Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020 - Lê Bích Ngọc

+ Để ghi lại một chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian chờ đợi.

VD: - Ba.a.a.ba ( Nguyễn Quang Sáng)

( Tiếng kêu gọi ba giây phút con bé nhận ra ba của mình cũng là giây phút ba của nó phải lên đường vào mặt trận miền Đông. Tiếng kêu như tiếng xe, xé ruột gan mọi người, nghe thật xót xa).

+ Một canh.hai canh.lại ba canh

 Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành

Canh bốn.canh năm vừa chợp mắt

Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh

( Tâm trạng ngươi tù thao thức trằn trọc trong đêm của người tù HCM lo cho vận mệnh dân tộc. Dấu (.) gợi thời gian nặng nề trôi.

+ Dấu chấm lửng còn chỉ ý bị lược bớt ( khi đó dấu chấm lửng để trong ngoặc vuông).

- GV: Cần phân biệt cách sử dụng dấu chấm lửng thể hiện bằng các dấu chấm khi viết, khi nói được thể hiện bằng cách nghỉ hơi một quãng dài hơn so với dấu phẩy.

+ Ví dụ: Có người cha sắp mất gọi con đến dặn : Đừng uống trà.uống rượu con nhé! Đừng đánh cờ .đánh bạc con nhé!

 Do cố tình hiểu sai ý nghĩa của dấu chấm lửng trong lời nói của cha, nên sau khi người cha mất, con lao vào uống rượu, đánh bạc.

+ Dấu chấm lửng trong trường hợp trên là thể hiện lời nói bị ngắt quãng do kiệt sức, chứ không phải là ngắt câu.

