Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 8

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra việc soạn bài của hs

2. Dạy nội dung bài mới:

Giới thiệu bài: Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói “Trên trời có những vì sao khác thường thoạt đầu mới nhìn chưa thấy sáng. Nguyễn Đình Chiểu-nhà thơ yêu nước Nam Bộ TK XIX là một ngôi sao như thế,ngoài văn thơ yêu nước ông nổi tiếng vơí truyện thơ “Truyện Lục Vân Tiên”chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này

* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

Cho hs quan sát chân dung tác giả

 

H: Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ?

 

doc17 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uật khắc hoạ nội tâm nhân vật và tấm lòng thương cảm của ND đối với con người
Cảm nhận được tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.
Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng:
Bổ sung kiến thức Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
Nhận ra và thấy t/d của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
Phân tích tâm trạng nv
Cảm nhận sự thông cảm sâu sắc của ND với nv
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng căm ghét với bọn xấu xa trong xã hội.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: 
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình, khái quát nâng cao.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh.
+ SCKT Ngữ văn
 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy nội dung bài mới:
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn Đọc-hiểu văn bản 
II. Đọc-hiểu văn bản.
2. Nỗi nhớ của Kiều. (tám câu thơ tiếp )
H: Trong cảnh ngộ này nàng đã nhớ đến ai?
- Phát hiện.
-> Nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ.
a. Nỗi nhớ Kim Trọng.
H: Kiều nhớ Kim Trọng trước có vẻ hợp lí hơn không ? Vì sao ?
- Rất hợp lí (sau gia biến, nàng coi như mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )
? nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?
? “chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào?cùm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?
?Em có nx gì về ngôn ngữ của nv sử dụng?
GV: ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau
H: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế nào?
-nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
- chén đồng :nghĩa chuyển (cùng nhau)
-Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người yêu không quên/tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột rửa được)
- HS nhận xét.
-phép ẩn dụ,ngôn ngữ độc thoại
-> Nỗi đau đớn, xót xa của một con người chung thuỷ trọn tình
b. Nỗi nhớ cha mẹ.
H: Tác giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ qua những hình ảnh thơ nào?
H: Hiểu như thế nào về hình ảnh “quạt nồng ấp lạnh”?
- Phát hiện.-đọc
Xót người tựa cửa hôm mai 
Quạt nồng ấp lạnh…
- Phát hiện (dựa ct 10,11)
GV: Bổ sung thêm: Hoàng Hương sinh ở đời Đông Hán năm 9 tuổi mẹ chết, ông khóc lóc thảm thiết trong làng ai cũng khen có hiếu. Ở với cha sớm hôm hầu hạ mùa đông ông
 nằm vào chăn trước ủ ấm, mùa hè quạt mát cho cha ngủ. Quan Thái thú quận ấy làm sớ tấu lên vua ban cho biển vàng “Người con hiếu hạnh” và có thơ đề tặng :
“Đông thì nằm ấm ủ chăn
Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi
Trẻ thơ đã biết hiếu rồi
Nghìn thu chỉ có một người không hai”
H: Nhận xét gì về cách dùng cách dùng từ ngữ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng đó ?
- Nhận xét.
-> Dùng thành ngữ, điển cố.
- Dùng thành ngữ, điển cố nói lên tấm lòng hiếu thảo của Kiều
H: Em có nhận xét gì về tấm lòng của Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng?
- Đánh giá 
-> Trong hoàn cảnh này Kiều đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về người yêu và cha mẹ.
-> Người thuỷ chung, người con hiếu thảo.
Hãy đọc thầm 8 câu thơ cuối
-cả lớp đọc thầm
3. Tâm trạng của Kiều (Tám câu thơ cuối )
