Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ I

+Phần chính :

 - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình

 - Ca ngợi tổ quốc bạn .

 - Giới thiệu về đất nước mình : về con người (cần cù, chịu khó, dẻo dai, khỏe mạnh), truyền thống lịch sử (yêu thương, đoàn kết), danh lam thắng cảnh ( miền núi, miền biển, đồng bằng), phong tục tập quán .

 

+ Phần cuối thư :

 - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình .

 - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc .

- Lời chúc

- Ký tên

 

 

 

doc366 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6165 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên 
Câu 1 : Đêm tháng năm …
 Ngày tháng mười ….
 - Vần lưng , phép đối , nói quá 
è Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
 è Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa 
=> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc 
Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ 
è Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão)
Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt 
è Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 
c2. Tục ngữ về lao động sx
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng 
è đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sx của con người nông dân 
Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền .
è Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản 
Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống 
è Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu 
Câu 8: Nhất thì , nhì thục 
è Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai
III. Tổng kết : 
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ?
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .
- Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………
 ********************************************************
 Ngày soạn:01/ 01/ 2012 
 Ngày dạy: 03/ 01/ 2012 
Tiết 74 : NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 SƯU TẦM CA DAO, DÂN CA, TỤC NGỮ
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho 
học sinh
 - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh.
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn.
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - để làm phong phú thêm cách làm văn biểu cảm thì tiết học hôm nay,cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần tập làm văn .Văn biểu cảm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập về văn biểu cảm
Gọi HS đọc các văn bản SGK và trả lời các câu hỏi bằng cách thảo luận các nhóm cử đại diện trả lời 
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
I. ÔN TẬP VỀ VĂN BIỂU CẢM:
1. Đọc các văn bản
Câu a. - Các văn bản trên được xếp vào kiểu VBBC vì biểu đạt cảm xúc tình cảm của tác giả
*Vb1.Đất nước của ta
- Tình yêu quê hương đất nước
*Vb 2 .Giấc mơ quê
- Tình yêu đối với cha mẹ, quê hương
*Vb3
- Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
* Những tình cảm cao đẹp, trong sáng được thể hiện một cách cụ thể, chân thành xúc động.
Câu b.
*Vb1.Đất nước của ta
- Tự hào về quê hương: 
+)câu 1,2,3: tự hào về thiên nhiên quê hương
+)câu 4 đến hết: tự hào về những con người lao động cần cù
*Vb 2 .Giấc mơ quê
+) Nồi nhớ quê ,tình yêu đối với cha mẹ: câu 2,6,8,14
*Vb3
- Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc
''Những chiếc hòm gỗ...không tuổi''....''Ngày xưa em ở đâu.......đời thường....Tôi hình dung.......ngang bướng''
Câu c
*Vb1.Đất nước của ta
Lập ý bằng cách quan sát, suy ngẫm
*Vb 2 .Giấc mơ quê
Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
*Vb3
Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
II. LUYỆN TẬP: 
HS tự làm
***************************************************
 Ngày soạn: 8/ 1/ 2012 
 Ngày dạy: 10/ 1/ 2012
 TIẾT 75 
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm văn bản nghị luận.
 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản 
quan trọng này.
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, 
phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng 
văn nghị luận
3. Thái độ: 
 - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu nghị luận
? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ?
- HS: Rất thường gặp 
 ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? 
- HS: Thảo luận, trình bày
- Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục 
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật,
sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự 
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo 
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ?
- HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học …
 Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM 
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN)
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không 
? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
( ghi nhớ sgk)
- GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
 - HS đọc phần luyện tập bài tập 1.
- Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk
*Bài tập 2 : Bố cục của vb trên 
Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần 
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm 
+ Phần hai phần còn lại 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)
- Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ
? Vb đó tự sự hay nghị luận ?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhu cầu nghị luận.
2. Thế nào là văn nghị luận 
* Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM
- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN
- Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí
+ Những câu mang luận điểm đó 
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ 
- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc 
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc
* Ghi nhớ: sgk
II. LUYỆN TẬP: 
 Bài tập 1 
- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn 
+ Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt 
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng 
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách 
 - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác
đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. 
+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ?
 - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu 
- Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội
***************************************************
 Ngày soạn: 10/ 1/ 2012 
 Ngày dạy: 12/ 1/ 2012
 TIẾT 76
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 ( tiếp )
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm văn bản nghị luận.
 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản 
quan trọng này.
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, 
phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng 
văn nghị luận
3. Thái độ: 
 - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 
3. Bài mới :
 HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1
-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra).
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết
-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào
+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ?
 (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí)
-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào?
-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ?
-Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết).
-Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào
-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
+Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa.
III- HĐ3 Tổng kết (3 phút)
-Thế nào là văn bản nghị luận?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút)
+Hs đọc bài văn.
-Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ?
-Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể).
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ?
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
+Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.
-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) 
- Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
 -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút)
-VN học bài 
-Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4
A- Tìm hiểu bài:
I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1-Nhu cầu nghị luận:
-Kiểu văn bản nghị luận như: 
Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. 
N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s.
Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.
Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a-Luận điểm:
+Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình
+Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà.
b-Lí lẽ:
-Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên.
-Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì n.dân ta rất yêu nước và hiếu học.
c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Phải dùng văn nghị luận.
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục..
II-Tổng kết:( Ghi nhớ Sgk/trang9)
B-Luyện tập:
Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a-Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận.
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành.
Bài2-Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
Bài3- Hai biển hồ.
-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
*************************************************
 Ngày soạn :10/01/2012 
 Ngày dạy: 12/01/2012 
Tiết 77 : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống 
đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.
 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng: 
 a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ: 
 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
 - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội..
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”?
 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1
 - Đáp án:
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
HS đọc theo yêu cầu của GV
10
2
- Vần lưng , phép đối , nói quá
- Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt ghi bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? 
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? 
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : 
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? 
- HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta 
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? 
-HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ 
- Gọi hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học

File đính kèm:

  • docHKT.doc