Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012

A-Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “ Truyện Lục Vân Tiên”. thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua. Học sinh có hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện, cốt chuyện trong truyện Lục Vân Tiên. Khát vọngcwú người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ, nhận diện và thấy được tác dụng của các từ địa phương Nam bộ.Cảm nhận được hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm của Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.

3. Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo

C.Chuẩn bị:

- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo

- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện

D. Tiến trình bài giảng:

1-Tổ chức:

 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.

2-Kiểm tra:

- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu?

- KT sự chuẩn bị bài của H/s

3-Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.

 

doc23 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gt; Trận đỏnh đồn Ngọc Hồi.
?Trong trận đỏnh này Quang Trung xuất hiện (làm gỡ) như thế nào?
-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trớ, oai phong.
?Hóy chỉ ra cỏc chi tiết MT trong đoạn trớch? Cỏc chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?
+ “Nhõn cú giú bấc… làm hại mỡnh”
+ “Quõn Thanh chống khụng nổi …mà chết”
+ “Quõn Tõy Sơn thừa thế…lung tung”
Làm nổi bật quõn Thanh và quõn Tõy Sơn.
?Bạn kể lại ND đoạn trớch với 4 sự việc (SGK tr91) đó được chưa, vỡ sao?
-> Mới chỉ là liệt kờ cỏc sự việc diễn ra theo trỡnh tự thời gian và mới chỉ trả lời được cõu hỏi “việc gỡ đó xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng yếu tố miờu tả.
=> Cõu chuyện khụ khan, khụng sinh động.
?Hóy rỳt ra nhận xột: Yếu tố miờu tả cú vai trũ ntn đối với VB tự sự?
1 HS đọc ghi nhớ.
2. Kết luận: 
Tỡm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
 Trong văn bản tự sự, sự miờu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhõn vật và sự việc cú tỏc dung làm cho cõu chuyện trở nờn hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
* Ghi nhớ: ( SGK)
- 1 HS đọc yờu cầu bài tập
- Làm vào vở
- Trỡnh bày trước lớp -> nhận xột
- GV đỏnh giỏ
- Đọc yờu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xột
- GV đỏnh giỏ.
Bài tập 1: SGK tr 92.
Thuý Võn
 “Mõy thua…màu da”
 “Khuõn trăng đầy đặn nột ngài nở nang
 Hoa cười ngọc thốt…”
Thuý Kiều
 “Làn thu thuỷ…
 …Liễu hờn kộm xanh”
Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chõn trời
 Cành lờ trắng điểm một vài bụng hoa”
 “Tà tà búng ngả về tõy
 …Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
Bài tập 3: SGK tr92
Giải thớch trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”
4.Củng cố
- GV hệ thống, khắc sõu ND.
- 2 ND: + Vai trũ của yếu tố miờu tả trong VB tự sự.
 + Vận dụng vào việc cỏc đoạn văn, văn bản.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39)
- Soạn : Trau dồi vốn từ.
Ngày soạn: 01 / 10 / 2011
Tết 33 - Trau dồi vốn từ
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng:
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rốn luyện để biết được đầy đủ chớnh xỏc nghĩa và cỏch dựng của từ.
3. Thái độ:
- Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cũn phải biết cỏch làm tăng vốn từ.
B.Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: Trao đổi về sự phỏt triển của từ vựng tiếng việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống húa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Kĩ năng ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phự hợp với mục đớch giao tiếp
C.Chuẩn bị:
- GV: Đọc thờm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hỏn Việt , Tiếng Việt.
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- Cõu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tỡm những thuật ngữ thuộc lớnh vực Lịch sử.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chớnh xỏc nghĩa của từ, qua đú ta cũn biết cỏch dựng từ đỳng, khụng những thế vốn từ của ta ngày càng thờm phong phỳ. Khụng cú cỏch nào khỏc là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hụm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu:
