Hố cá 
- Chơi VĐ: Tung bóng
- Chơi DG: Giặt chiếu phơi khô 
- Chơi TD Các đồ chơi trong lớp trẻ thích trẻ đem ra...
- Trẻ thích chăm sóc cây cối và các con vật quen thuộc.
-QS: Hoa lan
- Chơi VĐ: Kéo co
- Chơi DG: Lộn cầu vòng
- Chơi TD Các đồ chơi ngoài sân...
- Trẻ đếm vẹt từ 1-40
-QS: Cây sung
- Chơi VĐ: Kéo co
- Chơi DG: Tập tầm vong
- Chơi TD Các đồ chơi ngoài sân...
- Trẻ thích chăm sóc cây cối và các con vật quen thuộc.
9h20’
10h20’
Hoạt động góc
PV: 
Người kỹ sư nuôi voi
XD: Công viên
- Xây chuồng nuôi voi
TV: Biết kể chuyện theo tranh
-Làm quen cách đọc và viết tiếng việt: Hướng đọc viết. Hướng viết của các nét chữ - Biết giữ gìn và bảo vệ sách
Học tập 
- Lập bảng phân loại ít lợi của chú voi
XD: Sở thú
- Âm nhạc: Hát và vận động sáng tạo theo ý thích các bài đã học
-Nghệ thuật: 
 Trẻ vẽ, cắt dán , nặn các loài voi
- Sữ dụng các nguyên vật liệu khác nhau để trang trí chủ đề thế giới động vật.
- Hát và vận động các bài đã học
PV:Người có kinh nghiệm nuôi voi
 TV: Biết kể chuyện theo tranh
“ Về chú voi ngộ nghỉnh”
Thiên nhiên: 
-Tỉa lá, chăm sóc cây xanh
PV:Cửa hàng bán thức ăn 
HT: -Tiếp xúc với chữ qua sách truyện tranh 
Học tập 
- Đọc thơ, kể chuyện về con voi
Nghệ thuật: 
+ Vẽ theo ý thích của bé
+ Hát và vận động các bài hát theo chủ đề.
XD: Sở thú
10h20
14h30
Hoạt động VS-Ăn ngủ-Ăn xế
- Tự cởi thay quần áo
- Biết rữa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi VS
- Đọc lại cho trẻ nghe bài thơ “Mèo đi câu cá”
-Biết rửa tay bằng xà bông 
- Biết gọi tên các món ăn thông thường hàng ngày
-Biết ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc.
Trẻ biết tiết kiệm nước khi đánh răng
Biết giữ gìn quần áo và đầu tóc gọn gàng
14h30
15h30
Hoạt động chiều
Chơi nhẹ sau ngủ dậy: Chi chi chành chành, Nu na nu nóng
-Ôn: Khám phá chủ đề nhánh” Con voi”
- Giáo dục vệ sinh
-Chơi tự do
-Nêu gương.
- Ôn :Truyện về các loài voi
- Giáo dục lễ giáo
- Chơi tự do
- Nêu gương
- Ôn :Nạn con voi
- Giáo dục vệ sinh
- Chơi tự do
- Nêu gương.
- Ôn :Đi trên ghế thăng bằng
- Giáo dục dinh dưỡng vitamin A, C
- Chơi tự do
- Nêu gương 
- Tổ chức tổng kết chủ đề “Con voi”.
- Lao động VS
- Giới thiệu chủ đề tiếp theo của tuần sau: Con bướm’
- Nêu gương
15h30
17h00
Vệ sinh
Trả trẻ
- Giáo dục vệ sinh
- Chơi tự do
- Chơi tự do
- Chơi tự do
- Chơi tự do
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ:
1/. Mạng chủ đề
 Tên gọi, đặc điển
-Trò chuyện đàm thoại về tên gọi, đặc điểm của voi: to lớn, da sù sì, chân to, vòi dài
-Làm Album về con voi.
-Vẽ, nặn, xé dán về voi..
-Chơi ở hoạt động góc xây sở thú.