H: Nhận xét cảnh vật được miêu tả trong tám câu thơ cuối? Những cảnh đó gợi tâm trạng gì của Kiều?
GV hướng dẫn hs chia bảng 2 cột –chia lờp thành 4 nhóm thảo luận
CẢNH
TÌNH
+/Cánh buồm xa xa
->Cđ chìm nổi vô định
+/Hoa trôi man mác
->số phận bèo bọt lênh đênh
+/Nội cỏ rầu rầu
->cuộc đời lụi tàn héo úa
+/đợt sóng bất ngờ
->nỗi lo âu sợ hãi cho cảnh ngộ
H: nhận xét biện pháp NT tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? Phân tích tác dụng của các biện pháp NT đó ?
- HS phân tích tác dụng của các biện pháp NT: 
+ Tả cảnh ngụ tình , mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là 1 ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người : cánh buồm -> nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách “hoa trôi man mác” -> nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; "Nội cỏ rầu rầu" giữa
 "chân mây mặt đất" -> nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ ; "gió cuốn mặt duềnh", "ầm ầm tiếng sóng" -> tâm trạng hãi hùng, lo
 lắng trước những tai hoạ phía trước…
+ Điệp ngữ : "Buồn trông" -> tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của tâm trạng..
-Biện pháp ẩn dụ,điệp,từ láy,độc thoại nội tâm=> Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng
 -> NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc
GV:Với cách chia bức tâm cảnh tuyệt vời ra thành 4 mảng, mượn
 cảnh vật để gửi gắm tâm trạng con người.Cảnh là phương tiện MT còn tâm trạng là mục đích MT –ND đã rất thành công trong
 sử dụng NT tả cảnh ngụ tình -1 trong bút pháp đặc sắc của văn thơ trung đại
*Hoạt động 3:
H: Khái quát lại ND, NT của văn bản ?
?Thái độ của t/g và mong ước gửi gắm điều gì của ông?
3. Củng cố: 
Theo em đoạn thơ nào trong vb gần với âm nhạc nhất?
? Nhìn vào bức tranh trên em biết được điều gì về nhân vật chính của tác phẩm?
GV: Đoạn thơ để lại ấn tượng trong trái tim người đọc hàng mấy trăm năm - nhà thơ Tố Hữu thốt lên “Tố Như ơi! lệ chảy quanh thân Kiều”
-GV đọc thêm bài bình trong TGTT
4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
-Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản vừa học.
-Soạn “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” - Đọc, trả lời câu hỏi phần “Đọc - hiểu văn bản”.
 -Học thuộc lòng đoạn trích
- HS tổng kết.
- Đọc ghi nhớ.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ : sgk
5. Bổ sung - rút kinh nghiệm
------c&d-------
Trường THCS Tô Châu
Tuaàn 8
Ngày soạn: 15/9/2014
Tieát 38
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
(Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu)
I. Mục tiêu cần đạt: Học xong đoạn trích này, HS:
1. Kiến thức: 
Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3. Thái độ: GD HS chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: 
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình, khái quát nâng cao.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh.
+ SCKT Ngữ văn
 2. HS: Đồ dùng học tập; Vẽ tranh minh hoạ theo sgk
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc soạn bài của hs
2. Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói “Trên trời có những vì sao khác thường thoạt đầu mới nhìn chưa thấy sáng. Nguyễn Đình Chiểu-nhà thơ yêu nước Nam Bộ TK XIX là một ngôi sao như thế,ngoài văn thơ yêu nước ông nổi tiếng vơí truyện thơ “Truyện Lục Vân Tiên”chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
I.Tìm hiểu chung
Cho hs quan sát chân dung tác giả
-hs quan sát
-Giới thiệu về tác giả (dựa
1. Tác giả.
- Nguyễn Đình Chiểu
H: Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ?
 vào chú thích *).
 (1822-1888) (gọi là Đồ Chiểu).
- Sinh ra tại quê mẹ: Làng Tân Thới – Tỉnh Gia Định
- GV: Cha ông là 1 quan chức nhỏ bị cách chức, ông về quê nội (Huế )học nhờ người bạn của cha, 1843 thi đỗ tú tài, 1847 chuẩn bị cho kì thi cao hơn thì nghe tin mẹ mất,ông về quê chịu tang mẹ, bỏ thi,bị bệnh mù 2 mắt
-Thơ ông ca ngợi những tấm gương yêu nước giết giặc. Em trai là Nguyễn Đình Tựu tham gia nghĩa quân và hi sinh. TDP nhiều lần dụ dỗ ông ra làm cho chúng nhưng bị từ chối - Quan niệm sáng 
-Đảm đương 3 trọng trách lớn:Dạy hoc,bốc thuốc,sáng tác văn chương
-Tham gia chống Pháp bằng văn thơ
gđ bố vợ tương lai bội ước. Bao bất hạnh dồn dập nhưng ông vượt qua tất cả được nhiều học trò,bệnh nhân yêu quí nhất là người vợ (bà Lê Thị Điềm là em gái học trò Lê Tăng Quýnh) con nhà khá giả xinh đẹp giả trai xin học cảm mến tài đức thuận tình làm vợ
tác: văn chương là vũ khí chiến đấu. 
- Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.
H: Giới thiệu những hiểu biết của em về “Truyện Lục Vân Tiên” ?
- Giới thiệu về tác phẩm.
2. Tác phẩm.
 *“Truyện Lục Vân Tiên” ra đời khoảng đầu những năm 50 của TK XIX (truyện thơ Nôm).
- Gồm 2082 câu thơ lục bát.
H: Dựa vào phần chú thích 
hãy tóm tắt lại “Truyện Lục Vân Tiên” ? 
- GV bổ sung.
- Tóm tắt (dựa vào phần chú thích) -> nhận xét.
-Chia 4 phần
H: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên”?
- GV bổ sung thêm.
- Phát hiện, trả lời -> nhận xét.
-chia 4 phần
-ND:Thông qua nỗi bất hạnh của người dân t/g tố cáo XH bất công,đề cao người lao động có nhân nghĩa
?Em có nhận xét gì về cuộc đời nhân vật chính Lục Vân Tiên? Em đã được xem phim chưa? Cảm nhận của em về nv này ntn?
-Có t/c tự truyện (cđ nhân vật giống phiên bản cđ t/g)
GV:Truyện đề cao trung hiếu tiết nghĩa theo quan niệm đạo lí của ND ta: đạo làm tôi,phận làm con, tình bằng hữu, nghĩa vợ chồng... được nhà thơ hết sức ca ngợi: “Trai thời trung hiếu làm
 2 HS đọc -> nhận xét. 
*Đoạn trích: nằm ở phần đầu tp
 đầu/Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga là 2 nv trung tâm của truyện sáng ngời trung hiếu tiết hạnh. Theo cô đoạn thơ này là 1 trong đoạn hay nhất t/p, khắc hoạ thành công mẫu người anh hùng lí tưởng tuyệt đẹp
- GV hướng dẫn HS đọc. (chú ý ngôn ngữ đối thoại của nv) 
- GV giới thiệu: Trước đoạn trích này là cảnh từ giã tôn sư,LVT
 hăm hở xuống núi về kinh ứng thi,giữa đường gặp cướp đang tung hoành , Vân Tiên thấy nhân dân khốn khổ “đem nhau chạy vào rừng…” bèn hỏi thăm và biết bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành: “Vân Tiên nổi giận… cứu người ra khỏi lao đao buổi nầy”. 
H: Hãy nêu đại ý của đoạn trích ?
- HS nêu :
-> Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, ân tình.
H: Xác định nhân vật chính của văn bản? Vì sao em xác định như thế?
-> Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
-NV: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
H: Từ đó, hãy tách đoạn văn bản và tìm nội dung chính của mỗi đoạn ?
- HS phát hiện
->Chia làm hai đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu…”thân vong” -> Lục Vân Tiên đánh cướp.
+ Đoạn 2: Còn lại -> Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
-Bố cục: 2 đoạn
3. Củng cố 
Nêu lại nội dung vừa học?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Soạn tiếp phần còn lại.
5. Bổ sung - rút kinh nghiệm
------c&d-------
Trường THCS Tô Châu
Tuaàn 8
Ngày soạn: 15/9/2014
Tieát 39
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (tt)
(Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu)
I. Mục tiêu cần đạt: Học xong đoạn trích này, HS:
1. Kiến thức: 
Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3. Thái độ: GD HS chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: 
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình, khái quát nâng cao.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh.
+ SCKT Ngữ văn
 2. HS: Đồ dùng học tập; Vẽ tranh minh hoạ theo sgk
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc soạn bài của hs
2. Dạy nội dung bài mới:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đoạn trích theo tuyến nhân vật
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên.
* Lục Vân Tiên đánh cướp.
H: Lục Vân Tiên đánh cướp trong hoàn cảnh nào? 
- Phát hiện.
-> Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi ; LVT là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí.
H: Hình ảnh bọn cướp được miêu tả như thế nào?
?NX cách dùng từ trong đoạn này?
- Phát hiện.
-dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ
H: Trước hành động của bọn
- Phát hiện. 
+/Hành động:
 cướp như vậy Lục Vân Tiên đã làm gì? Giải thích các hành động, lời nói đó? Em hiểu gì về Triệu Tử Long?
?Theo em chi tiết nào diễn tả rõ nhất khí phách của LVT?
+/Hành động:
-bẻ gậy,xông vô,tả đột hữu xông
+/Lời nói: tuyên chiến với bọn cướp
(nêu chú thích sgk)
-HS Tự bộc lộ
->NT so sánh nói lên khí phách anh hùng của LVT
+/Lời nói: tuyên chiến
H: Em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích? Tác dụng ?
-> Xây dựng hình ảnh đối lập giữa bọn cướp hung hãn với Lục Vân Tiên, không MT tỉ mỉ trận đánh, 1 câu thơ so
->Qua cử chỉ, hành động, lời nói bộc lộ Tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị
 sánh với dăm ba từ đặc sắc...
 nghĩa.
GV: Trước đảng giặc vây bủa bịt bùng, dũng sĩ Văn Tiên múa gậy như h/a Thánh Gióng vươn mình đứng dậy đầy sức mạnh,như Triệu Tử Long cứu Ấu chúa A Đẩu. Hành động của họ Lục được miêu tả như một thánh nhân
323
?Động cơ nào khiến Văn Tiên có sức mạnh như vậy?
?Theo em cuộc chiến đấu này giống chi tiết nào trong truyện cổ
tích Thạch Sanh
-HS nêu: Đó là lòng căm ghét cái ác trọng nghĩa thương người của LVT (cũng là của NĐC)
-Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa
Bình: LVT chiến đấu vì người dân gặp nạn diệt trừ cái ác xuất phát từ lòng nhân, giản dị vô tư trong sángcao đẹp biết bao,sức mạnh của chàng là sức mạnh của nhân dân, của cái thiện, do đó nó là vô địch
Yêu cầu hs trình bày tranh vẽ của nhóm mình – nhóm khác nhận xét
Vân Tiên tả đột hữu xông
-các nhóm trình bày tranh
?Nếu chọn thơ đề tên cho bức tranh em sẽ chọn lời nào?
-VT tả đột hữu xông...
Hãy xem sau khi đánh cướp xong VT có cách xử xự ntn?
- Đánh giá.
* Trong cuộc trò chuyện với Nguyệt Nga
Lênh: Đọc đoạn thơ: “Khoan khoan... phận trai”
-hs đọc 2 câu thơ
?Tại sao VT lại nói như vậy? Điều đó cho thấy chàng là con người ntn?
-hs phân tích
-Cư xử có văn hoá,coi trọng danh dự và bổn phận
GV: chàng vẫn tuân thủ theo quan niệm pk: nam nữ thụ thụ
 bất thân
?Khi nghe KNN bày tỏ ý muốn trả ơn VT đã có lời nói nào?phân tích nội dung?Cái cười của VT thể hiện điều gì?
- “Vân Tiên nghe nói liền cười
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”
-Phân tích
-Khước từ mọi sự đền đáp:giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công
-Vô tư trong sáng trong việc cứu người
GV: Nụ cười hiền lành chất phác phúc hậu, nụ cười rộng lượng 
bao dung nói như nhà thơ Xuân Diệu: cái cười đáng yêu đáng kính, cái cười của người anh hùng quân tử cái cười của chàng trai Nam Bộ, cái cười quần chúng rộng lượng nở trên môi Vân Tiên
?Vân Tiên đã bày tỏ quan niệm sống của mình ntn?
?Trình bày ý hiểu của em về câu nói này?
đọc: “Nào ai tính thiệt so hơn làm gì” “Nhớ câu kiến ngãi...”
 -hs thảo luận-trình bày
(thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng )-là lẽ sống của hiền nhân quân tử xưa và người chân chính nay
-Lời thơ chân chất,đôi chỗ thô mộc mang màu sắc Nam Bộ
-Coi trọng khí phách người anh hùng
?Em có đồng ý với quan điểm của LVT không? Hãy kể lại một việc làm có nghĩa mà em biết?
-hs tự bộc lộ
H: Qua những lời nói và hành động đó em thấy thái độ của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga là gì ?
* Phân tích:
- Thái độ từ tâm, nhân hậu -> chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, khinh tài.
-> Cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của bậc anh hùng hảo hán.
H: Qua việc tìm hiểu về Lục Vân Tiên (T38,39), giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tính cách Vân Tiên ?
- Đánh giá -> nhận xét.
-> H/ả LVT là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình : người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp.
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
H: Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được hiện lên qua đâu?
?Đọc những lời nói của NN và
-> Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được biểu hiện qua những lời
 nói mà nàng giãi bầy với Lục Vân Tiên.
 phân tích? Nhận xét cách xưng hô?
?Những phẩm chất gì được bộc lộ?
H: Em đánh giá ntn về vẻ đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga ?
- Tôi Kiều Nguyệt Nga…
…Làm con đâu dám cãi cha 
…Trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi …thưa
 “Lâm nguy chẳng phải gặp nguy 
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Lấy chi cho phí tấm lòng 
-Là cô gái có học thức,khuê các
-> chân thật
-> Hiếu thảo
-> Tự nguyện gắn bó với LVT, liều mình để giữ trọn ân tình.
cùng ngươi.
- Đánh giá.
-> Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của nd, những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “ơn ai một chút chẳng quên”.
*Hoạt động 4: Tổng kết:
H: Theo em các nhân vật trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ?
* Suy nghĩ -> tổng kết.
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời nói.
III. Tổng kết:
H: Truyện Lục Vân Tiên gần với loại truyện nào mà em đã học?
-> “Truyện Lục Vân Tiên” là truyện kể mang nhiều tính chất dân gian.
H: Nhận xét về ngôn ngữ của tác giả sử dụng trong đoạn trích?
* HS nhận xét.
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
H: Qua những biện pháp nghệ thuật đó tác giả đã thể hiện thành công nội dung nào ?
* HS tổng kết
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ/115
3 Củng cố 
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Truyện LVT là truyện Kiều của Nam Bộ:
“Vân Tiên, Vân Tiên, Vân Tiên
Cho tôi một tiền tôi kể chuyện thơ”
 Những nghệ sĩ hát rong vùng đồng bằng sông Cửu Long thường giáo đầu bằng câu ca như thế và ngay sau đó buổi diễn xướng dân gian được đông đảo người hưởng ứng quây tròn quanh người kể chuyện. Người diễn,người nghe giao hoà say đắm hàng giờ, hàng buổi. Một trong đoạn truyện mà mọi người yêu thích là đoạn trích này.Yêu thích không phải vì nghĩa lí thâm trầm như truyện Kiều mà trước hết ở phẩm chất tốt đẹp của 2
 nhân vật-vì tấm lòng dung dị nhân nghĩa của nhà thơ
Đã 150 năm qua nhân vật LVT luôn được ND ta mến mộ.Tấm gương sáng chói ấy là minh chứng hùng hồn về sức mạnh thẩm mĩ thơ ca
?Em hãy so sánh các nhân vật,việc làm,lời nói,hành động của văn bản với bộ phim được nhà đạo diễn dựng mới đây?
4 Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản.
- Đọc bài đọc thêm.
-BT : Dựa vào đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” hãy xây dựng một văn bản Tự sự.
- Chuẩn bị "Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự" : xem lại văn bản "Kiều ở lầu Ngưng Bích"
5. Bổ sung - rút kinh nghiệm
------c&d-------
Trường THCS Tô Châu
Tuaàn 8
Ngày soạn: 15/9/2014
Tieát 40
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng: 
Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Biết kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ: GD ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
 	1. GV: + Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, tổng hợp, khái quát
+ ĐDDH: - Bảng phụ; Tài liệu: Đoạn trích: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”; đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”; “Mã Giám Sinh mua Kiều”
+ SCKT Ngữ văn
 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
1. Kiểm tra bài cũ: 
* Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn Tự sự?
2. Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Nếu như trong những tác phẩm DG nhân vật chủ yếu tự bộc lộ mình qua hành động, sợ việc, ngôn ngữ... tính cách nv cũng đơn giản một chiều, phần lớn là các nv chức năng sinh ra để làm một việc gì đó thì đến giai đoạn sau này của văn học viết các nv mới có tâm trạng, nội tâm và mới có miêu tả nội tâm -đây là một bước tiến NT. Vậy vai trò của MT nội tâm và quan hệ giữa nó với ngoại hình nv ntn?
- Trả lời trước 

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9 TUAN 8 3 COT.doc
Giáo án liên quan