* VD 1: (SGK/99, 100)
- 1 HS đọc.
?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn núi gỡ?
->Muốn làm rừ 2 ý:
 1. Tiếng Việt là một ngụn ngữ cú khả năng rất lớn để đỏp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
 2. Muốn phỏt huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, mỗi cỏ nhõn phải khụng ngừng trau dồi ngụn gữ của mỡnh mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
* VD 2: (SGK/100)
- 1 HS:
?Xỏc định lối diễn đạt trong những cõu sau:
a, thừa từ đẹp về thắng cảnh: Cảnh đẹp
b, Sai từ dự đoỏn: vỡ dự đoỏn: “đoỏn trước tỡnh hỡnh sự việc nào đú xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoỏn, phỏng đoỏn.
C, Sai từ đẩy mạnh: cú nghĩa là “thỳc đẩy cho phỏt triển nhanh lờn”. Mà ở đõy núi về quy mụ: mở rộng hay thu hẹp.
?Giải thớch vỡ sao lại cú những lỗi trờn?
-> Người viết khụng biết chớnh xỏc nghĩa và cỏch dựng từ mà mỡnh sử dụng.
? Để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gỡ?
-> Nắm được đầy đủ, chớnh xỏc nghĩa của từ và cỏch dựng từ.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
* VD 3: (SGK/100, 101)
1HS đọc ý kiến của Tụ Hoài.
?Em hiểu ý kiến sau đõy ntn?
-> Nhà văn Tụ Hoài phõn tớch quỏ trỡnh trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cỏch học lời ăn, tiếng núi của nhõn dõn.
?So sỏnh hỡnh thức trau dồi vốn từ ở cỏc VD?
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cỏch rốn luyện để biết đầy đủ và chớnh xỏc nghĩa và cỏch dựng từ (cú thể đó biết nhưng chưa biết rừ)
- VD 2: Học hỏi để biết thờm những từ mà mỡnh chưa biết.
?Qua VD trờn cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?
- 1 HS đọc. 
2. Kết luận:
a, Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ.
Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ. Rốn luyện để nắm được đầy đủ và chớnh xỏc nghĩa của từ và cỏch dựng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
*Ghi nhớ: (SGK)
b, Rốn luyện để làm tăng vốn từ.
- Rốn luyện để biết thờm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyờn phải làm để trau dồi vốn từ.
*Ghi nhớ: (SGK).
- Đọc yờu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- H/s khỏc nhận xột, bổ xung
- Hướng dẫn H/s làm bài.
- Hướng dẫn H/s làm bài tập.
Đọc yờu cầu BT
?Nờu cỏch thể hiện để làm tăng vốn từ?
Đọc yờu cầu BT
-Hướng dẫn H/s làm bài
- Trỡnh bày miệng.
III. Luyện tập
1-Bài tập 1: (SGK/101)
- Hậu quả: b - Tinh tỳ: b
- Đoạt: a
2-Bài tập 2: (SGK/101)
A, Mẫu:
- Dứt, khụng cũn gỡ: tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kỡ, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
B, Đồng:
- Cựng nhau, giống nhau: Đồng õm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Chất (đồng): Chất đống…
3-Bài tập 3: Sửa lỗi
a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phự hợp với vật…)
b, Thành lập: lập nờn, xõy dựng nờn thay bằng thiết lập
c, Cảm xỳc: sự rung động trong lũng do tiếp xỳc với sự việc gỡ thay bằng cảm phục.
4-Bài tập 5: (SGK/103)
- Chỳ ý quan sỏt, lắng nghe lời núi hằng ngày của mọi người xung quanh và trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng.
- Đọc sỏch bỏo.
- Ghi chộp những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khú.
+ Bài tập 6: (SGK/104).
 Chọn từ thớch hợp điền vào chỗ trống:
a, điểm yếu d, lỏu tỏu
b, mục đớch cuối cựng 
e, hoảng loạn
c, đề bạt
5-Bài tập 9: (SGK/104)
Mẫu: - Bất: bất biến, bất chớnh
 - Bớ: Bớ danh
 - Trữ: trữ lượng, tàng trữ 
4.Củng cố
- Hệ thống, khắc sõu nội dung bài
- 2 hỡnh thức trau dồi vốn từ
 + Rốn luyện để biết đầy đủ, chớnh xỏc
 + Rốn luyện để biết thờm những từ chưa biết
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn H/s về nhà làm bài.
- Học bài + Hoàn thành những bài tập cũn lại
- Chuẩn bị cho viết bài TLV số 2.
Ngày soạn: 02 / 10 / 2011	
	Tiết 34, 35 Viết bài tập làm văn số 2	
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miờu tả cảnh vật, con người, hành động.
2. Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng diễn đạt, trỡnh bày.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
* Giỏo viờn: Đề + Đỏp ỏn
I.Đề bài: 
 Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hố, em về thăm lại trường cũ. Hóy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xỳc động đú.
