Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 148: Tổng kết về ngữ pháp - Năm học 2015-2016

H: Nêu khái niệm về ba từ loại: danh từ, động từ, tính từ? Cho ví dụ?

HS trình bày

HS đọc, xác định yêu cầu bài tập

HS làm bài tập

HS trình bày

HS chia sẻ

GV nhận xét, kết luận

HS đọc, xác định yêu cầu bài tập

HS làm bài tập

HS trình bày

HS chia sẻ

GV nhận xét, kết luận.

HS đọc, xác định yêu cầu bài tập

HS làm bài tập

HS trình bày

GV nhận xét, kết luận

- Khả năng kết hợp ( Bảng phía sau)

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 148: Tổng kết về ngữ pháp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/3/2016
Ngày giảng: 9A: /3/2016
 9B: /3/2016
 Ngữ văn: Tiết 148 - bài 29: 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
I- Mục tiêu:
* Mức độ cần đạt
- Hệ thống hóa kiến thức qua việc tổng kết ngữ pháp về từ loại, cụm từ giúp HS nhận ra chúng trong văn bản và biết dùng nó khi tạo lập văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng qua thực hành bài tập
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
 - Hệ thống hoá kiến thức về các từ loại và cụm từ (Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác).
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học
* Học sinh khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc viết
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu trong SGK
IV. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học
 Vấn đáp, tổng hợp/ Kĩ thuật dạy học: trình bày, động não
V. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra đầu giờ (3p)
Kiểm tra bài cũ:
H: Dòng nào nêu đúng điều kiện sử dụng hàm ý?
 A. Người nghe (người đọc) không cần hiểu nội dung hàm ý
 B. Người nói (người viết) biết cách đưa hàm ý vào câu nói
 C. Người nói (người viết) có ý thức sử dụng hàm ý và người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý
 Đáp án: C
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động: Khởi động (1p)
Các em đã học toàn bộ kiến thức ngữ pháp từ lớp 6 -> 9. Để giúp các em hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học, giờ học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức về từ loại, cụm từ, thành phần câu và các kiểu câu.
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
Mục tiêu: HS biết cách tổng hợp các kiến thức lý thuyết đã học biết vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết các bài tập.
H: Nêu khái niệm về ba từ loại: danh từ, động từ, tính từ? Cho ví dụ?
HS trình bày
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
HS làm bài tập
HS trình bày
HS chia sẻ
GV nhận xét, kết luận
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
HS làm bài tập
HS trình bày
HS chia sẻ
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
HS làm bài tập
HS trình bày
GV nhận xét, kết luận
- Khả năng kết hợp ( Bảng phía sau)
H*: Em đã được học các cụm từ loại nào?
H: Thế nào là cụm danh từ? Lấy ví dụ?
H: Thế nào là cụm động từ? Lấy ví dụ?
H: Thế nào là cụm tính từ? Lấy ví dụ?
Gọi học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 1
GV kẻ bảng chia ba cột
Gọi một HS lên bảng làm điền 
Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Gọi học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 1,2
HS chia ba nhóm thảo luận ( 5 phút)
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trong 1
Đại diện nhóm báo cáo
Nhóm khác chia sẻ
Người điều hành chốt ý kiến
 GV nhận xét, chữa
Học sinh khuyết tật: Đọc, ghi chép các nội dung phần lí thuyết
GV uốn nắn
18p
17p
A.Từ loại:
I. Danh từ, động từ, tính từ
1. Khái niệm
Danh từ
Động từ
Tính từ
Là những từ chỉ người, vật, khái niệm
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái
2. Bài tập
a. Bài tập 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong những từ in đậm 
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: đột ngột, phải, sung sướng
b. Bài tập 2: Hãy thêm các từ sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong 3 cột bên dưới và cho biết mỗi từ trong 3 cột đó thuộc từ loại nào?
- rất hay
- hãy đọc
- một lần
- vừa nghĩ ngợi
- một cái (lăng)
- đã phục dịch
- các làng
- vừa đẹp
- rất đột ngột
- một ông (giáo)
- quá phải
- rất sung sướng
 c. Bài tập 3 : 
- Danh từ đứng sau: những, các, một
- Động từ đứng sau: hãy, đã, vừa 
- Tính từ đứng sau: rất, hơi, quá
II. Các từ loại khác
1. Lý thuyết
- Số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ.
2. Bài tập
 Bài tập 1: Hãy sắp xếp các từ in đậm trong những câu sau vào cột thích hợp. 
B. Cụm từ
1. lý thuyết
- Khái niệm
+ Cụm danh từ: DT làm phần TT
+ Cụm động từ: ĐT làm phần TT
+ Cụm tính từ: TT làm phần TT
2. Bài tập
a. Bài tập 1: Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra các dấu hiệu để nhận biết
- Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của các cụm danh từ
- Dấu hiệu để nhận biết cụm danh từ là từ những ở phía trước hoặc có thêm từ “những” vào trước phần trung tâm
b. Bài tập 2: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu hiệu để nhận biết đó là các cụm động từ
- Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm động từ
- Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa
4. Củng cố (3p)
GV khái quát, nhấn mạnh lại toàn bộ nội dung của giờ học
5. Hướng dẫn học tập (2p)
- Học bài, nắm các nội dung của tiết học
- Làm bài tập 5 (SGK - 131), bài tập 2 (SGK - 133), bài tập 3 (SGK - 134)
- Chuẩn bị bài: “Tổng kết về ngữ pháp” (tiếp theo)
 + Xem lại các kiến thức lý thuyết về thành phần câu, các kiểu câu
 + Đọc trước các bài tập (SGK - 146- 150)
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP
CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Ý nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng, khái niệm)
Tất cả, những, một, haimỗi, mọi
danh từ
này, kia, ấy, nọ, đó, đây
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Hãy, đừng, chớ
còn, vừa, đã, đang
động từ
đã, rồi, xong, đi, lấy, nhau, ra, vào
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Rất, hơi, quá, không, chưa, chẳng
tính từ
quá, cực kì, tuyệt
 BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
 (NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ
ba,
năm
tôi,
bao nhiêu,
bao giờ,
bấy giờ
những
ấy,đâu
đã.
mới.
đã,
đang
ở.
của.
nhưng.
như
chỉ.
cả.
ngay.
chỉ
hả
trời ơi

File đính kèm:

  • docTIẾT 148.doc
Giáo án liên quan