Con Voi 
Thời gian: 20 – 24 / 02/ 2012
Ích lợi và thức ăn
-Trò chuyện về lợi ích và thức ăn của voi
-Xem băng hình cho voi ăn.
Thực hành làm thức ăn cho voi.
Xây chuồng, vẽ rạp xiếc, sở thú cho voi.
-Lập bảng ích lợi của voi 
Cách chăm sóc
-Thực hành, trải nghiệm.
-Hát những bài hát về voi.
Kể chuyện: Chuyện về loài voi
Thầy bói xem voi.
Trang trí sở thú, rạp xiếc cho voi
Nơi sống
-Trò chuyện về nơi sống của voi: rừng, sở thú
Phân loại lợi ích voi: voi làm xiếc, voi chở gỗ hàng hoá, voi sống trong rừng
Xây sở thú, chuồng cho voi.
Hát : Chú voi con ở bản Đôn.
-Đi trên ghế băng thẳng đứng.
2. Mở chủ đề:
CÂU HỎI VỀ “ CON VOI ”
-Đặt những câu hỏi nhằm giúp trẻ hứng thú vào chủ đề:
+Các bạn có đi sở thú lần nào chưa? 
 +Có những con thú nào? 
+Con voi có thân hình như thế nào?
-Những câu hỏi nhằm giúp trẻ muốn khám phá chủ đề:
+Cô đố các bạn biết con voi hiền hay dữ, có nguy hiểm không? Vì sao mà con biết?
+Con gặp voi ở đâu rồi? Thông thường thì voi sống ở đâu?
+ Con voi thường được người ta nuôi làm gì?
3. Hoạt động khám phá: 
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012
Đề tài : Khám phá về con voi
I/.Mục đích yêu cầu :
KT : Trẻ có những hiểu biết về nơi sống và đặc điểm của con voi
KN : Cháu chú ý quan sát và sắp xếp đúng quá trình phát triển của con Voi. Trả lời mạch lạc câu hỏi.
TĐ : Cháu không nghịch phá , biết chăm sóc và bảo vệ chúng.
II/.Chuẩn bị : 
 Tranh ảnh về con voi ( Sống trong rừng, làm xiếc, con voi đang vẽ )
 Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho hoạt động. 
III/.Tiến hành :
Hoạt động cô
Hoạt động Cháu
*Trò chuyện về nội dung bài hát
-Cô cháu đọc thơ : Con voi”. Trò chuyện về nội dung bài thơ.
-Cô cho cháu làm động tác của con voi.
-Gợi ý trẻ gọi tên, màu sắc, hình dạng, các bộ phận đặc điểm của con voi.
*Thảo luận về con voi :
-Cho cháu xem tranh ảnh về các con voi nhiều loại 
( Con voi đang làm xiếc , con voi đang vẽ . con voi đang húc nước , con voi nằm )
-Tổ chức cho cháu quan sát các ,trẻ tự phát hiện ra và nêu nhận xét. Cô gợi ý cháu nêu được đặc điểm riêng và cấu tạo, cách di chuyển, nơi sống của con voi 
-Cô cháu chơi làm giống như voi 
*Cho cháu kể về quá trình sinh sản và phát triển của voi.
Sau đó cô cho trẻ xem đoạn phim về quá trình phát triển của voi
 +GD: Không nghịch phá , biết chăm sóc và bảo vệ chúng.
+ Trò chơi: Bạn nào đúng nhất
-Cô cho trẻ 2 đội thi nhau sắp xếp quá trình phát triển của con voi. Đội nào xếp nhanh và đúng là thắng.
Chơi tạo dáng con voi
*Trẻ nặn voi nào mà cháu thích nhất.:.
-Cô hd trẻ vào bàn nặn con voi theo ý thích, sửa tư thế ngồi, cách cầm viết cho trẻ.
*HĐTT: Cháu thực hiện làm tranh chủ đề.
*Hoạt động 1:
-Cả lớp cùng đọc thơ.
-Cả lớp thực hiện làm động tác con voi.