II.Yờu cầu chung: 
1.Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Vận dụng cỏc kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miờu tả.
- Cỏc nội dung cần nờu ra trong bài làm.
 + Vị trớ của người kể chuyện: đó trưởng thành, cú một cụng việc, một vị trớ nào đú trong xã hội, mong trở lại thăm ngụi trường cũ.
 + Lớ do trở lại thăm trường (đi cụng tỏc qua, hố về quờ tới thăm trường…)
 + Đến thăm trường vào buổi nào?
 + Đến thăm trường đi với ai?
 + Đến trường gặp ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (cú gỡ thay đổi, cú gỡ cũn nguyờn vẹn?)
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mỡnh học (Những gỡ gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trũ, trong giờ phỳt đú bạn bố hiện lờn như thế nào?)
2.Hỡnh thức: 
- Cần xỏc định đỳng yờu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hỡnh thức viết bài: lỏ thư gửi người bạn cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miờu tả.
- Trỡnh bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thỏi độ:
- Nghiờm tỳc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn cỏc kĩ năng đó học (dung từ, đặt cõu, diễn đạt, kể chuyện ,miờu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tỡnh cảm yờu mến quý trọng mỏi trường mỡnh đó học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trũ.
III.Đỏp ỏn chấm:
- Mở bài: (1 điểm)
 + Lớ do viết thư của bạn.
- Thõn bài: (7 điểm)
Nội dung bức thư
 + Lời thăm hỏi bạn.
 + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xỳc động:
 . Lớ do trở lại thăm trường
 . Thời gian đến thăm trường
 . Đến thăm trường với ai?
 . Quang cảnh trường ntn?
 . Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)
Lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn.
* Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài: Cỏc em đó được tỡm hiểu về miờu tả trong VB tự sự, giờ học này chỳng ta sẽ vận dụng những kiến thức đú vào tạo lập một VB tự sự kết hợp VB miờu tả cảnh vật, con người, hành động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
GV chộp đề bài lờn bảng
?Xỏc định kiểu văn bản cần tạo lập?
? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết?
?VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung gỡ?
- Nờu yờu cầu của bài viết.
Những yờu cầu về thỏi độ trong giờ viết bài của học sinh..
Học sinh chép đề
Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
GV giao bài tập cho H/s về nhà
Đề bài: Kể lại một giấc mơ, trong đú em được gặp lại người than đó xa cỏch lõu ngày.
- Hóy lập dàn ý cho đề văn trờn.
- Viết đoạn trong phần than bài trong đú cú kết hợp kể và miờu tả.
4.Củng cố
- GV thu bài
- Nhận xột giờ viết bài của H/s
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập
- chuẩn bị tốt bài ôn tập tiếng việt và bài ôn tập văn bản.
Kí duỵêt của tổ trưởng
Nhận xét của BGH
Ngữ văn 9; Học kì I; Tuân 8:
Ngày soạn: 09 / 10 / 2011
Tiết 38: Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga
	 - Nguyễn Đình Chiểu -
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm “ Truyện Lục Vân Tiên”. thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua. Học sinh có hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện, cốt chuyện trong truyện Lục Vân Tiên. Khát vọngcwú người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ, nhận diện và thấy được tác dụng của các từ địa phương Nam bộ.Cảm nhận được hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm của Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Cú một tỏc phẩm được G. ễ - ba - rờ đỏnh giỏ "như là một trong những sản phẩm hiếm cú của trớ tuệ con người, cú cỏi ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đú chớnh là tỏc phẩm "Lục Võn Tiờn". Chỳng ta cựng vào bài học hụm nay để hiểu một phần của tỏc phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phự hợp với cõu thơ kể, tả, đối thoại.
- 1 H/s đọc chỳ thớch (SGK/112)
?Giới thiệu những nột chớnh về T/g?
GV diễn giảng thờm.
?Giới thiệu những nột tiờu biểu về tỏc phẩm?
- GV diễn giảng
?Truyện được viết theo kết cấu ntn?
?Truyện được viết nhằm mục đớch gỡ?
?Nhận xột gỡ về đặc điểm thể loại của truyện?
