Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015

GV? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương?

HS: Nguyên nhân cụ thể: Sự hiểu lầm lời trẻ

- Nguyên nhân trực tiếp: Sự đa nghi của một kẻ thất học, cố chấp - Trương Sinh

- Nguyên nhân gián tiếp: Sự bất bình đẳng trong xã hội phong kiến, chiến tranh

GV? Qua nhận vật Vũ Nương,em thấy số phận của người phụ nữ phong kiến như thế nào?

HS: Bị đày đoạ, bất hạnh

GV? Em có nhận xét gì về hành động Vũ Nương? có gì đáng thương, có gì đáng trách.

 HS: - Đáng thương: Khi phẩm hạnh, nhân cách bị phủ nhận, hạnh phúc bị tan vỡ -> không có quyền được bảo vệ mình, không còn cách minh oan

- Đáng trách: Từ bỏ con, không kiên trì bày tỏ để làm thay đổi ý nghĩ của chồng.

 

doc228 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 8273 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo viên và học sinh
Nội dungchính( ghi bảng)
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra chuẩn bị bài ở nhà của HS
2.Bài mới:
HĐ1. Củng cố kiến thức về từ đơn,
 từ phức( 16’).
? Thế nào là từ đơn? 
HS:Là từ cấu tạo bởi một tiếng có nghĩa 
? cho ví dụ:
HS: Nhà, sông, núi…
? Thế nào là từ phức? cho ví dụ
HS: Là từ có hai tiếng trở lên tạo thành 
? Ví dụ?
HS: Quần áo, hợp tác xã … 
HS: Đọc phần 2 SGK. 122
GV? Những từ nào là từ nghép? Những từ nào là từ láy?
HS hoạt động 6 nhóm 
-HS: Đọc phần 3. 
 GV: Gọi học sinh lên bảng sắp xếp các từ láy thành hai cột: Từ láy có sự “giảm nghĩa” từ láy có sự “tăng nghĩa”
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét
HĐ2. Củng cố kiến thức về thành ngữ( 15’).
GV? Thành ngữ là gì? cho ví dụ.
HS: Là cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh
HS đọc phần 2. 
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ. Giải thích nghĩa các thành ngữ, tục ngữ đó?
HS đọc phần 3 .
? Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
? Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
? Giải thích nghĩa thành ngữ- đặt câu 
 HS thảo luận theo nhóm bàn
HS trình bày, nhận xét
Đặt câu:
VD: Anh ấy vừa bị mất trộm, nay lại bị cháy nhà đúng là cảnh chó cắn áo rách.
? Hãy lấy hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
HĐ3. Củng cố kiến thức về nghiã của từ( 7’).
GV? Thế nào là nghĩa của từ? Cho ví dụ
HS đọc phần 2
GV: Treo bảng phụ ghi các cách hiểu.
HS: Đánh dấu vào cách hiểu đúng.
Giải thích vì sao? 
? Chọn cách hiểu đúng (phần 3 SGK/ 123 - 124) và giải thích vì sao? Hoạt động 4( 5’)
GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân
3. Củng cố( 1’). 
GV khái quát nội dung bài học.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 1’). 
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại phần từ vựng đã tổng kết.
- Làm bài tập phần II c, d,e và bài tập sách bài tập Ngữ văn
*Chuẩn bị tiết sau: 
- Thầy: Soạn bài, sơ đồ.
- Trò: Ôn tập tiếp các kiến thức về từ vựng giờ sau học tiếp
I. Từ đơn và từ phức:
1. Từ đơn:
- Khái niệm: Là từ cấu tạo bởi 1 tiếng có nghĩa.
- Ví dụ: cây, nhà, sông, núi…
2. Từ phức:
- Khái niệm: Là từ gồm 2 tiếng trở lên tạo thành.
- Ví dụ: Quần áo, trầm bổng
* Phân loại từ ghép:
- Từ ghép: Giam giữ, bó buộc, tươi tốt, ngọt ngào, bọt bèo, cỏ cây, nhường nhịn, rời rụng, mong muốn …
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh …
* Từ láy:
 Giảm nghĩa Tăng nghĩa
- trăng trắng - sạch sành sanh
- đèm đẹp - sát sàn sạt
- nho nhỏ - nhấp nhô
- lành lạnh
- xôm xốp 
II. Thành ngữ 
1. Khái niệm: 
Là cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh
Ví dụ: Nhà tranh vách đất, chân lấm tay bùn…
2.Phân biệt thành ngữ và tục ngữ.
+ Thành ngữ
- Đánh trống bỏ dùi: Làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này muốn cái khác hơn.
- Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
+ Tục ngữ
- Gần mực….: Hoàn cảnh sống, môi trường XH có ảnh hưởng đến việc hình thành nhân cách của con người.
- Chó treo…..: Muốn bảo vệ mình có hiệu quả phải tuỳ cơ ứng biến, biết cách ứng xử tương ứng.
- Thành ngữ chỉ động vật: Đầu voi đuôi chuột, ăn ốc nói mò…
- Thành ngữ chỉ thực vật: Cây nhà lá vườn, dây cà ra đây muống…
3. Sử dụng thành ngữ trong văn chương:
 - Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi.
 ( Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bẩy nổi ba chìm với nước non.
 ( Hồ Xuân H ương – Bánh trôi nước)
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
- Nghĩa của từ là nội dung sự vật, tính chất, hoạt động quan hệ mà từ biểu thị.
Ví dụ:
- Ăn: chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng.
2. Chọn cách hiểu đúng:
Mẹ: là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con.
3. Cách giải thích đúng: b vì dùng từ “rộng lượng” định nghĩa cho từ “độ lượng”
V.Từ nhiều nghĩa và hiện tượngchuyển nghĩa của từ.
****************************************
 Ngày dạy………… tại lớp 9A.
 Ngày dạy……….... tại lớp 9 B. 
Ngày giảng: 9a………....... Sĩ số...............
 9b………........ Sĩ số............... 
Tiết 42 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( TIẾP)
I. Mục tiêu.a) Về kiến thức: 
b) Về kỹ năng: 
c) Về thái độ: 
1. Kiến thức: Giúp hs. 
-Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng.
- Sử dụng từ hiệu quả trong khi nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức tự ôn tập, hệ thống kiến thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bảng phụ.
2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập về từ vựng.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra. 
- Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra chuẩn bị bài ở nhà của HS
2.Bài mới:
HĐ 5: Củng cố kiến thức về từ đồng âm( 10’)
- Thế nào là từ đồng âm?
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm 
- HS: Đọc phần 2. Nêu yêu cầu.
- Trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa,trường hợp nào là hiện tượng đồng âm? vì sao? 
HĐ6: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa( 10’)
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS đọc phần 2.
- Chọn cách hiểu đúng?
- HS đọc phần 3
- Tại sao từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”? 
- Tác dụng diễn đạt như thế nào? 
HĐ7: Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa( 7’)
- Thế nào là từ trái nghĩa?
( Là từ có nghĩa trái ngược nhau)
HS đọc phần 2.
- Xác định cặp từ trái nghĩa?
- Xếp các cặp từ trái nghĩa vào hai nhóm?
- GVgọi HS lên bảng làm – nhận xét.
HĐ8: Củng cố kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ( 8’)
- Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- HS đọc phần 2.
- Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ. 
- HS lên bảng điền vào sơ đồ
- HS khác nhận xét.
- Giải thích nghĩa các từ ngữ trong sơ đồ?
HĐ9: Củng cố kiến thức về trường từ vựng( 7’)
- Thế nào là trường từ vựng?
- Cho ví dụ về trường từ vựng
- Xác định trường từ vựng
- Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ
3. Củng cố( 2’)
GV khái quát nội dung bài học. 
.
V.Từ đồng âm.
1. Khái niệm:
a. có hiện tượng từ nhiều nghĩa: vì “lá” (lá phổi) là nghĩa chuyển của từ “lá”(lá xa
cành)
b. Có hiện tượng từ đồng âm:
Đường (đường ra trận)
Đường ( ngọt như đường)
->Vỏ ngữ âm giống nhau, nghĩa khác nhau. 
VI. Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm:
2. Cách hiểu đúng:
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
3.Giải thích nghĩa của từ 
“xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra, dùng từ này còn là để tránh lặp với từ tuổi tác.
VII. Từ trái nghĩa:
1. Khái niệm:
2. Cặp từ trái nghĩa:
Xấu - đẹp, xa – gần, rộng – hẹp
3.Xếp cặp từ trái nghĩa theo nhóm 
 - Sống – chết -Già - trẻ 
- Chẵn – lẻ - Yêu – ghét
- Chiến tranh- hoà binh - - Cao – thấp - Nông – sâu
- Giàu – nghèo
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
1. Khái niệm: 
2. Sơ đồ.
IX.Trường từ vựng:
1. Khái niệm:
2.Xác định nghĩa của từ
- Tắm, bể ( cùng trường từ vựng “nước”- nói chung) -> làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 1’). 
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại phần từ vựng đã tổng kết.
- Làm bài tập phần II c, d,e và bài tập sách bài tập Ngữ văn
- Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
*Chuẩn bị tiết sau: 
- Thầy: Soạn bài Tổng kết về từ vựng( Tiếp).
- Trò: Ôn tập tiếp các kiến thức về từ vựng giờ sau học tiếp
* sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt( Hoạt động 8)
Từ tiếng Việt
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ láy bộ phận
Từ láy toàn bộ
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
*****************************************************
Ngày giảng: 9a………....... Sĩ số...............
 9b………........ Sĩ số............... 
Tiết 43
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
( Văn tự sự )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
- Nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. - Biết cách chữa những lỗi thường mắc.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của GV: Chấm, chữa bài viết của HS.
2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập về văn tự sự.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra: kết hợp trong giờ.
2. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu đề - lập dàn bài( 9’)
- HS nhắc lại đề bài, GV chép đề lên bảng
- Đề bài yêu cầu viết theo thể loại nào?
- Nội dung cần viết?
- Về hình thức, bài viết cần đạt yêu cầu gì? 
- HS thảo luận: lập dàn bài
- Đại diện trình bày
- Nhận xét
- GV treo bảng phụ ghi dàn bài để HS đối chiếu
HĐ2: Nhận xét bài viết của HS( 11’)
- HS nhận xét bài viết của mình về:
+ Nội dung
+ Hình thức
+ Sự kết hợp tự sự với yếu tố miêu tả
- GV nhận xét chung
HĐ3: GV trả bài, hướng dẫn HS chữa lỗi( 15’)
- GV trả bài, HS tự chữa lỗi
- Một vài HS trình bày cách chữa
- GV chữa một số lỗi thông thường
( GV nêu lỗi sai- yêu cầu HS chữa)
1. “Hôm nay là buổi họp lớp đầu tiên sau hơn hai mươi năm xa cách, được trở lại mái trường cấp II sau hơn hai mươi năm xa cách và gặp lại các thầy cô giáo cũ mình thật hạnh phúc. Mình cảm thấy: như được sống lại thuở học trò vô tư, tinh nghịch.”
2. “Công ơi, đã bao nhiêu năm rồi. Sau khi đỗ đại học tớ được về thăm trường cũ. Khi đến cổng trường. tớ đã gặp cô giáo chủ nhiệm cũ của chúng mình.”
HĐ4. Gọi điểm vào sổ( 8’)
3. Củng cố( 2’)
- GV nhận xét chung giờ trả bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 1’)
- Ôn tập kiến thức về văn bản tự sự.
- Viết lại bài văn theo yêu cầu.
- Chuẩn bị bài: Đồng chí( Chính Hữu)
I. Đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài
1. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
2. Dàn bài
( Đã trình bày ở tiết viết bài,tiết 33, 34 )
II. Nhận xét
* Ưu điểm:
- Đa số HS biết cách viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
- Bài viết đảm bảo nội dung theo yêu cầu
- Một số bài viết trình bày sạch, đẹp
* Nhược điểm
- Nhiều em không nắm được cách thức viết thư
- Nội dung bài viết đơn điệu, chưa sâu sắc
- Nhiều HS còn sử dụng dấu câu chưa chuẩn
III. Trả bài, chữa lỗi
1. “Hôm nay là buổi họp lớp đầu tiên sau hơn hai mươi năm xa cách. được trở lại mái trường cấp II sau hơn hai mươi năm xa cách và gặp lại các thầy cô giáo cũ mình thật hạnh phúc. Mình cảm thấy như được sống lại thuở học trò vô tư, tinh nghịch.”
. “Công ơi, đã bao nhiêu năm rồi, sau khi đỗ đại học tớ được về thăm trường cũ. Khi đến cổng trường, tớ đã gặp cô giáo chủ nhiệm cũ của chúng mình.”
IV.Gọi điểm vào sổ
***********************************
Ngày giảng: 9a………....... Sĩ số...............
 9b………........ Sĩ số............... 
 Tiết 44 ĐỒNG CHÍ
( Chính Hữu )
I. Mục tiêu.
1. kiến thức: Giúp HS.
- Hiểu về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng.
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
3. Thái độ.
- Trân trọng tình đồng chí , chiến sĩ.
- Đồng cảm với những gian khó của những người chiến sĩ trong cuộc chiến.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2.Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu văn bản. 
III. Tiến trình dạy học 	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra: Kiểm tra bài soạn của HS
2.Bài mới:
HĐ1. Tìm hiểu vài nét về tác giả
 tác phẩm( 5’).
- HS đọc phần chú thích *
- Hãy tóm tắt những nét chính về tác giả
- Giới thiệu chân dung nhà thơ
- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HĐ2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
chú thích( 6’).
- GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ trên cơ sở đối ý. Đọc cả bài thơ bằng giọng kể. Câu “Đồng chí” và câu “ Đầu súng trăng treo” đọc chậm hơn bình thường
- HS đọc văn bản 
- Nhận xét cách đọc của HS
- Lưu ý HS các chú thích: 1,2, 3, 4
HĐ3. Tìm hiểu văn bản( 24’).
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
 ( Thơ tự do)
- Xác định bố cục bài thơ
 ( 3 phần:
 6 dòng đầu: Lý giải về cơ sở tình đồng chí
 10 dòng tiếp theo: Những biểu hiện về tình đồng chí và sức mạnh của nó
 3 dòng cuối: Hình tượng giàu chất thơ về người lính. )
- HS đọc 6 câu thơ đầu
- Cơ sở hình thành tình đồng chí là gì? 
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của các anh?
( Đều là những người nông dân chân lấm, tay bùn, ra đi từ đồng quê lam lũ)
- Điều khiến họ thân thiết với nhau hơn được thể hiện trong câu thơ nào?
- Chi tiết “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” gợi ra một cách hiểu như thế nào về tình đồng chí?
- Đi hết đoạn thơ, ta cảm nhận được cội nguồn tình cảm nào của tình đồng chí?
(+ Xây dựng trên cơ sở cùng chung giai cấp
 + Là tình cảm gắn bó tự nguyện, rộng lớn …)
- Dòng thơ thứ bảy của bài thơ có gì đặc biệt?
 ( Cấu tạo bằng một từ )
- Cảm nhận của em về câu thơ đó?
( Tạo một nốt nhấn, nó vang lên như một sự phát hiện một lời khẳng định, đồng thời nó như một bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ…)
- Mạch cảm xúc bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau dòng thơ đó?
( Cảm nghĩ về cội nguồn tình đồng chí -> Những biểu hiện cảm động của tình đồng chí )
- HS đọc 10 câu tiếp theo
- Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí.
- Những câu thơ ấy nói lên điều gì?
GV: Là đồng chí nghĩa là chung lưng, đấu cật trong kháng chiến gian lao. Cảm nghĩ ấy của tác giả được thể hiện trong những câu thơ nào?
- Câu “Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh” phản ánh hiện thực nào?
 ( Bệnh sốt rét rừng hành hạ người lính )
- Gian lao của người lính còn được nhắc tới bằng hình ảnh nào?
- Trong những khó khăn gian khổ ấy, tình cảm người lính được thể hiện như thế nào?
- Em hiểu câu thơ đó như thế nào?
- Qua đoạn thơ em nhận thấy tình cảm nào của những người đồng chí?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm, cấu trúc và hình ảnh trong đoạn thơ này?
 ( Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau diễn tả sự gắn bó, sẻ chia và tình thương yêu của những người cùng cảnh ngộ)
- HS đọc ba dòng thơ cuối
- Những câu thơ này gợi cảnh tượng như thế nào?
( +”rừng hoang sương muối”: đêm lạnh vắng
 + “Đứng …chờ giặc tới” : chủ động, sẵn sàng chiến đấu
+ “Đầu súng trăng treo”: Tâm hồn lãng mạn cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.)
- Hình ảnh trong những câu thơ ấy gợi cho em cảm xúc gì?
( Đó là bức tranh đẹp về cuộc đời người lính )
- Trong bức tranh ấy có những hình ảnh nào gắn kết với nhau?
( Người lính, khẩu súng, vầng trăng )
- Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “Đầu súng trăng treo”
( Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng, gợi ra bởi những liên tưởng phong phú: súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng; chất chiến đấu và chất trữ tình; chiến sĩ và thi sĩ…-> đó là những mặt bổ sung cho nhau và hài hoà trong một người lính)
- Qua phân tích, em có nhận xét gì về cuộc sống của người lính?
( Tràn đầy niềm tin và sức mạnh dù hoàn cảnh còn khó khăn )
- Qua bài thơ, em cảm nhận gì về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp?
 (Giản dị mà cao cả, tâm hồn trong sáng, lạc quan )
- HS đọc ghi nhớ
HĐ5. Hướng dẫn luyện tập( 7’).
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về ba câu thơ cuối bài thơ
- HS trình bày bài viết
- Nhận xét: nội dung, diễn đạt... 
3.Củng cố( 2’).
GV gọi hs đọc lại bài thơ.
4.Hướng dẫn học ở nhà( 1’).
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất.
- Chuẩn bị bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” 
I. Tác giả, tác phẩm.
1 Tác giả
-Tên khai sinh: Trần Đình Đắc
- Sinh năm 1926. Quê Hà Tĩnh
- Ông viết nhiều về người lính và hai cuộc kháng chiến
2. Tác phẩm
- Sáng tác đầu năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc ( 1947 )
II. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí
“Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”
-> Cùng chung giai cấp xuất thân
“Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ”
-> Cùng chung nhiệm vụ sự chia sẻ buồn vui trong sinh hoạt
=>Họ trở thành đồng đội, đồng chí của nhau
“Đồng chí” -> Khẳng định tình cảm gắn bó giữa những người chung lí 
tưởng.
2.Những biểu hiện của tình đồng chí.
“ Ruộng nương anh để bạn thân cày
……………………………………
Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính.”
-> Cảm thông sâu xa và hiểu nỗi lòng của nhau.
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
………………vừng trán ướt mồ hôi”
-“áo rách vai” “quần vài mảnh vá”
-> Thiếu thốn vật chất
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
-> Chia sẻ khó khăn gian khổ
=> Tình thương yêu chân thành, mộc mạc, đồng cảm
3. Biểu tượng đẹp về người lính 
- Đêm lạnh vắng, người chiến sĩ với tư thế chủ động, sẵn sàng chiến đấu, tâm hồn lãng mạn cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.
=> cuộc sống tràn đầy niềm tin và sức mạnh dù hoàn cảnh còn khó khăn
* Ghi nhớ ( SGK )
III. Luyện tập
********************************************** 
Ngày giảng: 9a………....... Sĩ số...............
 9b………........ Sĩ số............... 
Tiết 45: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
(Phạm Tiến Duật )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp HS.
- Hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Thấy được đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: Giàu chất hiện thực, tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Cảm nhận được hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm, vẻ đẹp hiên ngang, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng…của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại đuợc khắc hoạ trong bài thơ.
2. Kĩ năng.
-Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trường sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ.
- Trân trọng tình đồng chí, chiến sĩ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2.Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu văn bản. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra( 5’). 
- Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí”. Cảm nhận của em về tình đồng chí được thể hiện trong bài thơ.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài
HĐ1. Tìm hiểu vài nét về tác giả( 4’)
- HS đọc chú thích *
- Hãy giới thiệu vài nét chính về nhà thơ Phạm Tiến Duật
- GV khái quát
- Vị trí của bài thơ?
HĐ2. Hướmg dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích( 5’).
- GV hướng dẫn đọc: giọng mạnh mẽ, giản dị như lời nói ngang tàng, ẩn dấu vẻ đẹp hào hùng .
- HS đọc văn bản
- Nhận xét cách đọc của HS
HĐ3. Tìm hiểu chung( 4’).
- Bài thơ được kết cấu như thế nào?
- GV nhận xét, khái quát (bảng phụ)
( 7 khổ thơ- 3 phần
+ Từ đầu đến “…gió lùa khô mau thôi”: Cảm giác của người lính trên xe không kính
+ Tiếp đến “… lại đi trời xanh thêm”: Tình đồng đội của người lính lái xe
+ Còn lại: quyết tâm chiến đấu của họ )
- Em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ?
( Giọng điêu tự nhiên, có vẻ ngang tàng, sôi nổi) 
- Nhan đề bài thơ có gì lạ?
 ( Cụ thể, trực tiếp, dài )
- Theo em, bài thơ viết về những chiếc xe không kính hay về những người lính lái xe không kính?
 ( Những người lính lái xe không kính)
- Vì sao?
( Các dòng thơ tập chung tả, biểu hiện cảm xúc của người lái xe )
- Từ đó, em hãy xác định nhân vật trữ tình của bài thơ.
( Là “ta”- tác giả - người lái xe không kính )
HĐ4. Tìm hiểu cảm giác của người lính lái xe trên chiếc xe không kính( 8’).
- Hình ảnh những chiếc xe có gì khác thường?
 ( Không có kính )
- Hiện tượng những chiếc xe không kính được giải thích như thế nào?
( Xe vốn có kính nhưng do “bom giật, bom rung”-> kính vỡ )
- Em có nhận xét gì về cách tả và giọng điệu cuả câu thơ này?
( Tả thực- Giọng tự nhiên, vui đùa)
- Tác dụng của cách diễn đạt đó?
( + Gây sự chú ý về sự khác lạ của nó
 + Biểu hiện thái độ bình thản, chấp nhận gian khó )
- Lời thơ nào diễn tả cảm giác của ngươi lính khi ngồi trên chiếc xe đó?
 (Ung dung buồng l

File đính kèm:

  • docNGU VAN 9 KY I CUC HAY NAM HOC 2014215.doc