Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012

A-Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.

- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga

- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cỏch nhõn vật của truyện.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ.

3. Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo

C.Chuẩn bị:

- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung

- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện

D. Tiến trình bài giảng:

1-Tổ chức:

 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.

2-Kiểm tra:

- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu?

- Cõu hỏi: Trỡnh bày những điểm chính về T/g, tác phẩm.

- KT sự chuẩn bị bài của H/s

 

doc13 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
*)Đề bài: 
 Câu 1: Điền các thành ngữ vào sau các phần giải thích sau:
A, Cảnh sống tù túng , bó buộc, mất tự do là …..
B,Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu ,khổ cực là….
C, Mọi việc bắt đầu đều khó khăn là....
 Câu 2:Đọc lời thoại sau của Sùng Bà nói với Thị Kính:
 Ôi chao ơi là mặt!
 Chém bổ băm vằm xả xích mặt!
A, Tìm những từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của nhân vật Sùng Bà.
B, Từ ngữ đó biểu hiện?
a.Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật.
b.Sự đay nghiến ,ngoa ngoắt, biểu hiện sự xung đột sâu sắc.
c.Sự nóng giận tức thời của nhân vật.
*)Đáp án:
Câu 1: 4,5 điểm(điền đúng mỗi thành ngữ: 1,5 điểm)
A,Cá chậu chim lồng.
B,Màn trời chiếu đất.
C,Vạn sự khởi đầu nan.
Câu 2
A.Từ ngữ nổi bật trong lời thoại của Sùng bà: chém, bổ, băm, vằm , xả, xích (mặt) (4 điểm)
B,(chọn b) (1,5 điểm) 
3-Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và nội dung cần đạt
Giao bài tập cho học sinh
-Nhóm 1:nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.
-Nhóm 2:Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ. Làm bài tập 2
-Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm bài tập 3
*Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày.
các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. 
_Giáo viên kết luận
*các nhóm trình bày bài tập của nhóm mình. 
-Các nhóm khác nhận xét
-Giáo viên kết luận.
I. Ôn tâp lí thuyết
1. Các phương châm hội thoại:
a, Phương châm về lượng
b,Phương châm về chất
c, Phương châm quan hệ
d,Phương châm cách thức
e, Phương châm lịch sự
2.Xưng hô trong hội thoại
-Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
a, Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh :
-Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình , trả lời:
-Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
2. Bài tập 2
- Khi xưng hô ,người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường là "xưng khiêm "và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là " hô tôn ".
Ví dụ:
-Vua tự xưng là "quả nhân "(người kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự tôn kính.
-Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu sinh " và gọi người khác là "tiên sinh ".
3. Bài tập 3.
*Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua như thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới ,không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
*Nhận xét
-Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ hai )
-Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung " (ngôi thứ ba )
4.Củng cố
-Hệ thống toàn bài.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
-Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
-Giờ sau kiểm tra viết.
Ngày soạn: 09 / 10 / 2011
Tiết 38: Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga
	 - Nguyễn Đình Chiểu -