?VB trớch được chia làm mấy phần, nờu nội dung chớnh của từng phần?
I.Tiếp xỳc với VB.
1.Đọc, kể túm tắt:
2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/112, 113, ->115)
a,Tác giả: Nguyễn Đỡnh Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đỗ Chiểu
- Sinh tại Tõn Thới - Gia Định (quờ mẹ)
- Quờ cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiờn Huế
- Năm 1843, thi đỗ tỳ tài (21 tuổi)
- Là người cú nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khỏt vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mự, dở dang đường cụng danh, đường tỡnh duyờn trắc trở, về quờ nhà gặp buổi loạn li)
+ Khụng gục ngó trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống cú ớch đến hơi thở cuối cựng
+ Gỏnh vỏc 3 trọng trỏch: Làm thầy giỏo
 Thầy thuốc
 Nhà thơ 
+ Là thầy giỏo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ụng mất cả cỏnh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của cỏc thế hệ học trũ)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lũng cứu nhõn độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rói: "Lục Võn Tiờn", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
- Là người cú lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm
+ Kiờn quyết giữ vững lập trường khỏng chiến, tớch cực tham gia khỏng chiến, cựng cỏc lónh tụ nghĩa quõn bàn bạc việc đỏnh giặc, viết văn thơ khớch lệ tinh thần khỏng chiến của nhõn dõn.
+ Khi cả Nam kỡ rơi vào tay giặc, vẫn nờu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thự "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thự cũng phải kớnh nể", giữ trọn lũng trung thành với Tổ Quốc, với nhõn dõn cho tới lỳc mất.
b.Tỏc phẩm: "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Truyện thơ nụm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sỏng tỏc khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hỡnh thức sinh hoạt văn hoỏ dõn gian như "kể thơ", "núi thơ võn Tiờn", "hỏt Võn Tiờn"…
- Cú ảnh hưởng sõu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 cõu thơ lục bỏt
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đụng: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của cỏc nhõn vật chớnh.
- Truyện được viết ra nhằm mục đớch trực tiếp là truyện dạy đạo lớ làm người:
+ Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người với con người trong XH: tỡnh cha mẹ, con cỏi, vợ chồng, tỡnh yờu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phũ nguy.
+ Thể hiện khỏt vọng của nhõn dõn hướng tới lẽ cụng bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thỳc cú hậu)
- Thể loại: mang tớnh chất kể: chỳ trọng đến hành động của nhõn vật nhiều hơn là miờu tả nội tõm -> tớnh chất của nhõn vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời núi, cử chỉ cuả họ.
c,Túm tắt truyện:
- 3 bố cục:
+ 2 phần: 14 cõu đầu: Lục Võn Tiờn đỏnh tan bọn cướp
 Cũn lại: Cuộc trũ chuyện giữa Lục Võn Tiờn với Kiều Nguyện Nga sau trận đỏnh.
4.Củng cố
- Những nột chớnh về: + T/g Ng. Đỡnh Chiểu
 + Tỏc phẩm "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Túm tắt ngắn gọn tỏc phẩm
- Tỡm đọc toàn tỏc phẩm
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Soạn tiếp bài. 
Ngày soạn: 09 / 10 / 2011
Tiết 39: Lục vân tiên cứu kiều nguyệt NGA
	(Nguyễn Đỡnh Chiểu)
Ngày giảng
9C: 
Sĩ số
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tỏc phẩm.
- Qua đoạn trớch hiểu được khỏt vọng cứu người, giỳp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhõn vật: Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tớnh cỏch nhõn vật của truyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu cái đẹp, căm phẫn cái xấu.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo + tranh chõn dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
D. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
 - GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 
2-Kiểm tra:
- ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? 
- Cõu hỏi: Trỡnh bày những điểm chớnh về T/g, tỏc phẩm.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- 1 H/s đọc lại đoạn 1
?Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn đỏnh cướp được miờu tả ở những cõu thơ nào?
?Nhận xột gỡ về NT của T/g trong đoạn này?