-Trẻ trả lời theo suy nghĩ của mình.
*Hoạt động 2 :
-Cháu xem tranh
-Cháu trò chuyện và trao đổi theo gợi ý của cô
-Cháu trả lời tự do
-Cháu trả lời theo suy nghĩ của mình
*Hoạt động 3 :
-Cháu chú ý lắng nghe cô giới thiệu và giải thích
 -Trẻ nặn theo ý thích.
- Cháu cùng thực hiện vẽ.
Nhận xét:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lập bảng và các hoạt động tổ chức trong góc chơi:
 CÁC BIỂU BẢNG THỰC HIỆN TRONG CHỦ ĐỀ: Con voi
1.Voi giúp ít cho chúng ta những gì?
2. Thức ăn của voi gồm những gì?
3/Sự sinh sản của voi:
5/ CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TRONG GÓC CHƠI VỚI CHỦ ĐỀ: “CHÚ VOI ĐÁNG YÊU”
 *Góc tạo hình: 
-Mẩu trang trí để về voi.
-Tô, vẽ, cắt dán con voi.
-Giấy, bút màu, hộp giấy cho cháu.
-Đồ dùng: bìa cứng, hộp thuốc,chai nhựa, giấy trắng, hồ dán, keo, giấy màu.
*Góc phân vai:
-Chơi trò chơi đóng vai đi sở thú: mua vé xem các con vật.
 -Tham quan sở thú, rạp xiếc
-Các loại sách truyện về các động vật, voi.
-Làm Album về con voi.
*Góc âm nhạc:
-Nhạc không lời về voi: Chú voi con ở bản Đôn.
-Trang phục, mũ mão nhiều kiểu về voi
*Góc LQCV:
-Mẩu tên của voi : voi chở người, voi làm xiếc, voi thồ hàng
-Giấy bút.
-Hình ảnh lô tô về Voi cháu gắn vào bảng 3 kiểu chữ.
*Góc LQVT:
-Xếp theo mẩu ( Bé xây Sở thú)
-Lô tô các TGĐV
6. Đóng chủ đề: Con voi
 I/.Chuẩn bị:
 - Sắp xếp chỗ ngồi.
 -Hát: Chú voi con ở bản đôn
 - Biễu diễn thời trang
 - Trang trí xung quanh lớp
 II/. Tiến hành
 - Cô và trẻ sẽ dẫn chương trình
 * Hoạt động 1: Cháu cùng hát
 - Nhón bạn trai và nhóm bạn gái cùng nhau đọc thơ với nhiều hình thức khác nhau
 * Hoạt động 2: Biễu diễn thời trang
 - Từng tốp lên biễu diễn thời trang 
 * Hoạt động 3: Giới thiệu sản phẩm của trẻ chơi góc
 - Cô và trẻ cùng tham quan các góc hoạt động và các sản phẩm bé đã thực hiện trong chủ đề.
 - Kết thúc giới thiệu chủ đề :con voi bước sang chủ đề con bướm xinh
 +Bạn biết gì về những chú bướm xinh? Bướm giúp ít ta vào việc gì?
 - Nhắc trẻ đem vào lớp các nguyên vật liệu phế thải để phục vụ cho chủ đề tiếp theo
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
HOẠT ĐỘNG SÁNG
Chủ đề nhánh 3: Con voi
I/MĐYC:
- KT: Cháu biết được thời gian, thời tiết và những thông tin gần gũi với trẻ. Nhận biết được cảm xúc vui buồn của bạn trong lớp, trẻ nhận biết được thời tiết trong ngày.
 - KN: Cháu chú ý quan sát, nghe hiểu, mạnh dạn trả lời được câu hỏi của cô. Biết sử dụng từ, câu nói đơn giản để diễn đạt về các thông tin, thời tiết
 - TD: Giáo dục cháu quan tâm đến bạn, tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
- Lịch lốc, bảng thời gian, thời tiết, bảng một ngày của bé, biểu tượng, băng từ, thẻ chữ số, tranh chữ to.