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “ Truyện Lục Vân Tiên”. thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua. Học sinh có hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện, cốt chuyện trong truyện Lục Vân Tiên. Khát vọngcwú người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ, nhận diện và thấy được tác dụng của các từ địa phương Nam bộ.Cảm nhận được hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm của Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Cú một tỏc phẩm được G. ễ - ba - rờ đỏnh giỏ "như là một trong những sản phẩm hiếm cú của trớ tuệ con người, cú cỏi ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đú chớnh là tỏc phẩm "Lục Võn Tiờn". Chỳng ta cựng vào bài học hụm nay để hiểu một phần của tỏc phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phự hợp với cõu thơ kể, tả, đối thoại.
- 1 H/s đọc chỳ thớch (SGK/112)
?Giới thiệu những nột chớnh về T/g?
GV diễn giảng thờm.
?Giới thiệu những nột tiờu biểu về tỏc phẩm?
- GV diễn giảng
?Truyện được viết theo kết cấu ntn?
?Truyện được viết nhằm mục đớch gỡ?
?Nhận xột gỡ về đặc điểm thể loại của truyện?
?VB trớch được chia làm mấy phần, nờu nội dung chớnh của từng phần?
I.Tiếp xỳc với VB.
1.Đọc, kể túm tắt:
2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/112, 113, ->115)
a,Tác giả: Nguyễn Đỡnh Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đỗ Chiểu
- Sinh tại Tõn Thới - Gia Định (quờ mẹ)
- Quờ cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiờn Huế
- Năm 1843, thi đỗ tỳ tài (21 tuổi)
- Là người cú nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khỏt vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mự, dở dang đường cụng danh, đường tỡnh duyờn trắc trở, về quờ nhà gặp buổi loạn li)
+ Khụng gục ngó trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống cú ớch đến hơi thở cuối cựng
+ Gỏnh vỏc 3 trọng trỏch: Làm thầy giỏo
 Thầy thuốc
 Nhà thơ 
+ Là thầy giỏo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ụng mất cả cỏnh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của cỏc thế hệ học trũ)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lũng cứu nhõn độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rói: "Lục Võn Tiờn", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
- Là người cú lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm
+ Kiờn quyết giữ vững lập trường khỏng chiến, tớch cực tham gia khỏng chiến, cựng cỏc lónh tụ nghĩa quõn bàn bạc việc đỏnh giặc, viết văn thơ khớch lệ tinh thần khỏng chiến của nhõn dõn.
+ Khi cả Nam kỡ rơi vào tay giặc, vẫn nờu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thự "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thự cũng phải kớnh nể", giữ trọn lũng trung thành với Tổ Quốc, với nhõn dõn cho tới lỳc mất.
b.Tỏc phẩm: "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Truyện thơ nụm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sỏng tỏc khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hỡnh thức sinh hoạt văn hoỏ dõn gian như "kể thơ", "núi thơ võn Tiờn", "hỏt Võn Tiờn"…
- Cú ảnh hưởng sõu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 cõu thơ lục bỏt
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đụng: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của cỏc nhõn vật chớnh.
- Truyện được viết ra nhằm mục đớch trực tiếp là truyện dạy đạo lớ làm người:
+ Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người với con người trong XH: tỡnh cha mẹ, con cỏi, vợ chồng, tỡnh yờu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phũ nguy.
+ Thể hiện khỏt vọng của nhõn dõn hướng tới lẽ cụng bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thỳc cú hậu)
- Thể loại: mang tớnh chất kể: chỳ trọng đến hành động của nhõn vật nhiều hơn là miờu tả nội tõm -> tớnh chất của nhõn vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời núi, cử chỉ cuả họ.
c,Túm tắt truyện:
- 3 bố cục:
+ 2 phần: 14 cõu đầu: Lục Võn Tiờn đỏnh tan bọn cướp
 Cũn lại: Cuộc trũ chuyện giữa Lục Võn Tiờn với Kiều Nguyện Nga sau trận đỏnh.
4.Củng cố
- Những nột chớnh về: + T/g Ng. Đỡnh Chiểu
 + Tỏc phẩm "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Túm tắt ngắn gọn tỏc phẩm
- Tỡm đọc toàn tỏc phẩm
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Soạn tiếp bài. 
