Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 5

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng

- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết minh

2 . Kĩ năng:

 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết minh

 - Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh

3. Giáo dục:

 - Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.

4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.Phẩm chất tự tin, tự chủ .

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan.

2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
va li, vài bộ quần áo...
? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt của Bác?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét: 
lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp sống của người làng quê
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn văn của tác giả?
-Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sô lượng ít ỏi, cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
? Cách sử dụng từ ngữ này làm nổi bật vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác?
- Bác có lối sống giản dị
?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống của HCM, tác giả còn có những lời bình gì?
Tôi dám chắc và tiết chế như vậy.
H? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử?
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu ăn măng trúc, đông..
H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì về lối sốngcủa Bác?
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho người đời sau phải nể phục.
Thảo luận nhóm bàn: Có các ý kiến về lối sống của Bác:
Đây là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người.
Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
Em đồng ý với ý kiến nào?Vì sao?
Em đồng ý với ý kiến thứ ba: 
- Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong sạch tâm hồn k chịu đựng những toan 	 tính vụ lợi. 
Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô trương.
GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối sống giản dị. Chính điểm này đã làm nên phong cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào có được.
GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống... 
thể xác” 
H? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách Hồ Chí Minh.
H? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một cách tự nhiên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tổng kết
*Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
H? Nhận xét gì về nghệ thuật?
H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp làm nổi bật nội dung gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
I.TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
2. Nét đẹp trong lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé, đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục hết sức giản dị
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã bình dị
=>Bác có lối sống giản dị mà lại vô cùng thanh cao và sang trọng.
III, Tổng kết 
1, Nghệ thuật
2, Nội dung
Ghi nhớ ( SGK) 
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cớ xác thực,tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
 2.3. Hoạt động luyện tập
 * Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
 * Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn
 * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
 * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
 * Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 - Nghe và làm bt
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm. 
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế hệ trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu. 
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc...
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” .
Soạn bài: “Đấu tranh ... hòa bình”.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời
Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt:
Ngày soạn
Ngày dạy : 
Tuần 1- Bài 1- Tiết 3
Các phương châm hôị thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
2 . Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
 - V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao 
tiếp
 3. Giáo dục :
- Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu quả
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
-Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,... 
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
 Hoạt động khởi động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật trả lời một phút
 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động: 
2.1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới. 
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có khi nào trong giao tiếp em không đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì sao như vậy không?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/ không. HS có thể còn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 Phương châm về lượng
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không nên nói thiếu, không nên nói thừa .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: , nhóm đôi, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não
* Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
 Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi
a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao truyện gây cười?). c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
2.Hs thực hiện: Thảo luận nhóm đôi
3. Báo cáo kết quả: 
* Đại diện trình bàyVD1
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với nhau, không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở hồ.
* Đại diện trình bàyVD2
- Vì: các nhân vật đều nói những điều không cần nói, nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới vợ, tôi có áo mới
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bảng
 Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
I, Phương châm về lượng
1. Ví dụ 1
 - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. 
2. Ví dụ 2
-Truyện Lợn cưới, áo mới: gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
=> Cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa(phương châm về lượng)
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2 Phương châm về chất
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng, hay không có bằng chứng xác thực .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs đọc lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
? Truyện có điểm gi đáng cười? Truyện phê phán điều gì?
Cười ở tính khoác lác...
Phê phán anh chàng có tính nói khoác:" quả bí to bằng cái nhà"
GV: Đưa tình huống : Một hôm bạn A nghỉ học, cô giáo hỏi:
Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học không?
Em có thể trả lời như thế nào?
Bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
H? Nhận xét xem hai câu trả lời của hai bạn này đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp chưa?
Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì không đúng vì không có bằng chứng xác thực... 
Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm - đúng
?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Làm việc cá nhân, 
- Dự kiến sản phẩm:
3. Báo cáo kết quả:Cá nhân HS trình bày 
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản
Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
II. Phương châm về chất:
1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ
2, Nhận xét:
Phê phán anh chàng có tính nói khoác: quả bí to bằng cái nhà
=>Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng, hay không có bằng chứng xác thực (phương châm về chất)
 *Ghi nhớ: SGK
2.3 Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Đọc yêu cầu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
Bài 1:
+ Hai Hs phân tích lỗi trong câu.
+ Gv nhận xét
Bài 2:
+ Mỗi Hs điền 1 câu
+ Gv sữa chữa.
 (phương châm hội thoại về chất).
Bài 3:
Một Hs đọc truyện, và trả lời.
Gv nhận xét: Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa.)
III. Luyện tập
Bài 1:
Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Thừa cụm từ có hai cánh.
- Bài 2
... nói có sách, mách...
... nói dối
... nói mò
... nói nhăng nói cuội
... nói trạng
Bài 3:
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã không tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân.
 + Dự kiến sp: 
VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
 VD: Tình huống học trò nói dối thày cô/ con cái nói dối cha mẹ
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội thoại trên?
? Học bài, làm bài tập 4, 5.
? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời
 Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
 Bài 1- TIẾT 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết minh 
2 . Kĩ năng:
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết minh
 - Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Giáo dục: 
 - Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
 Hoạt động luyện tập
- Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề , kĩ thuật động não, nhóm bàn...
* Yêu cầu sản phẩm : Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn có kết hợp BPNT + 1đoạn không):
Đoạn 1: Họ nhà Kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng lại. Thiếu chúng tôi thì nhiều ngành sản xuât gặpkhó khăn đấy!Nghe nói từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải có kim thì mới khâu được!
Đoạn 2: Có nhiều loại Kim: kim khâu vải, kim dùng để thêu, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ luồn qua các vật để kết chúng lại. Thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn phải có kim thì mới khâu được.
? Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên
? Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm bàn
- Dự kiến sản phẩm:
+ Văn bản thuyết minh
+ Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn...
GVdẫn: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào thỏa đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập văn bản thuyết minh.
*Mục tiêu: HS củng cố lại đặc điểm của văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8
* Nhiệm vụ: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não...
* Phương thức thực hiện:vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu vấn đề: .
? Thế nào là văn bản thuyết minh? 
Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật rong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
?Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ nào?
(Gợi ý: Mục đích của văn bản thuyết minh)
Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
H? Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học? 
 Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh.
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs suy nghĩ trả lời.	
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày 
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
*Mục tiêu:HS nắm được hiệu quả của một số BPNT trong VB TM
 * Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập.
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ YC HS đọc văn bản và GV đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm lớn:
? Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh?
 ? Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật?
 GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 5 phút.
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ Long
 +Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự liên tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của Hạ Long 
 + Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về...
 + Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống động có hồn,tạo nên sự thú vị của cảnh sắc
...
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Thông thường, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long người ta thường nói đến độ rộng hẹp, bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù ra sao Còn Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá và nước đã đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. Điều đó chứng tỏ tác giả là người có sự quan sát kĩ ở các góc độ và có sự tưởng tượng và liên tưởng tuyệt vời.
GV: Như vậy để truyền được cảm xúc và sự thích thú về sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới người đọc tác giả đã sử dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả, dùng phép nhân ho

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12690694.doc
Giáo án liên quan