GV khái quát chuyển ý

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020 - Lê Bích Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.5.2020
TIẾT 101. THCHD. 
DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG
A.Muc tiêu cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
2. Kỹ năng:
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong viết văn.
B. Chuẩn bị : + Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ
 + Học sinh: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	 Trong chương trình lớp 6 các em đã được học những loại dấu câu nào? Nêu tác dụng của các dấu câu đó.
+ Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn.
+ Dấu chấm than đặt sau câu cầu khiến, câu cảm thán.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	Như vậy chúng ta thấy dấu câu rất phong phú và có những chức năng khác nhau. Để giúp các em có những hiểu biết nhất định về dấu câu và sử dụng chúng đúng mục đích , hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm 2 loại dấu câu: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
- GV trình bày bài tập trên bảng phụ
- Gọi HS đọc bài tập
? Các câu văn trên nói về việc gì?
a. Lòng tự hào của nhân dân ta với các anh hùng dân tộc.
b.Thông báo của người dân với quan phủ về việc vỡ đê.
c.Giới thiệu cuốn tiểu thuyết độc đáo.
- Các em chú ý vào dấu câu trong bài tập.
GV nêu câu hỏi?
? VDa, tác giả đã sử dụng bptt gì để khẳng định lòng yêu nước trong quá khứ của DT?
( liệt kê)
? Có thể thay dấu (...) bằng dấu (.) không? Vì sao?
(không, vì không thể hiện sau Quang Trung còn nhiều vị anh hùng DT khác. 
? Trong VDb, dấu (...) dùng để biểu thị tâm trạng gì của người báo tin với quan phụ mẫu việc đê vỡ?
( Mệt vì kiệt sức hộ đê từ chiều; Hoảng sợ vì đê vỡ)
? Tấm bưu thiếp thường dùng để làm gì? ( ghi lời chúc ngắn gọn).
? Nhận xét về dung lượng 1 cuốn tiểu thuyết? ( dài, dày). Có thể viết tiểu thuyết trên bưu thiếp không? Vì sao? ) Vì bưu thiếp quá nhỏ so với dung lượng cuốn tiểu thuyết.
? Vậy dấu (...) trong câu c nhằm mục đích gì?
- GV: ở ví dụ c thể hiện sự hài hước một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn tiểu thuyết. 
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết dấu chấm lửng có những công dụng gì ?
 - GV khái quát: Đây chính là nội dung ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GVmở rộng: Khi dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết thì người nói viết ít nhất phần liệt kê được 2 sự vật, sự việc. 
Trong chức năng dấu chấm lửng có thể đứng sau ký hiệu " v.v" biểu hiện sự tương tự trong liệt kê.
- Các nhà văn thường sử dụng dấu chấm lửng để bày tỏ sự bối rối, lúng túng hốt hoảng, đau đớn của nhân vật. 
- Ví dụ: Để thể hiện sự xúc động thiêng liêng đến tận cùng khi Bác Hồ trở về nước sau 30 năm bôn ba nước ngoài Tố Hữu viết: 
 Ôi sáng nay, xuân 41
 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
 Bác về ... im lặng con chim hót
 Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ...
- GV: Ngoài những công dụng trên dấu chấm lửng còn có thêm một số công dụng khác như:
+ Để ghi lại một chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian chờ đợi.
VD: - Ba...a...a...ba ( Nguyễn Quang Sáng) 
( Tiếng kêu gọi ba giây phút con bé nhận ra ba của mình cũng là giây phút ba của nó phải lên đường vào mặt trận miền Đông. Tiếng kêu như tiếng xe, xé ruột gan mọi người, nghe thật xót xa).
+ Một canh...hai canh...lại ba canh
 Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
Canh bốn...canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
( Tâm trạng ngươi tù thao thức trằn trọc trong đêm của người tù HCM lo cho vận mệnh dân tộc. Dấu (...) gợi thời gian nặng nề trôi.
+ Dấu chấm lửng còn chỉ ý bị lược bớt ( khi đó dấu chấm lửng để trong ngoặc vuông).
- GV: Cần phân biệt cách sử dụng dấu chấm lửng thể hiện bằng các dấu chấm khi viết, khi nói được thể hiện bằng cách nghỉ hơi một quãng dài hơn so với dấu phẩy.
+ Ví dụ: Có người cha sắp mất gọi con đến dặn : Đừng uống trà...uống rượu con nhé! Đừng đánh cờ ...đánh bạc con nhé!
 Do cố tình hiểu sai ý nghĩa của dấu chấm lửng trong lời nói của cha, nên sau khi người cha mất, con lao vào uống rượu, đánh bạc.
+ Dấu chấm lửng trong trường hợp trên là thể hiện lời nói bị ngắt quãng do kiệt sức, chứ không phải là ngắt câu.
GV khái quát chuyển ý
I. Dấu chấm lửng
1. Ví dụ (SGK/121)
2. Nhận xét
a.Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc chưa được liệt kê.
b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt mỏi và hoảng sợ 
c. Giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. 
3. Kết luận: 
Công dụng của dấu (...):
Ghi nhớ: SGK
- GV cho HS đọc bài tập .
- GV giới thiệu đây là những câu ghép có nhiều vế câu phức tạp.
 ? Dấu chấm phẩy trong các câu trên dùng để làm gì?
? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy trong câu văn a trên được không? vì sao?
- GV: Nếu bỏ dấu chấm phẩy trong đoạn "... xây dựng CNXH và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột ăn bám và lười biếng... thì có người cố ý hiểu một trong những phẩm chất của con người mới XHCN là lười biếng lao động.