Ngày soạn: 09 / 10 / 2011
Tiết 39: Lục vân tiên cứu kiều nguyệt NGA
	(Nguyễn Đỡnh Chiểu)
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tỏc phẩm.
- Qua đoạn trớch hiểu được khỏt vọng cứu người, giỳp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhõn vật: Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tớnh cỏch nhõn vật của truyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo + tranh chõn dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 
- Cõu hỏi: Trỡnh bày những điểm chớnh về T/g, tỏc phẩm.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- 1 H/s đọc lại đoạn 1
?Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn đỏnh cướp được miờu tả ở những cõu thơ nào?
?Nhận xột gỡ về NT của T/g trong đoạn này?
?H/ảnh Lục Võn Tiờn hiện lờn ntn?
?Nhõn vật Lục Võn Tiờn gợi cho nhớ tới hỡnh ảnh những nhõn vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dõn gian?
?Sau trận đỏnh, Lục Võn Tiờn cú thỏi độ, cỏch cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liờn ntn? (thể hiện qua những cõu thơ nào?)
?Qua đõy em cũn hiểu thờm được gỡ về tớnh cỏch và phẩm chất cuả Lục Võn Tiờn?
?Quan niệm về người anh hựng của Nguyễn Đỡnh Chiểu thể hiện ở những cõu thơ nào? giải thớch ý nghĩa quan niệm đú? 
* Đõy cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhõn vật Từ Hải "Anh hựng ... bất bằng mà tha"
-> Xuất phỏt từ cõu núi củaMạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa mà khụng làm khụng phải là người anh hựng)
?Nhận xột chung về Lục Võn Tiờn. theo em T/g gửi gắm gỡ qua nhõn vật này?
?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lờn qua những lời lẽ mà nàng giói bày với Lục Võn Tiờn, hóy tỡm những lời lẽ của nàng qua đoạn trớch?
Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của nàng?
?Qua đõy em hiểu được điều gỡ ở Kiều Nguyệt Nga?
?Nguyệt nga suy nghĩ gỡ về việc làm của Lục Võn Tiờn đối với mỡnh? thể hiện cụ thể qua lời núi nào?
?Em hiểu những cõu núi này cú ý nghĩa gỡ?
?Nhận xột chung về nhan vật Kiều Nguyệt Nga?
?Nhận xột gỡ về ngụn ngữ của VB (trớch)?
?Nhận xột gỡ về NT xõy dựng nhõn vật của T/g?
?Nờu nội dung chớnh của văn bản (trớch)?
II. Phõn tớch văn bản
1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn.
- Trước đoạn trớch này là cảnh Võn Tiờn thấy nhõn dõn đau khổ bốn hỏi thăm và được biết ở đú bọn cướp Phong Lai hung hón đang hoành hành. Mọi người khuyờn chàng khụng nờn tự chuốc lấy nguy hiểm.
- "ghộ lại bờn đàng
Bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
…chớ quen…hại dõn
…tả đột hữu xụng
Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
…một gậy thỏc rày thõn vong"
-> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị nghĩa vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn thõn mỡnh)
Hình ảnh Lục Võn Tiờn được so sỏnh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
Hình ảnh Lục Võn Tiờn được khắc hoạ theo một mụ tớp quen thuộc ở truyện nụm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cụ gỏi thoỏt khỏi tỡnh huống hiểm nghốo, rồi từ õn nghĩa đến tỡnh yờu.
-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhõn dõn (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trụng mong ở những người tài đức, dỏm ra tay cứu nạn giỳp đời).
- Sau khi đỏnh thắng bọn cướp Phong Lai
"+ Hỏi: ai than khúc ở trong xe này?
+…nghe núi động lũng
Đỏp rằng: Ta đó trừ dũng lõu la
Khoan khoan ngồi đú chớ ra
Nàng là phận gỏi ta là phận trai
…
Nghe núi liền cười
Làm ơn hỏ dễ trụng người trả ơn"
-> Võn Tiờn: hơi -> động lũng -> tỡm cỏch an ủi -> õn cần hỏi han -> nghe núi muốn được lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đỏp cụng ơn (đoạn sau cũn từ chối nhận chiếc chõm vàng của nàng…)
=> hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu, (sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc, cú lũng thương người, ngay thẳng…)
- Quan niệm về người anh hựng:
"Nhớ cõu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hựng"