?H/ảnh Lục Võn Tiờn hiện lờn ntn?
?Nhõn vật Lục Võn Tiờn gợi cho nhớ tới hỡnh ảnh những nhõn vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dõn gian?
?Sau trận đỏnh, Lục Võn Tiờn cú thỏi độ, cỏch cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liờn ntn? (thể hiện qua những cõu thơ nào?)
?Qua đõy em cũn hiểu thờm được gỡ về tớnh cỏch và phẩm chất cuả Lục Võn Tiờn?
?Quan niệm về người anh hựng của Nguyễn Đỡnh Chiểu thể hiện ở những cõu thơ nào? giải thớch ý nghĩa quan niệm đú? 
* Đõy cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhõn vật Từ Hải "Anh hựng ... bất bằng mà tha"
-> Xuất phỏt từ cõu núi củaMạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa mà khụng làm khụng phải là người anh hựng)
?Nhận xột chung về Lục Võn Tiờn. theo em T/g gửi gắm gỡ qua nhõn vật này?
?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lờn qua những lời lẽ mà nàng giói bày với Lục Võn Tiờn, hóy tỡm những lời lẽ của nàng qua đoạn trớch?
Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của nàng?
?Qua đõy em hiểu được điều gỡ ở Kiều Nguyệt Nga?
?Nguyệt nga suy nghĩ gỡ về việc làm của Lục Võn Tiờn đối với mỡnh? thể hiện cụ thể qua lời núi nào?
?Em hiểu những cõu núi này cú ý nghĩa gỡ?
?Nhận xột chung về nhan vật Kiều Nguyệt Nga?
?Nhận xột gỡ về ngụn ngữ của VB (trớch)?
?Nhận xột gỡ về NT xõy dựng nhõn vật của T/g?
?Nờu nội dung chớnh của văn bản (trớch)?
II. Phõn tớch văn bản
1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn.
- Trước đoạn trớch này là cảnh Võn Tiờn thấy nhõn dõn đau khổ bốn hỏi thăm và được biết ở đú bọn cướp Phong Lai hung hón đang hoành hành. Mọi người khuyờn chàng khụng nờn tự chuốc lấy nguy hiểm.
- "ghộ lại bờn đàng
Bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
…chớ quen…hại dõn
…tả đột hữu xụng
Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
…một gậy thỏc rày thõn vong"
-> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị nghĩa vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn thõn mỡnh)
Hình ảnh Lục Võn Tiờn được so sỏnh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
Hình ảnh Lục Võn Tiờn được khắc hoạ theo một mụ tớp quen thuộc ở truyện nụm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cụ gỏi thoỏt khỏi tỡnh huống hiểm nghốo, rồi từ õn nghĩa đến tỡnh yờu.
-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhõn dõn (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trụng mong ở những người tài đức, dỏm ra tay cứu nạn giỳp đời).
- Sau khi đỏnh thắng bọn cướp Phong Lai
"+ Hỏi: ai than khúc ở trong xe này?
+…nghe núi động lũng
Đỏp rằng: Ta đó trừ dũng lõu la
Khoan khoan ngồi đú chớ ra
Nàng là phận gỏi ta là phận trai
…
Nghe núi liền cười
Làm ơn hỏ dễ trụng người trả ơn"
-> Võn Tiờn: hơi -> động lũng -> tỡm cỏch an ủi -> õn cần hỏi han -> nghe núi muốn được lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đỏp cụng ơn (đoạn sau cũn từ chối nhận chiếc chõm vàng của nàng…)
=> hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu, (sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc, cú lũng thương người, ngay thẳng…)
- Quan niệm về người anh hựng:
"Nhớ cõu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hựng"
-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khụng làm thỡ khụng phải là người anh hựng.
=> Với Võn Tiờn làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiờn, khụng coi đú là cụng trạng - đú là cỏch cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của cỏc bậc anh hựng hảo hỏn.
* Lục Võn Tiờn: anh dũng, tài năng, cú tấm lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu
-> Hình ảnh lớ tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng.
2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga.
-" Thưa rằng…
…làm con đõu dỏm cói cha
Vớ dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quõn tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cỏch xưng hụ khiờm nhường, núi năng vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trỡnh bày vấn đề rừ ràng, khỳc triết, đỏp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi õn cần của Lục Võn Tiờn, thể hiện chõn thành niềm cảm kớch, xỳ

File đính kèm:

  • doctuan 7.doc
Giáo án liên quan