- GV: Trong một liệt kê phức tạp trên ta thấy tác giả tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới trong 9 mối liên hệ và dùng dấu chấm phảy ngăn cách các mối quan hệ này, sau đó mới dùng dấu phẩy để ngăn cách thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Cách dùng dấu câu như vậy mới giúp người đọc hiểu rõ từng tầng bậc ý khi liệt kê và tránh được sự hiểu lầm.
? Dấu chấm phảy có những công dụng gì?
- GV khái quát - Gọi HS đọc ghi nhớ.
II- Dấu chấm phẩy
1. Ví dụ
( SGK/122)
2. Nhận xét:
VDa. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép.
VDb. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp giúp người đọc hiểu rõ các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
a. Có thể thay dấu phẩy vào dấu chấm phẩy được vì nội dung các vấn đề câu không thay đổi.
b. Không thay đổi được vì : 
Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.
 Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần liệt kê.
- Gv chiếu ví dụ SGK lên máy chiếu.
VD a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu [].
? Cho và cho biết bộ phận gạch chân dùng để làm gì?
?Bộ phận đó nói rõ cho từ ngữ nào trong câu ?
( Bộ phận gạch chân nói rõ cho từ “mùa xuân” đứng ở trước đó. (Mùa xuân của Hà Nội thân yêu chứ không phải mùa xuân chung.)
?Bộ phận đó được gọi là gì ?
( Bộ phận chú thích, giải thích.)
- Trong câu trên, bộ phận chú thích được tách với các bộ phận khác trong câu bằng dấu hiệu nào? 
?Vậy công dụng thứ nhất của dấu gạch ngang là dùng để làm gì? 
* lưu ý Bộ phận chú thích, giải thích trong câu còn được phân cách với các bộ phận khác bằng hai dấu phẩy hoặc trong dấu ngoặc đơn. Cách dùng loại dấu nào là tùy thuộc ở dụng ý của người viết.
*VD b. 
b) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt gắt rằng:
- Mặc kệ !
Có 4 câu trong đó có 2 câu là lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó là câu nào ? Dựa và đâu em nhận ra đó là lời nói trực tiếp của nhân vật?
( Không phải lời dẫn truyện,trước lời nói trực tiếp có dấu gạch ngang )
-Vậy công dụng thứ hai của dấu gạch ngang ?
( Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp (lời thoại) của nhân vật.
-Theo em khi viết đoạn văn nghị luận, muốn sử dụng lời nói trực tiếp của nhân vật trong văn bản, ta thay dấu (-) bằng loại dấu câu nào?
?Đọc ví dụ c và cho biết dấu gạch ngang trong ví dụ này dùng để làm gì ? 
 ( Liệt kê các ý (liệt kê các ý, các đối tượng được nói đến cho rõ ràng).
? Theo em, cách sử dụng dấu gạch ngang trong ví dụ d có giống các ví dụ trên không ? - Không giống
- Vậy nó khác ở điểm nào ?
- Dùng để nối 2 cái tên Va-ren và Phan Bội Châu (Va-ren: Kẻ phản bội giai cấp vô sản Pháp; còn Phan Bội Châu: Người anh hùng, vị thiên sứ.)
GV: Như vậy dấu gạch ngang trong ví dụ d dùng để nối các từ trong một liên danh (nối các từ biểu hiện những sự vật có quan hệ liên danh với nhau).
/Ví dụ: Cuộc đua xe đạp Hà nôi - Huế - Sài Gòn đã thu hút sự chú ý của nhiều người.
 Từ phần tìm hiểu trên em hãy cho biết dấu gạch ngang có những công dụng gì?
- Gv nhấn mạnh dấu gạch ngang là dấu câu.
III- Dấu gạch ngang
1. Ví dụ ( SGK/ 129, 130
2. Nhận xét.
a.Đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Đánh dấu lời đối thoại trực tiếp của nhân vật.
c. Liệt kê công dụng khác nhau của dấu
d. Nối các từ trong một liên danh
 - Em hãy ghi nhớ kiến thức bài học hôm nay bằng trò chơi tiếp sức
HS CHƠI TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
* Nội dung : 
-Quan sát BT
- Điền tên dấu câu vào chỗ trống 
*Luật chơi : 
- Tổ chức làm hai đội,mỗi đội 3 em xếp theo hàng dọc .
- Lần lượt từng em lên bảng điền, em thứ nhất điền xong đưa phấn cho em thứ hai và chạy về xếp vào cuối hàng, cứ như vậy 
- Trong thời gian 2 phút đội nào điền được nhiều dấu câu chính xác hơn,đội đó sẽ chiến thắng.
Gv: : Trong Tiếng Việt có rất nhiều dấu câu chúng ta đã học như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang... mỗi dấu câu có những công dụng riêng, dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không dùng dấu câu có thể gây hiểu lầm. Có trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành sai ngữ pháp, sai nghĩa nên ta cần nắm chắc kiến thức về các dấu câu để vận dụng vào các bài viết hợp lý làm cho các bài viết dễ hiểu và rõ ràng hơn các em nhé!
5. Hướng dẫn về nhà.
 * Về học bài
 + Học thuộc ghi nhớ (sgk/130). Vẽ sơ đồ tư duy bài học
 + Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt
 + BTVN viết đoạn văn(8-10 câu) cảm nghĩ về nhân vật quan phụ mẫu trong văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn, có sử dụng dấu gạch ngang và nêu công dụng.
 * Về chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt
 + Ôn tập các kiểu câu đơn đã học
 + Ôn tập về các dấu câu và công dụng của các dấu câu đã học
Phiếu học tập 1.
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
Hình thức
Công dụng
Kết luận về dấu câu

File đính kèm:

  • docBai 29 Dau cham lung va dau cham phay_12827346.doc