-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khụng làm thỡ khụng phải là người anh hựng.
=> Với Võn Tiờn làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiờn, khụng coi đú là cụng trạng - đú là cỏch cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của cỏc bậc anh hựng hảo hỏn.
* Lục Võn Tiờn: anh dũng, tài năng, cú tấm lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu
-> Hình ảnh lớ tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng.
2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga.
-" Thưa rằng…
…làm con đõu dỏm cói cha
Vớ dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quõn tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cỏch xưng hụ khiờm nhường, núi năng vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trỡnh bày vấn đề rừ ràng, khỳc triết, đỏp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi õn cần của Lục Võn Tiờn, thể hiện chõn thành niềm cảm kớch, xỳc động của mỡnh.
=> Lời lẽ của một cụ gỏi khuờ cỏc, thuỳ mị, nết na, cú học thức.*
- Lõm nguy chẳng gặp giải ngay
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phớ tấm lũng cựng ngươi"
-> Nàng là người chịu ơn, Lục Võn Tiờn đó cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng ỏy nỏy, băn khoăn, tỡm cỏch đền đỏp, dự nàng hiểu rằng cú đền đỏp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cựng nàng đó tự nguyện gắn bú cuộc đời với chàng)
*Người con gỏi nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa.
III.Tổng kết, ghi nhớ
 1. Nghệ thuật:
- Ngụn ngữ mộc mạc, bỡnh dị, gần với lời núi thụng thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ
- Ngụn ngữ thơ đa dạng phự hợp với diễn biến tỡnh tiết (Đoạn đầu: lời Võn Tiờn đầy phẫn nộ, tướng cướp kiờu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Võn Tiờn và Nguyệt Nga thỡ lời lẽ mềm mỏng, xỳc động, chõn thành.
- Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật: qua hành động, cử chỉ, lời núi.
2. Nội dung:
văn bản trớch thể hiện khỏt vọng hành đạo giỳp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhõn vật Lục Võn Tiờn và Kiều Nguyệt Nga
* Ghi nhớ: SGK/115
4.Củng cố
- Nhõn vật 
 + Lục Võn Tiờn: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa.
 + Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, õn tỡnh
- Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật của T/g
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập (SGK/116)
- Học thuộc lũng Vb (trớch) + học bài
- Soạn: "Miờu tả nội tõm trong VB tự sự"
Ngày soạn: 09 / 10 / 2011
Tiết 40 - MIêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự, vai trũ của miờu tả nội tõm và mối quan hệ nội tõm với ngoại hỡnh trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng phát hiện và phân tích tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự . Biết kết hợp miờu tả nội tõm nhõn vật khi viết bài văn tự sự và để đọc hiểu văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo SGK
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 
3-Bài mới: - Giới thiệu bài:
- Ở cỏc lớp dưới, cỏc em đó được làm quen với miờu tả, song chủ yếu được đề cập tới miờu tả ở dạng bờn ngoài. Đối với người đú là miờu tả ngoại hỡnh. Trong chương trỡnh NV9, cỏc em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miờu tả hoàn cảnh, ngoại hỡnh và nội tõm. Đối tượng miờu tả của nội tõm là những suy nghĩ, tỡnh cảm, diễn biến tõm trạng của nhõn vật. Để tỡm hiểu sõu hơn về vấn đề này mời cỏc em vào bài học hụm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
1.Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu:
*Ngữ liệu 1: Đoạn trớch "Kiều ở lầu Ngưng Bớch"
?Trong đoạn trớch những cõu thơ nào tả cảnh?
-> "Trước lầu Ngưng Bớch khoá xuõn
…Cỏt vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và "Buồn trụng cửa bể chiều hụm
…Ầm ầm tiếng sóng kờu quanh ghế ngồi"
?Dấu hiệu nào cho em biết cỏc cõu thơ này tả cảnh?
-> Đối tượng miờu tả ở những cõu thơ này là: Khung cảnh thiờn nhiờn ở lầu Ngưng Bớch (nỳi, trăng…)
?Tỡm những cõu thơ miờu tả tõm trạng của Thuý Kiều
