Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp) - Năm học 2014-2015

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

* Mục tiêu: HS hiểu đ¬ợc nội dung của ph¬ơng châm quan hệ.

- HS đọc bài tập 1

H: Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nh¬¬ thế nào ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- GV nhận xét-> kết luận

H*: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống nh¬¬ vậy ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- GV nhận xét-> kết luận

H: Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- GV nhận xét-> kết luận

H: Thế nào là ph¬¬ơng châm quan hệ H*: Lấy một ví dụ ?

- HS đọc ghi nhớ SGK-T21

- GV khắc sâu kiến thức

 Ví dụ 1:

- Khách: Mệt quá!

- Chủ nhà: Mất điện rồi.

Ví dụ 2:

- Cô gái: Anh ơi ! quả khế chín rồi kìa .

- Chàng trai: Cành cây cao lắm .

-> Nếu chỉ xét nghĩa t¬¬ờng minh của câu thì d¬¬ờng nh¬¬ câu đáp của ng¬¬ời thứ hai không tuân thủ ph¬¬ơng châm quan hệ. Tuy nhiên, trong thực tế đó là những tình huống giao tiếp rất bình

th¬¬ờng và tự nhiên. Sở dĩ nh¬¬ vậy là

ng¬¬ời nghe đã hiểu và đáp lại câu nói theo hàm ý (phải thông qua suy luận mới hiểu đ¬¬ợc)

* Chú ý: Trong quá trình hội thoại những ng¬¬ời tham gia hội thoại có thể thay đổi đề tài ; ngôn ngữ có những cách thức để báo hiệu sự thay đổi đó:

Ví dụ:

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2014
Ngày giảng: 9A
 9B
Ngữ văn . Tiết 8. Bài 2.
Các phương châm hội thoại ( Tiếp )
	I. Mục tiêu . 
	* Mức độ cần đạt.
	- Nắm đợc những hiểu biết cốt yếu về 3 phơng châm hội thoại : Phơng châm quan hệ, phơngchâm cách thức, phơng châm lịch sự.
	- Biết vận dụng hiệu quả phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.
	* Trọng tâm kiến thức .
	1. Kiến thức.
	- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.
	2. Kĩ năng.
	- Vận dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
	- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài ..
	III. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: 
	IV. Phơng pháp, kĩ thuật: 
 	 Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kích thích t duy 
	V. Cỏc bước lên lớp
	1. Ổn định tổ chức (1p)
	2. Kiểm tra đầu giờ: (4p)
	H: Thế nào là phơng châm về lợng và phơng châm về chất ? 
	Đáp án: - Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung đúng, đủ, không thừa, không thiếu -> phơng châm về lợng.
	- Khi giao tiếp ,đừng nói những điều mà không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực-> phơng châm về chất .
	3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS
Tg
 Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động
 Đây là tiết học thứ hai trong cụm bài Các phơng châm hội thoại. ở bài thứ nhất các em đã đợc học phơng châm về lợng, phơng châm về chất. ở tiết học này các em sẽ đợc tìm hiểu thêm 3 phơng châm nữa: Phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, 
phơng châm lịch sự.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc nội dung của phơng châm quan hệ.
- HS đọc bài tập 1
H: Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nh thế nào ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận
H*: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống nh vậy ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận 
H: Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận 
H: Thế nào là phơng châm quan hệ H*: Lấy một ví dụ ?
- HS đọc ghi nhớ SGK-T21
- GV khắc sâu kiến thức
 Ví dụ 1: 
- Khách: Mệt quá!
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
Ví dụ 2: 
- Cô gái: Anh ơi ! quả khế chín rồi kìa .
- Chàng trai: Cành cây cao lắm .
-> Nếu chỉ xét nghĩa tờng minh của câu thì dờng nh câu đáp của ngời thứ hai không tuân thủ phơng châm quan hệ. Tuy nhiên, trong thực tế đó là những tình huống giao tiếp rất bình 
thờng và tự nhiên. Sở dĩ nh vậy là 
ngời nghe đã hiểu và đáp lại câu nói theo hàm ý (phải thông qua suy luận mới hiểu đợc) 
* Chú ý: Trong quá trình hội thoại những ngời tham gia hội thoại có thể thay đổi đề tài ; ngôn ngữ có những cách thức để báo hiệu sự thay đổi đó: 
Ví dụ:
- à này còn chuyện hôm qua thì sao? 
* Mục tiêu: HS nắm đợc nội dung của phơng châm cách thức.
- GV chỉ định 1 học sinh đọc bài tập 1
H: Thành ngữ: Dây cà ra dây muống, Lúng búng nh ngậm hột thị. Hai thành ngữ đó dùng để chỉ những cách nói nào ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác chia sẻ
- GV chia sẻ -> kết luận
H: Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào đến giao tiếp ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận
H: Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- HS hoạt động cá nhân rút ra bài học.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 2
H: Có thể hiểu câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” theo mấy cách ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận
H: Để ngời nghe không hiểu lầm, phải nói nh thế nào ?
( Có thể diễn đạt lại: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn )
H: Vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì .
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận
H: Thế nào là phơng châm cách thức?
- HS đọc ghi nhớ SGK-T22
* Mục tiêu: HS nắm đợc nội dung của phơng châm lịch sự.
- GV. Gọi 1 hs đọc câu chuyện .
H: Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó ?
- HS hoạt động cá nhân nêu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
H: Từ đó em rút ra bài học gì từ câu chuyện ?
- HS hoạt động cá nhân nêu bài học
- GV chuẩn kiến thức
- GV. Gọi hs đọc ghi nhớ 3(SGK-T23)
- GV khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập 
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức lí thuyết để làm bài tập 1,2,3,5.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm bài tập-> trình bày
- HS khác chia sẻ
- GV chia sẻ -> kết luận
GV. Giải thích cho hs “uốn câu”trong “kim vàng ai nỡ uốn câu”: Uốn câu ở đây là uốn thành chiếc lỡi câu. Nghĩa của câu là: Không ai dùng một vật quý(chiếc kim bằng vàng) để làm một việc không tơng xứng với giá trị của nó.
GV. Cho hs tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao tơng tự :
Ví dụ 3: 
Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi 
 Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
Ví dụ 4:
 Một câu nhịn là chín câu lành.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm bài tập-> trình bày
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3 
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm bài tập-> trình bày
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 5 
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm bài tập-> trình bày
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận
1p
7p
7p
7p
13p
I. Phơng châm quan hệ
1. Bài tập: Nhận xét thành ngữ
- Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau.
- Hậu quả: Con ngời sẽ không giao tiếp với nhau đợc và những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn .
-> Khi giao tiếp cần nói đúng tránh lạc đề->Phơng châm quan hệ
2. Ghi nhớ1 (sgk- t21)
II. Phơng châm cách thức:
1. Bài tập 
a. Bài tập 1
+“Dây cà ra dây muống” chỉ cách nói dài dòng, rờm rà. 
+ “Lúng búng nh ngậm hột thị”cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch .
- Ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung truyền đạt. Điều đó làm cho giao tiếp không đạt kết quả mong muốn.
-> Khi nói cần nói ngắn gọn, rành mạch 
b. Bài tập 2:
Có thể hiểu theo hai cách sau:
- Cách một: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
- Cách hai: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông.
 -> Khi nói cần tránh cách nói mơ hồ.
2. Ghi nhớ 2 (sgk-t22)
III. Phơng châm lịch sự 
1. Bài tập : Đọc truyện “Ngời ăn xin” .
- Cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia giành cho mình.
->Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngời đối thoại.
3. Ghi nhớ 3 (sgk-t23) 
IV. Luyện tập 
1. Bài tập 1: Những câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta điều gì ?
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
Ví dụ 1:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
 Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Ví dụ 2: 
 Vàng thì thử lửa, thử than,
 Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời 
2. Bài tập 2:
Phép tu từ có liên quan đến phơng châm lịch sự là: Nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: 
- Em không đến nỗi đen lắm.(thực ra là rất đen)
- Chị cũng có duyên.(thực ra là chị xấu 
- Ông không đợc khoẻ lắm. (Ông đang ốm)
3. Bài tập 3: Điền từ.
a.nói mát
b.nói hớt
c.nói móc 
d.nói leo
e.nói ra đầu ra đũa
-> Liên quan đến phơng châm lịch sự, phơng châm cách thức
4. Bài tập 5: Giải thích nghĩa câu thành ngữ.
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo( Phơng châm lịch sự)
- Nói nh đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu( Phơng châm lịch sự)
	4. Củng cố: (3p)
 H: Nêu nội dung các phơng châm hội thoại mà em vừa đợc học ?
 - GV khắc sâu kiến thức
 5. Hớng dẫn học bài (2p)
	- Học bài, nắm vững nội dung các phơng châm hội thoại đã học, làm bài tập 4
	- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo)
	+ Tìm hiểu quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
	+ Tìm hiểu những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại

File đính kèm:

  • doctiet 8 các phuong cham.doc