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU
1. Hoạt động 1: Điểm danh
 - Hôm nay cô và các bạn đi dạo chơi sân trường trước khi đi các bạn điểm danh xem có vắng bạn nào không nhe? Cho trẻ đếm xem trong tổ có bao nhiêu bạn trai, bạn gái nêu lý do bạn vắng. Khám tay.
- Giáo dục trẻ siêng năng đi học, biết quan tâm đến bạn vắng trong tổ mình. 
2. Hoạt động 2: Thời gian
 - Gọi trẻ lên gở lịch.
 - Lấy bảng thời gian, gọi hỏi trẻ hôm qua ngày mấy, thứ mấy tiếp tục hôm nay, ngày mai. Cô cho trẻ chọn gắn băng từ cho trẻ đọc thứ ngày thángcho viết theo số.
- Gợi hỏi trẻ 1 ngày có bao nhiêu buổi(sáng –trưa –chiều)
3. Hoạt động 3: Thời tiết
 - Bây giờ buổi gì? Thời tiết hôm nay thế nào? Gọi cháu lên gắn biểu tượng. Cô gắn băng từ, cho trẻ đọc 
4. Hoạt động 4: Thông tin
 - Thông tin của cô: sang chủ đề mới “Con voi”
 - Thông tin của trẻ. 
- Giới thiệu tranh chữ to đọc cho trẻ nghe, giáo dục qua nội dung tranh
 5. Hoạt động 5: Chủ đề ngày
 - Cho cháu gắn các hoạt động trong ngày bắt đầu từng hoạt động.
Dặn dò tổ trực. 
- Nhận xét kết thúc.
1. HĐ1: 
 - Hoạt động điểm danh
 - Trẻ quan sát tổ bạn xem ai vắng
2. Hoạt động 2:
 - Cháu bóc gỡ lịch
 - Gọi cá nhân lên gắn thẻ số
3. Hoạt động 3: 
 - Cháu gắn biểu tượng 
4. Hoạt động 4:
- Nói tự do.
 - Hiểu nội dung câu chuyện.
5. Hoạt động 5: 
 - Cháu lên gắn biểu tượng.
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Chủ đề nhánh 3: Con voi
I. MĐYC:
 - KT: Trẻ tích cực phát triển các kỹ năng vận động. Cháu biết 1 số đặc điểm nỗi bật của Hòn non bộ. Nghe, hiểu, trả lời được các câu hỏi của cô.
 - KN: Cháu chú ý, biết phối hợp các giác quan để quan sát, khám phá. Biết sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để diễn đạt những hiểu biết khi quan sát. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các trò chơi và chơi đúng luật, phối hợp vận động nhịp nhàng.
- TD: Giáo dục cháu biết chăm sóc vật nuôi, biết nhường bạn khi chơi, chơi không tranh giành. Chơi biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Hòn non bộ
- Các dụng cụ, ĐDĐC ngoài trời.
- Một số đồ chơi trẻ thích.( giấy, kéo, hồ dán, phấn)
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU
1. Hoạt động 1: Chuẩn bị nêu mục đích ra sân- QS
- Ổn định: Hát: “Đi chơi”
- Cô giới thiệu hôm nay cô cho các cháu ra sân hoạt động ngoài trời.
- Quan sát : Cùng nhau ra ngoài trời quan sát phát hiện khám phá cái mới lạ. Chú ý quan sát kỹ “Hòn non bộ”
-Chơi vận động “ Mèo và chim sẻ ”
- Chơi dân gian: Tập tầm vong
- Chơi tự do.
- Cô giao nhiệm vụ cho trẻ, gợi hỏi trẻ khi ra sân phải như thế nào?( Trẻ nhắc lại nề nếp khi ra sân chơi). GD trẻ không chạy nhảy, leo trèo
- Tập trung trẻ ra sân, cô hỏi trẻ các con nhìn xem trong sân trường mình hôm nay có gì mới lạ hoặc có gì mà các con thấy thích. Vậy con xem hòn non bộ có đặc diểm gì ? Các con biết gì về Hòn non bộ?
- Cô cháu quan sát, và gợi ý cho cháu trả lời. Sau đó cô tổng hợp ý kiến
- Giáo dục cháu biết chăm sóc vật nuôi..
- Cũng cố hỏi lại đề tài.
2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “ Mèo và chim sẻ”
- Cô nêu luật chơi và cách chơi cho cháu nắm.
- Cho cháu chơi thử một lần. Sau đó cho cháu chơi.
3. Hoạt động 3: Trò chơi dân gian “ Tập tầm vông”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.Cháu nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho cháu chơi thử 1 lần.
- Sau đó cho cả lớp chơi 2-3 lần, cô tham gia chơi cùng cháu.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do
- Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời chơi theo nhóm.
- Khám phá vật chìm, nổi, chăm sóc góc TN, chơi cát, nước....
- Đếm vẹt từ 1-70
- Nhận xét kết thúc.
1- Hoạt Động 1
- Cháu chú ý lắng nghe cô nói
- Tổ trực đem đồ chơi ra sân cùng cô.
- Chú ý quan sát.
- Trả lời tròn câu theo yêu cầu của cô
-Cháu trả lời theo cháu hiểu
- Lắng nghe cô nói
2. Hoạt động 2:
- Chú ý nghe cô nói cách chơi, luật chơi. Cả lớp cùng chơi.
3. Hoạt động 3
- Cháu chơi 2-3 lần
- Cháu nhắc lại tên trị chơi.
- Chú ý nghe cô nói luật chơi.
4. Hoạt động 4
- Cháu chơi không tranh giành.
	Nhận xét:
 Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
Tổ chức hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Tên hoạt động: CHUYỆN VỀ LOÀI VOI
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-KT: Trẻ hiểu và nắm được nội dung câu chuyện. 
.	-KN :Trẻ biết được tính cách của các nhân vật trong chuyện, trả lời các câu hỏi rõ ràng.Tập kể chuyện theo cô
TĐ: Trẻ tích cực hoạt động . Gd cháu chăm sóc con vật.
II/.CHUẨN BỊ: 
 	- Tranh chuyện“ Chuyện về loài voi ” giấy bút, bảng, phấn 
 III/.TIẾN HÀNH :
Hoạt động cô
Hoạt động cháu
 *Trò chuyện cùng trẻ
-Tổ chức cho cháu chơi trò chơi: Tạo dáng. Cô đố các bạn đây là dáng của con gì? Con voi sống ở đâu ?Voi có những bộ phận nào ? Voi giúp ích gì cho chúng ta.
Cô cúng có câu chuyện nói về con voi giúp ích gì cho chúng ta “ Chuyện về loài voi”
*Kể chuyện
-Cô giới thiệu cho cháu biết: truyện“Chuyện về loài voi” 
-Cô viết tên câu chuyện, cho cháu nói có bao nhiêu tiếng, đếm chữ cái và phát âm .
-Cho cháu tri giác tranh và kết hợp nêu nội dung của từng tranh nói về điều gì?
-Cô kể lần 1 diễn cảm, giải thích nội dung câu chuyện.
-Cô kể lần 2 : Xem tranh chỉ từ, giải từ khó.
-Giáo dục cháu không khoe khoan, ỷ lại
*Đàm thoại 
 - Con vừa kể chuyện gì? -Trong câu chuyện có ai?
-Voi là động vật sống ở đâu?-Voi có đặc điểm gì nổi bật?
-Voi có giúp ích gì cho con người ?Thức ăn của voi là gì?
-Qua câu chuyện này con có suy nghĩ gì?
 *Giáo dục: Cháu biết yêu thương chăm sóc con vật, không chọc phá con vật.
*Tập kể chuyện :-Cô dẫn truyện và gợi ý cho cháu kể. 
*Kể chuyện
-Cho cháu kể lại chuyện theo lời dẫn chuyện của cô.
*HĐTT:Cháu vào góc văn học tập kể chuyện theo tranh
 *Hoạt động 1 :
-Cháu cùng tạo dáng
-Cô và cháu cùng trò chuyện
-Cháu đi tìm tập thơ
*Hoạt động 2 :
-Cháu quan sát và xem cô viết
-Cháu tìm đếm và đọc chữ cái
-Cháu tri giác tranh, nêu nội dung tranh.
-Cháu kể đoạn truyện cùng cô
-Cá nhân cháu trả lời theo suy nghĩ của mình
-Cháu kể cùng cô
*Hoạt động 3 :
 -Cháu vào bàn vẽ nhân vật cháu thích
	Nhận xét:
Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012
Tổ chức hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
Tên hoạt động: Nặn con voi
I. MĐYC:
 - KT : Cháu biết được đặc điểm nổi bật của con voi.
 - KN: Rèn kỹ năng nặn,tạo dáng con voi khác nhau một cách sáng tạo.
 - TD: Cháu tích cực hñ, biết giữ gìn sp của mình làm ra.khuyến khích trẻ đặt tên sp sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
 -Bàn ghế cho trẻ, đất nặn, mẩu gợi ý con voi (2 mẫu), khăn ẩm lau tay,bảng
 - Nội dung tích hợp: LVPTNT: Tìm hiểu về con voi.
 Giáo dục cháu biết yêu quí con vật quí hiếm.
III. TIẾN HÀNH: 
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU
1. Hoạt động 1: Giới thiệu đề tài
 - Cháu đọc thơ” Con voi”.- Đàm thoại về nội dung bài thơ. 
- Voi là con vật sống ở đâu? Hôm nay cô sẽ cho các con nặn con voi các con có đồng ý không ?
 2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện:
Cô cho cháu quan sát mẫu. Gợi ý cho trẻ nhận xét Đây là con gì? Con voi gồm có những bộ phận nào?Đầu , tai, vòi có dạng hình gì? Con nhìn kỹ xem con voi này đang làm gì? 
-Cho trẻ xem tiếp mẫu còn lại và gợi ý cho trẻ nhận xét như trên.
- Cô hỏi ý định trẻ định nặn những con voi đang làm gì ?
-Muốn nặn được voi mình dùng kỹ năng gì?
- Sau đó cô nhắc nhở cháu cách thực hiện.
- Động viên khuyến khích cháu thực hiện có sáng tạo thêm đặc điểm nổi bật của con voi cháu thích.
-Cô cho cháu thực hiện . Nhắc nhỡ tư thế ngồi 
-Trẻ thực hiện cô quan sát hướng dẫn cháu thực hiện. với những cháu yếu cô lại giúp đỡ cháu. Cháu khá khuyến khích cháu sáng tạo.
Sắp kết kết. Cô báo cho trẻ chuẩn bị.
3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
 - Tập trung sản phẩm cháu lại. Hỏi cháu vừa làm gì? 
- Gọi 2-3 cháu đứng lên nhận xét sản phẩm đẹp, sản phẩm cháu thích? Vì sao đẹp? cô nhận xét sản phẩm đẹp cùng cháu.
- Giáo dục cháu yêu quí con vật quí hiếm.
HĐTT: Cháu thực hiện sản phẩm còn dang dỡ
1.Hoạt động 
-Cháu đọc thơ cùng cô.
-Cùng trò chuyện với cô.
- Cháu chú ý lắng nghe.
2. Hoạt động 2:
 - Cháu chú ý lên cô và nghe cô nói.
- Cháu trả lời theo suy nghĩ của mình 
- Cháu chú ý xem cô .
- Cháu trao đổi cùng cô.
- Cháu cùng thực hiện.
3. Hoạt động 3: 
 - Nhắc lại đề tài.
- Cháu biết sản phẩm nào đẹp, vì sao đẹp. 
- Cháu hiểu và biết làm theo 
Nhận xét:
 Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: ĐI THĂNG BẰNG TRÊN GHẾ THỂ DỤC
I/ MĐYC:
- KT: Trẻ thực hiện được vận động: Đii thăng bằng trên ghế thể dục. Trẻ hiểu cách đi, đi một cách an toàn, lắng nghe hiệu lệnh.
- KN: Trẻ biết đi đúng cách, cháu chú ý quan sát phối hợp các giác quan.
 Rèn luyện thể lực vận động khéo léo, mạnh dạn, tự tin, bền bỉ.
-TĐ: Trẻ yêu thích hào hứng tham gia vào vận động.
 Rèn luyện ý thức tổ chức kỹ luật, trẻ mạnh dạn, tự tin trong hoạt động.
II/ CHUẨN BỊ:
-Sân bãi thoáng mát, túi cát.
III/ TIẾN HÀNH:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu 
1/ Hoạt động 1: Khởi động:
*Khởi động: 3 hàng dọc chuyển sang vòng tròn đi mũi chân, đi bình thường, đi gót chân, đi bình thường, đi mép chân, đi khụy gối, đi bình thường, chạy nhanh, chạy chậm đi bình thường sau đó về hàng đội hình hai hàng dọc.(Dãn cách đều)
2/ Hoạt động 2: Trọng động: 
- Hô hấp: gà gáy.
- Tay:Gập tay trước ngực, quay cẳn tay dang ngang
-Chân : Bước khụy một chân về trước chân sau thẳng.
- Lườn : Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên.
- Bật : Bật tách khép chân
 *Động tác nhấn mạnh: 
+ Chân : Bước khụy một chân về trước chân sau thẳng.
-Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang.	
*Vận động cơ bản: Đi thăng bằng trên ghế thể dục.
-Cô giới thiệu tên VĐCB
-Cô làm mẫu 2 lần:Lần 1 làm mẫu không giải thích
-Lần 2 kết hợp giải thích cách vận động:TTCB: 2 tay chống hong đứng ngay vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh bước từng chân lên ghế thể dục đi mắt nhìn xuống ghế đi cho đến hết ghế rồi bước lần lược từng chân xuống ghế.
-Mời 2 cháu lên thực hiện thử.Cô nhận xét
-Trẻ thực hiện lần 1: Cô chú ý sửa sai và khuyến khích trẻ hoạt động hứng thú. 
-Lần 2: Dưới hình thức thi đua giữa 2 đội lần lượt lên thực hiện.
-Cô hỏi lại đề tài.Gọi 2 cháu khá lên thực hiện
 *Trò chơi vận động: “Đua ngựa”
- Cháu nhắc lại luật chơi, cách chơi .
- Cháu chơi thử và tiến hành cùng chơi vài lần.
* GD cháu khi thực hiện tay bẩn không được bôi lên quần áo,bôi lên mắt,lên mặt và rửa tay bằng xà bông sau khi hoạt động.
3/HĐ 3: Hồi tĩnh:
-Cháu đi tự do hít thở nhẹ nhàng
-Cháu đi và gợi hỏi trẻ khi tập thể dục cần luyện như thế nào
HĐTT: Cho cháu chơi với các đồ chơi trong gốc.
1/ HĐ 1:
- trẻ thực hiện.
2/HĐ2:
2 lần 4 nhịp
2lần 8 nhịp
3 lần 8 nhịp
2 lần 8 nhịp
2 lần 8 nhịp
3 lần 8 nhịp
-Cháu di chuyển
 -Xem cô thực hiện
- Lắng nghe
-Chú ý xem cô thực hiện
-Cháu lên thực hiện 
-Cháu khá thực hiện
-Cho cháu chơi thử
-Tiến hành cho cháu chơi 2-3 lần.
3/HĐ3:
-Cháu đi tự do hít thở nhịp nhàng.
Nhận xét:
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
Đề tài: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN 
 Tác giả : Phạm Tuyên
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	-KT:Cháu nhận biết tên bài hát và hiểu được nội dung của bài hát. 
-KN :Cháu hát và vận động nhịp nhàng theo lời bài hát, hát đúng giọng, rỏ lời.
-TĐ :GD cháu tham gia tích cực.
II/.CHUẨN BỊ: - Đàn, 

File đính kèm:

  • docCon voi.doc