-> "Bờn trời gúc bể bơ vơ,
…cú khi gốc tử đó vừa người ụm"
?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trờn miờu tả tõm trạng của nàng Kiều?
-> Tập trung miờu tả tõm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thõn phận cụ đơn, bơ vơ nơi đất khỏch quờ người.
?Những cõu thơ tả cảnh cú mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tõm nhõn vật?
-> Từ việc miờu tả khung cảnh thiờn nhiờn ở lầu Ngưng Bớch mờnh mụng, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tõm trạng của Kiều ở đõy cụ đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hói…
- Tả cảnh cữa bể chiều hụm, ngọn nước lớn, cỏnh hoa trụi, nội cỏ tàn ỳa, giú cuốn…là phương tiện để thể hiện tõm trạng của Kiều: cụ đơn, nỗi nhớ nhà, quờ hương, lo lắng cho thõn phận trim nổi trước cuộc đời, mụng lung, lo õu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh)
?Cho biết miờu tả nội tõm cú tỏc dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhõn vật trong VB tự sự?
->Miờu tả nội tõm cú vai trũ và tỏc dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tớnh cỏch nhõn vật (nhõn vật là yếu tố quan trọng nhất của tỏc phẩm tự sự. Xõy dựng nhõn vật nhà văn thường miờu tả ngoại hỡnh và miờu tả nội tõm. Miờu tả nội tõm nhằm tỏi hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tỡnh cảm, tư tưởng của nhõn vật -> chõn dung tinh thần của nhõn vật).
?Qua ngữ liệu trờn, em hiểu thế nào là miờu tả nội tõm trong VB tự sự?
*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)
- 1 H/s đọc.
? Đoạn văn trờn Nam Cao miờu tả ai, với những đặc điểm gỡ?
-> Miờu tả Lóo Hạc với những đặc điểm về nột mặt, đầu…(tư thế)
?Qua những đặc điểm được miờu tả trờn đõy, em thử đoỏn xem Lóo Hạc đang cú những cảm xỳc, ý nghĩ ntn?
->Tõm trạng đau khổ, dằn vặt của Lóo Hạc khi bỏn con Vàng.
? Đoạn văn trờn cũng được coi là đoạn văn miờu tả nội tõm của Lóo Hạc, em cú nhận xột gỡ về cỏch miờu tả của T/g?
-> Miờu tả nội tõm Lóo Hạc qua nột mặt, cử chỉ -> cỏch miờu tả giỏn tiếp.
?Qua ngữ liệu trờn hóy cho biết cú mấy miờu tả nội tõm -> 2 cỏch: Trực tiếp + giỏn tiếp.
?Tỡm một số đoạn văn. Thơ đó học mieu tả nội tõm nhõn vật.
- 1 H/s đọc ghi nhớ.
- 1H/s đọc yờu cầu của BT
- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Bỏm sỏt vào đoạn trớch.
- Cần chỉ ra được những cõu thơ MT nội tõm của Kiều?
- Trỡnh bày trước lớp.
- H/s khỏc nhận xột.
- Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển toàn bộ lời kể của T/g sang lời của nhõn vật Thuý Kiều, chỳ ý xưng hụ cho phự hợp.
- GV đỏnh giỏ: Hướng dẫn H/s làm BT
- Trỡnh bày trước lớp
- H/s khỏc nhận xột, bổ xung
- GV đỏnh giỏ
2. Kết luận:
*Tỡm hiểu yếu tố miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự.
-> cú thể quan sỏt được trực tiếp, cú thể cảm nhận được bằng cỏc giỏc quan.
-> Khụng quan sỏt được một cỏch trực tiếp.
*Miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự là tỏi hiện những ý nghĩ, cảm xỳc và diễn biến tõm trạng của nhõn vật. Đú là biện phỏp quan trọng để xõy dựng nhõn vật, làm cho nhõn vật sinh động.
*Người ta cú thể miờu tả trực tiếp bằng cỏch diễn tả những ý nghĩ, cảm xỳc, tỡnh cảm của nhõn vật; cũng cú thể miờu tả nội tõm giỏn tiếp bằng cỏch miờu tả cảnh vật, nột mặt, cử chỉ, trang phục của nhõn vật.
* Ghi nhớ: SGK/117
II. Luyện tập
1-Bài tập 1: SGK/117
Thuật lại đoạn trớch "Mó Giỏm Sinh…" bằng văn xuụi, chỳ ý miờu tả nội tõm Thuý Kiều.
"Nỗi mỡnh thờm tức nỗi nhà
…Ngừng hoa bong then trụng gương mặt dày"
-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ờ chề khi mỡnh bị coi như một mún hang khụng hơn. Là người luụn ý thức được nhõn phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trỏi (đau vỡ tỡnh duyờn trắc trở, uất vỡ "nỗi nhà" bị vu oan giỏ hoạ. Bao trựm tõm trạng Kiều ở đõy là sự đau đớn, tỏi tờ)
2-Bài tập 2: SGK/117
Đúng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc bỏo õn bỏo oỏn, trong đú bộc lộ trực tiếp tõm trạng của Kiều lỳc gặp Hoạn Thư.
- Tõm tr

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc