Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Học kỳ I

 I/ Mục tiêucần đạt: gióp HS:

 - Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/ AIDS đối với toàn nhân loại và mỗi cá nhân, từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của mỗi quốc gia và từng cá nhân trong việc sát cánh, chung tay đẩy lùi hiểm hoạ.

 - Cảm nhận được sức thuyết phục to lớn của bài văn bởi tầm quan sát, tầm suy nghĩ sâu rộng, mối quan tâm lo lắng cho vận mệnh của loài người và cách diễn đạt vừa trang trọng cô đúc, vừa giàu hình ảnh, gợi cảm.

 - Từ bản thông điệp, cần suy nghĩ đến nhiều vấn đề khác đã và đang đặt ra trong cuộc sống.

 II/ Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm.

 III/ Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài dạy học, bảng phụ, tranh ảnh minh hoạ, đèn chiếu.

 IV/ Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc121 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một ngữ liệu khác cho HS phân tích khắc sâu kiến thức ( Một đoạn trong Cung oán ngâm khúc của NGT
- Hướng dẫn HS tìm hiểu luật thơ các thể thơ ngũ ngôn Đường luật.
- Yêu cầu quan sát ngữ liệu , nêu nhận xét hình thành kiến thức.
- Hướng dẫn Hs quan sát ngữ liệu SGK và ngữ liệu khác ( một bài thơ tứ tuyệt của Lí Bạch hoặc HCM ), nhận ra các nguyên tắc của luật thơ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu luật thơ của thể thơ TNBCĐL ( Như trên)
- Đưa ngữ liệu : Bài thơ Thương vợ của Tú Xương
Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu thi luật các thể thơ hiện đai
- GV giới thiệu đôi nét về Phong trào Thơ mới và những cách tân của thơ hiện đại
- Chọn 1 ngữ liệu trong các bài thơ hiện đại ở phần đọc hiểu trong chương trình văn 11
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập khắc sâu kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức 
Ghi bài tập lên bảng, phân nhóm cho HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bổ sung hoàn thiện
Hướng dẫn Hs thực hiện như bài tập 1
Hướng dẫn Hs dùng các kí hiệu, lập mô hình theo yêu cầu của bài tập
Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs tổng kết kiến thức qua phần ghi nhớ SGK
I/ Khái quát về luật thơ:
 1.Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp...trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
Ví dụ: Luật thơ lục bát, thơ song thất lục bát...
Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
- Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồmThể thơ lục bát, song thất lục bát, thơ hát nói.
- Nhóm2 : Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
- Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ 5 tiếng, bảy tiếng, tâm tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
 3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
+ Tiếng trong Tiếng Viêt: 
Xét về ngữ âm: Mỗi tiếng là một âm tiết.
Xét về ngữ nghĩa: Nhìn chung tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa.
Xét về ngữ pháp: Tiếng thường là một từ.
+ Tiếng trong hình thành luật thơ::
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. ( Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...)
Tiếng là căn cứ đẻ xác định cách hiệp vần của bài thơ ( Vần chân, vần lưng, vần ôm, gián cách...vần bằng vần trắc...)
Thanh của tiếng tạo nên nhạc điệu thơ, nhịp thơ ( Phối thanh, ngắt nhịp)
=> Như vậy số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ.
II/ Một số thể thơ truyền thống:
 1. Thơ lục bát:
- Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng : Dòng lục(6 tiếng) và dòng bát( 8 tiếng)
- Hiệp vần: Vần chân và vần lưng.
- Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2 
- Hài thanh:Có sự đối xứng luân phiên B-T-B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bỗng ở tiếng thư 6 và thư 8 dòng bát
2.Thơ song thất lục bát
- Số tiếng: Cặp song thất ( 7 tiếng) và cặp lục bát (6,8 Tiếng) luân phiên kế tiếp trong bài 
- Hiệp vần: ( lọc- mọc, buồn- khôn)
 . Cặp song thất có vần trắc
 . Cặp lục bát có vần bằng.
 . Giữa cặp sông thất và cặp lục bát có vần liền ( non- buồn )
- Hài thanh: Cặp song thất có thể lấy tiếng thứ 3 làm chuẩn, nhưng không bắt buộc. Cặp lục bát có sự đối xứng B-T chặt chẽ như ở thể lục bát
- Ngắt nhịp: Nhịp ¾ ở câu thất và nhịp 2/2/2 ở câu lục bát.
 3. Các thể thơ ngũ ngôn Đường luật:
- Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn bát cú
- Số tiếng 5 hoặc 8, có 4 hoặc 8 dòng 
- Gieo vần : Vần chân, độc vận.
- Ngắt nhịp : Lẻ 2/3
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và 4
 4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật: 
- Có 2 thể chính: Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú Đường luật.
a/ Thất ngôn tứ tuyệt: 
Số tiếng: 7 tiếng/ 4 dòng
- Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
 Nhịp 4/3
Hài thanh: Mô hình SGK
b/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:
Số tiếng: 7 tiếng/ 8 dòng ( 4 phần: Đề, thực, luận, kết)
Vần: Vần chân, độc vận
nhịp 4/3
Hài thanh: Mô hình SGK
Niêm luật chặt chẽ:
 + Luật : Luật B vần B
 Luật T vần B ( Căn cú tiếng thư 2 câi phá đề)
 + Niêm ( dính) Ở các dòng thơ: 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 ( Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ lục phân minh)
III/ Các thể thơ hiện đại: 
 1. Khái niệm: Thơ mới được khởi xướng từ năm 1932, là thơ không theo luật lệ của thơ cũ => Không hạn chế số tiếng, số câu, không theo niêm luật. Thơ mới coi trọng vần và điệu
 2. Đặc điểm:
- Thể thơ : Không nhất định. Thường là 5 tiếng, 6, 7, 8 tiếng
- Vần: Vần B vần T ( Vần chính, vần thông) . Cách hiệp theo nhiều kiểu: vần liên tiếp , vần gián cách, vần ôm.
- Nhịp điệu : Các âm và thanh được lựa chọn tự do, ngắt nhịp tuỳ tình ý trong câu trong bài
IV/ Luyên tập: 
+ Bài tập 1: ( Trang 107) 
a. Gieo vần: - Nguyệt- mịt ( Vần T)
 - Tay- ngày ( Vần B) 
 - Mây – Tay
 Ngắt nhịp: 
- Hai câu thất: Nhip ¾
- Hai câu lục bát : Nhịp chẵn 2/2/2
 Hài thanh: Tiếng thứ 3 ở cặp thất thanh B. Cặp lục bát các tiếng 2,4 6 : B-T-B ...
b. Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt : Các yếu tố số tiếng , vần, ngắt nhịp theo đúng luật thơ
+ Bài tập 1: ( Trang 127)
- Bài thơ : Sóng của Xuân Quỳnh viết theo luật thơ hiện đại.
 . Số tiếng: 5 tiếng
 . Gieo vần: Vần T, vần B, gián cách
 . Hài thanh: Hài hoà theo nhịp những con sóng
+ Bài tập 2/ 107
 . Số tiếng : & tiếng
 . Ngắt nhịp : Linh hoạt
 . Hài thanh : Câu 2 Hầu hết thanh T
 Câu 4 Hầu hết thanh B
 . Gieo vần : B, liên tiếp , gián cách
+ Bài tập 3: Bài Mời trầu ( HXH) 
 T B B T T B Bv
 B T B B T T Bv
 T T B B B T T
 B B B T T B Bv 
+ Bài tập 4: Khổ thơ trong bài thơ Tràng Giang của Huy Cận
 . Số tiếng : 7 tiếng ( Thất ngôn)
 . Ngắt nhịp 4/3
 . Vần : Chân gieo ở câu 2,4, hiệp vần cách
 . Hài thanh: Các tiếng 2,4 6, có thanh đối xứng luân phiên 
V/ Ghi nhớ : SGK
+ Củng cố : Chú ý vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ. Nắm vững quy tắc về luật thơ của một số thể thơ truyền thống , phân biệt với các thể thơ hiện đại.
+ Dặn dò : Chuẩn bị tiết trả bài và soạn bài học tiết Làm văn: Phát biểu theo chủ đề , chú ý chuẩn bị các bài tập luyện tập.
.................................................................................................................................................
Tiết 28 , Làm văn 
 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 
................................................................................................................................................. 
 Tiết 29 , Làm văn :
 PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận và tình huống giao tiếp.
- Qua đó, học sinh biết vận dụng vào việc trình bày các bài tập miệng, thảo luận, tranh luận về những vấn đề trong quá trình học tập và trong cuộc sống.
 II/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
 III/ Phương pháp: : GV hướng dẫn, gợi ý cho học sinh lựa chọn nội dung, chuẩn bị đề cương và phát biểu ý kiến theo chủ đề , sau đó cho HS nhận xét, thảo luận và rút ra cách phát biểu theo chủ đề.
 IV/ Tiến trình bài dạy: 
 1/ Ổn định lớp
 2 / Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày ngắn gọn hoàn cảnh ra đời của bài thơ Việt Bắc?
Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc?
3 / Bài mới
Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày cũng như trong quá trình học tập của học sinh thường nảy sinh nhiều vấn đề buộc các em phải suy nghĩ và đưa ra những ý kiến của mình để cùng với mọi người tìm ra một điểm chung, một cách giải quyết thoả đáng nhất. Để có được một bài phát biểu phù hợp với chủ đề đưa ra và thuyết phục người nghe, hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài học Phát biểu theo chủ đề.
Hoạt động của GV
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nắm các bước chuẩn bị phát biểu
- Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu trong SGK và hướng dẫn học sinh thực hiện các bước:
- Em hãy xác định chủ đề phát biểu, các nội dung cần phát biểu theo chủ đề đó?
I/ Các bước chuẩn bị phát biểu
1. Xác định nội dung cần phát biểu.
* Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.
* Xác định những nội dung cụ thể của chủ đề.
* Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS xác định các phần của đề cương, lập đề cương:
- Dự kiến đề cương gồm mấy phần?
- Hãy lập đề cương với nội dung: “Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT” ?
Ngoài việc chuẩn bị đề cương, còn phải làm gì để có thể phát biểu theo chủ đề một cách chủ động và hiệu quả? 
2.Dự kiến đề cương phát biểu.
*Chọn nội dung phát biểu phù hợp.
* Lập đề cương theo nội dung đã chọn: “Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT”
- Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng TNGT hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của nó.Trong đó đi ẩu là một trong những nguyên nhân gây TNGT.
- Nội dung: 
+ Thế nào là đi ẩu.
+ Những biểu hiện của đi ẩu.
+ Những TNGT do đi ẩu.
+ Các biện pháp chống hành vi đi ẩu.
- Kết luận:
+ Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ TNGT.
+ Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng luật GT, chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt ẩu nhằm bảo đảm ATGT.
Ngoài ra người phát biểu còn phải:
- Tìm hiểu thêm về đối tượng tham gia hội thảo.
- Lắng nghe và học tập phong cách của những người đã phát biểu trước đó.
- Dự kiến giọng điệu, cử chỉ khi phát biểu.
- Hình dung trước một số tình huống để chủ động giải quyết. 
Cho HS trình bày bài phát biểu trước lớp.
Cho cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra cách phát biểu theo chủ đề. (Phần ghi nhớ trong SGK)
3. Phát biểu ý kiến.
- Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát biểu,
- Trình bày nội dung theo đề cương đã dự kiến.
- Kết thúc và nói lời cảm ơn.
GHI NHỚ: sgk
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: GV gợi ý và cho HS thực hiện ở nhà.
Bài 2: GV hướng dẫn HS lập đề cương và trình bày ý kiến trước lớp.
II/ Luyện tập
1. Bài 1: HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ đề, những ý kiến nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản bác.
Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân tích sâu sắc ý kiến đó đồng thời trình bày quan niệm riêng của mình về hạnh phúc.
Bài 2:
- Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng chính đáng của HS, thanh niên.
- Tuy nhiên không phải vào đại học là cách lập thân duy nhất. Sau khi tốt nghiệp THPT, HS có thể không theo học đại học mà có thể theo học ở các trường dạy nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường của mình.
- Điều đáng nói là trong xã hội ngày nay, mọi người sẽ luôn luôn được học tập suốt đời.Vì vậy học sinh, thanh niên sẽ có nhiều cơ hội tiếp tục học tập để nâng cao trình độ, nếu các em có ý chí, nghị lực, biết vươn lên trong cuộc sống.. 
III/Củng cố, dặn dò.
- Muốn có một bài phát biểu theo chủ đề đạt hiệu quả và thuyết phục người phát biểu cần chuẩn bị kĩ từ khâu lựa chọn nội dung, dự kiến đề cương chi tiết đến cử chỉ, thái độ, phong cách trình bày phù hợp với chủ đề.
- Làm bài tập 1 và soạn bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm.
 ....................................................
Tiết 30-31, Đọc văn :
 ĐẤT NƯỚC 
( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm )
 I/ Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : 
 - Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.- Năm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình- chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gianlàm sáng tỏ thêm tư tưởng “Đất nước của Nhân Dân” .
 II/ Phương tiện thực hiện : 
 - SGK + SGV + Sách tham khảo 
 - Tranh ảnh minh hoạ về : Chân dung tác giả NKĐ, hình ảnh tươi đẹp của đất nước. 
 - Thiết kế bài dạy 
 III/ Phương pháp thực hiện : 
 - GV nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng. 
 - Hoạt động song phương tích cực giữa GV và HS 
 VI/ Tiến trình lên lớp : 
 1. Ổn định lớp : 
 2. KT bài cũ : 
 3.Giới thiệu bài mới : 
HĐ của GV
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần TD. 
- Phần TD trình bày những nội dung chính nào? 
- GV nhận xét sau đó nhấn mạnh những thông tin chủ yếu về tiểu sử, phong cách thơ. 
* Hoạt động II: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. 
-GV g 1-2 HS đọc diễn cảm VB
-1 HS đọc phần chú thích và giải thích một số từ khó . 
- Yêu cầu HS tìm bố cục , từ đó nắm được trình tự triển khai mạch suy nghĩ và cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
Nêu vấn đề cho HS thảo luận: 
- Trong phần đầu của đoạn trích tác giả đã có những cảm nhận riêng về ĐN, nét riêng đó là gì? 
-Từ những bình diện được nhà thơ cảm nhận, đất nước hiện ra như thế nào? Cảm hứng chi phối đoạn thơ là gì?
- Ngoài ra ĐN còn gắn liền với những hình ảnh quen thuộc nào, những con người ra sao? 
- ĐN gắn liền với những không gian nào ? Nhứng không gian ấy để lại cho em ấn tượng gì ? 
- Xét về phương diện là chiều dài thời gian thì ĐN tồn tại trong một thời gian “đằng đẳng” . Em hãy tìm dẫn chứng để làm rõ ý trên ? 
- Tác giả suy nghĩ ntn về trách nhiệm của mình đối với ĐN?
- Vì sao có thể nói qua cách cảm nhận ây ĐN vừa thiêng liêng vừa gần gũi ?
- Phần sau của đoạn thơ tập trung làm nổi bật tư tưởng ĐN của nhân dân. Tư tưởng ấy đã quy tụ mọi cách nhìn nhận và đưa đến những phát hiện và mới của tg về địa lí lịch sử và văn hoá của ĐN ntn ? 
+ Tg đã cảm nhận đất nước qua những địa danh , thắng cảnh nào ? 
+ Những địa danh gắn với cái gì , của ai ? 
Nêu câu hỏi tìm hiểu về nghệ thuật: Bài thơ là một đóng góp độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm về sự tìm tòi sáng tạo trong nghệ thuật , hãy làm rõ?
- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích ? 
I. Tiểu dẫn : 
1. Tiểu sử tác giả : 
- Sinh ra trong một gia đình trí thức, giàu truyền thống yêu nước và tinh thần cách mạng. 
- Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. 
2. Phong cách sáng tác : 
- Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén . 
- Giọng thơ trữ tình chính luận . 
3. Đoạn trích : 
- Vị trí : Trích chương V của trường ca . 
- Hoàn cảnh sáng tác : Hoàn thành ở chiến khu Trị -Thiên 1971 . 
II. Đọc hiểu văn bản : 
1. Đọc văn bản - hiểu chú thích : 
2. Bố cục văn bản : Hai phần 
- Phần I : 42 câu đầu : Đất nước được cảm nhận từ nhiều phương diện lịch sử văn hoá dân tộc, chiều sâu của không gian, chiều dài của thời gian. 
- Phần II: 47 câu cuối : Tư tưởng cốt lõi, cảm nhận về đất nước : Đất nước của Nhân dân . 
3. Hiểu văn bản : 
a. Đất nước được cảm nhận trên nhiều bình diện:
* Cảm nhận chung về đất nước: (Đoạn mở đầu) 
=> Đất nước hiện ra trong cảm nhận qua những gì thân thương, gần gũi, đơn sơ:
- Đó là những câu chuyện cổ tích mẹ thường hay kể.
- Là miếng trầu của bà, là hạt gao một nắng hai sương, là ngôi nhà ta ở...
=> Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy quyến rũ , sử dụng chất liệu VHDG..., tác giả đưa ta về với cội nguồn của đất nước : Một đất nước vừa cụ thể vừa huyền ảo và đã có từ rất lâu đời. 
* cảm nhận về đất nước ở phương diện lịch sử - văn hoá :
- Đất nước được cảm nhận gắn liền với nền văn hoá lâu đời của dân tộc:
 + Câu chuyện cổ tích, ca dao. 
 + Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới tóc. 
- Đất nước lớn lên đau thương vất vả cùng với cuộc trường chinh không nghỉ ngơi của con người : 
 + Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, gắn với hình ảnh cây tre- biểu tượng cho sức sống bất diệt của dân tộc. 
 + Gắn với nền văn minh lúa nước, lao động vất vả. 
- Đất nước gắn liền với những con người sống ân tình thuỷ chung. 
=> Đất nước không trừu tượng mà ở ngay trong cuộc sống của mỗi chúng ta. 
* cảm nhận đất nước ở phương diện chiều rộng của không gian: 
- Là không gian hò hẹn của tình yêu (Lối chiết tự đầy ý nhị vừa mang tính cá thể vừa hết sức táo bạo , tác giả đã định nghĩa đất nước thật độc đáo)
- ĐN là nơi chốn sinh tồn của cả cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ( nơi dân mình đoàn tụ ) 
=>Là sự thống nhất giữa cá nhân với cộng đồng.
- Đất nước còn là không gian rộng lớn tráng lệ hùng vĩ của núi cao, biển cả. 
=> ĐN là những gì gần gũi thân quen gắn bó với cuộc sống mỗi người lại vừa mênh mông rộng lớn.
* cảm nhận về ĐN ở phương diện chiều dài thời gian : ĐN được cảm nhận từ quá khứ với huyền thoại “ Lạc Long Quân và Âu Cơ” cho đến hiện tại với những con người không bao giờ quên nguồn cội dân tộc, truyền thuyết Hùng Vương và ngày giỗ Tổ . 
 * Suy ngẫm của tác giả về trách nhiệm của thế hệ mình với ĐN : phải biết gắn bó, san sẻ và hi sinh vì đất nước.
=> ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , lớn lao vừa gần gũi thân thiết với sự sống mỗi người.
b. Làm rõ Tư tưởng cốt lõi : ĐN của nhân dân 
- Tác giả tiếp tục với những cảm nhận về đất nước trên nhiều bình diện: Chiều dài lịch sử, chiều rộng địa lí, chiều sâu văn hoá lịch sử
 + Một Đất nước với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ,gắn với số phận, tính cách ,phẩm chất, tâm hồn nhân dân ( Hòn Trống Mái, Núi Vọng phu, Núi Bút, Non Nghiên, Vjịnh Hạ Long...)
=> ĐN hiện lên vừa gần gũi vừa thiêng liêng. 
 + Một Đất nước giàu truyền thống : 
 . Anh hùng bất khuất : Có những anh hùng không ai nhớ mặt đặt tên. Họ hi sinh thầm lặng cho Đất nước
 . Đoàn kết trong đấu tranh, lao động sinh tồn...
 + Một Đất nước của ca dao, thần thoại , của những vẻ đẹp tâm hồn nhân hậu thuần phác
 =>Tg chọn 3 dẫn chứng để nói về truyền thống của nhân dân : 
 + Say đắm, lạc quan trong tình yêu ( Yêu em từ thuở trong nôi . 
 + Biết quý trọng tình nghĩa ( Biết quý công...) 
 + Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu ( biết trồng tre ...) 
=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo của tg về ĐN trên các phương diện địa lí, lịch sử, văn hoá với nhiều ý nghĩa mới : Muôn vàn vẻ đẹp của ĐN đều là kết tinh của bao công sức và khát vọng của nhân dân , của những con người vô danh , bình dị . ĐN từ nhân dân mà ra, do nhân dân mà có và nhờ nhân dan mà tồn tại
c. Nghệ thuật : 
- Thể thơ tự do phóng túng . 
- Sử dụng phong phú, đa dạng và đầy sáng tao chất liệu văn hoá dân gian. 
- Giọng thơ trữ tình - chính trị . 
4. Chủ đề : Văn bản đã thể hiện một cái nhìn mới mẽ về đất nước : ĐN là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân . Nhân dân là người làm ra đất nước
4. Củng cố : HS cần nắm : 
- Về tiểu sử và phong cách sáng tác của NKĐ . 
- Vị trí và hoàn cảnh sáng tác của văn bản . 
- Cách cảm nhận ĐN vừa cụ thể vừa độc đáo của tg ở phương diện thời gian, không gian và văn hoá. 
- Tư tưởng ĐN của nhân dân . 
5. Dặn dò : -Học thuộc đoạn trích. 
 - Làm bài tập ở sách bài tập. 
 - Chu ẩn bị bài đọc thêm : Đất nước ( Nguyễn Đình Thi) theo nhóm
...............................................................................................................................................
Tiết 31 Đọc thêm :
 ĐẤT NƯỚC
	(Nguyễn Đình Thi) 
 I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh nắm bắt vấn đề : 
 + Tác giả Nguyễn Đình Thi là một nhà văn đa tài thành công hơn cả vẫn là thơ. 
 + Thơ của ông giàu cảm xúc, kết tinh chất trí tuệ khi viết về nhân dân, đất nước. 
 + Vẻ đẹp sâu lắng, gợi cảm và thuyết phục qua tác phẩm thơ “Đất nước”
 II/ Phương tiện thực hiện : - SGK - Các tài liệu đọc thêm. - Sách GV- thiết kế dạy học 
 III/ Cách thức tiến hành: Trên cơ sở đọc – hiểu bài thơ, GV yêu cầu học sinh: 
+ Về nhà, đọc kỹ bài thơ, tìm hiểu phần Hướng dẫn học bài. 
+ Cố gắng giải đáp các câu hỏi SGK, nhất là phải thấy được dung ý của tác giả khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ. 
 IV/ Các bước lên lớp : 
1 – Ổn định lớp.
2 – Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3 – Vào lớp học. 
Hoạt động của Gv
Nội dung kiến thức
 Hoạt dộng 1: Tìm hiểu chung 
1/ Em hãy sơ lược vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi ? 
 (trình bày nét chủ yếu) 
-Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ, tìm hiểu bố cục để nắm mạch cảm xúc của tác giả 
Hoạt động2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
- Nu cu hỏi cho HS thảo luận
- Trong đoạn mở đầu, hình ảnh ma thu H Nội hiện ra qua hồi niệm của nh thơ có gì đặc sắc?
 -Nét đặc sắc trong nghệ thuật diễn tả của tác giả là gì?Hy tìm v phn tích cc chi tiết nghệ thuật đó?
- Cảm nhận của em về cảnh sắc mùa thu trong đoạn thơ tiếp theo như thế nào, có gì khc về cảm xc v cch diễn tả của tc giả?
 5/ Bằng cảm nhận riêng của bản thân, em khai thác giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong đoạn thơ còn lại? . 
-Phân tích giá trị đặc sắc của 4 câu kết thúc bài thơ
 (GV nhấn mạnh giá trị to lớn của tác phẩm thơ ĐẤT NƯỚC trong nền văn chương dân tộc) 
 I/ Giới thiệu chung : 
 1/Tác giả : (đọc SGK mới trang 124, SGK cũ, trang

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_12_hoc_ky_i.doc
Giáo án liên quan