Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 113: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Năm học 2015-2016
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học, trường học)
- Liên kết đoạn: Thế bằng tổ hợp đại từ (như thế, thay thế cho câu về mọi mặt, tr¬ường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của bọn thực dân và phong kiến)
b. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ, văn nghệ )
- Liên kết đoạn văn: Lặp từ vựng (sự sống- sự sống, văn nghệ -văn nghệ )
c. Phép liên kết câu
- Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian, con ng¬ười -con người - con ng¬ười )
d. Phép liên kết câu
- Liên kết câu: Dùng từ trái nghĩa (phép đối):
yếu đuối - mạnh, hiền lành - ác.
Ngày soạn: 21/01/2016 Ngày giảng: 9A 9B Ngữ văn. Tiết 113. Bài 22 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập) I. Mục tiêu * Mức độ cần đạt: - Thông qua một số bài tập, nâng cao hiểu biết về các dạng liên kết câu và liên kết đoạn văn, bước đầu vận dụng vào bài viết * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được một số lỗi trong liên kết. Học sinh khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc viết II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên 2. Học sinh IV. Phương pháp, kĩ thuật - Hỏi - đáp, giảng giải, thuyết trình/Kĩ thuật động não, kĩ thuật trình bày 1 phút, thảo luận nhóm ... V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra (4p) H: Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn? * Đáp án: Các câu trong một đoạn văn, các đoạn trong một văn bản phải liên kết với nhau về nội dung và hình thức - Nội dung: Các đoạn phải phục vụ chủ đề chung , các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn, phải sắp xếp theo trình tự hợp lí - Hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp lặp, thế, đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng... 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học HĐ 1: Khởi động (1p) Để củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn các em sẽ cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập hôm nay. Hoạt động của thầy - trò Tg Nội dung Hoạt động 2 Hướng dẫn học sinh luyện tập. - GV: Gọi 1 h/s đọc và nêu yêu cầu bài tập1( T49) - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS hoạt động cá nhân làm bài tập - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét-> kết luận. GV: Gọi 1 h/s đọc và nêu yêu cầu bài tập 2( T50) - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS hoạt động cá nhân làm bài tập - HS trình bày kết quả - HS khác chia sẻ - GV nhận xét-> kết luận. - GV: Gọi 1 h/s đọc và nêu yêu cầu bài tập 3 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS hoạt động nhóm 4( 4p) - HS hoạt động cá nhân trong 1p - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác chia sẻ - Người điều hành kết luận - GV nhận xét-> kết luận. GV: Gọi 1 h/s đọc và nêu yêu cầu bài tập 4( T50) - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS hoạt động cá nhân làm bài tập - HS trình bày kết quả - HS khác chia sẻ - GV nhận xét-> kết luận. Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích ? - HS trả lời - GV chốt HS khuyết tật: Đọc nội dung bài 4 GV uốn nắn 34p I. Luyện tập 1. Bài tập 1. (SGK - Tr 49). Chỉ ra các phép liên kết: a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học, trường học) - Liên kết đoạn: Thế bằng tổ hợp đại từ (như thế, thay thế cho câu về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của bọn thực dân và phong kiến) b. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn - Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ, văn nghệ ) - Liên kết đoạn văn: Lặp từ vựng (sự sống- sự sống, văn nghệ -văn nghệ ) c. Phép liên kết câu - Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian, con người -con người - con người ) d. Phép liên kết câu - Liên kết câu: Dùng từ trái nghĩa (phép đối): yếu đuối - mạnh, hiền lành - ác. 2. Bài tập 2. (SGK - Tr50) Tìm các cặp từ trái nghĩa: - (Thời gian) vật lí - (thời gian) tâm lí. - Vô hình - hữu hình. - Giá lạnh - nóng bỏng. - Thẳng tắp - hình tròn. - Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm. 3. Bài tập 3. ( SGK - Tr 50). Các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích: a. Lỗi về liên kết nội dung. - ý nghĩa các câu tản mạn ( mỗi câu có nói đến 1 đối tượng khác nhau ), không tập trung làm rõ chủ đề của cả đoạn văn. - Sửa : Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 “của anh” ở phía bãi bồi bên 1 dòng sông. “Anh nhớ hồi đầu mùa lạc” hai bố con “anh” cùng viết đơn xin ra mặt trận. “Bây giờ”mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi về liên kết nội dung. - Trình tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí : Chồng chết sao lại còn hầu hạ chồng. - Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật...” 4. Bài tập 4. ( SGK - Tr 51). Sửa lỗi: a. C2 và C3 nên dùng thống nhất 1 trong 2 từ:: “nó” hoặc “chúng ”(từ chúng là phù hợp nhất) b. 2 từ văn phòng và hội trường không thể đồng nghĩa với nhau trong trường hợp này, phải thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. 4. Củng cố: (3p) Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn? 5. Hướng dẫn học bài: (2p) - Nắm vững lí thuyết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Chuẩn bị bài: Nghĩa tường minh và hàm ý. + Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.
File đính kèm:
- Copy of tiet 113.doc