Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương
Hoạt động 1: (28 pht)
- Gv tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản
- Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng
Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lo Hạc?
Liên hệ chị Dậu trong Tắt đèn để thấy được số phận cơ cực đáng thương của người dân nghèo trong xã hội cũ.
Giảng : Nếu ham sống, ta thấy lão vẫn có thể sống được nhưng vì lão không muốn ăn phạm vào số tiền dành dụm cho con nên thà chết để bảo vệ miếng vườn ấy. Lão còn lo cái chết của mình làm phiền đến hàng xóm. Ta thấy lão đã chuẩn bị trước cái chết cho mình sau khi bán chó.
? Sau khi kể chuyện bn "cậu vng", lo Hạc đi vào việc chính đó là việc gì?
? Cuộc sống của lo Hạc sau khi gửi ơng Gio mảnh vườn và số tiền mà lo cĩ ntn?Tìm những chi tiết?
? Cĩ ý kiến cho rằng lo Hạc lm thế l gn dở, lại cĩ ý kiến cho rằng lo Hạc lm thế l đúng. Vậy ý kiến của em ntn?
HS: Thảo luận
? Ci chết của lo Hạc được Nam Cao miêu tả bằng những từ ngữ nào?
NX về cách sử dụng từ ngữ? Qua đó ta thấy cái chết của lo Hạc như thế nào?
Ci chết của lo Hạc cĩ ý nghĩa gì?
ểu nội dung văn bản - Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng. Đọc với giọng biến hố đa dạng ,chú ý ngơn ngữ độc thoại, đối thoại phù hợp với từng nhân vật Gv đọc mẫu. HS đọc ? Giải thích từ ''bịn'', ''ầng ậng''. ? Nếu tách thành hai phần theo dấu cách trong SGK thì nội dung mỗi phần là gì? ?HS Kể tĩm tắt đoạn truyện từ tr38 đến tr41. Trước khi bán chó, tâm trạng của lão như thế nào ? Vì sao lão có tâm trạng đó ? ? Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà vẫn phải đành lịng bán cậu? Sau khi bán chó, tâm trạng của lão như thế nào? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ, tâm trạng của lão khi lão kể chuyện bán cậu Vàng với ơng giáo? ? Câu ''Những vết nhăn xơ lại ... ép cho nước mắt chảy ra'' cĩ sức gợi tả như thế nào? ? Cái hay của cách miêu tả ở đoạn văn trên của tác giả là gì ? Qua đĩ em cĩ thể hình dung lão Hạc là người như thế nào ? Sâu xa hơn, đằng sau sự đau đớn của việc bán cậu Vàng, ta cịn hiểu gì về lão Hạc? Cho 2 nhĩm học sinh thảo luận ? Qua lời phân trần của lão với ơng giáo và ngược lại: khơng nên hỗn sự sung sướng lại, chuyện hố kiếp... Ta cịn hiểu thêm được gì về những người như lão Hạc? HSthảo luận và phát biểu: I.Tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: - Nam Cao (1917-1951) - Quê ở Hà Nam, tên thật là Trần Hữu Tri. -Ôââng là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm viết về hai đối tượng: người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mịn mỏi trong xã hội cũ. - Ơng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hờ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996. 2. Tác phẩm : - Là truyện ngắn xuất sắc viết về người nơng dân (1943) - Thể loại: Truyện ngắn. II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích: + Bịn: tận dụng, nhặt nhạnh một cách chi ly tiết kiệm . + Ầng ậng: nước mắt dâng lên, sắp sửa tràn ra ngồi mi mắt. 2. Bố cục: + Bố cục: 2 phần - P1: Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - P2: Cái chết của lão Hạc. 3. Phân tích a) Diễn biến tâm trạng lão Hạc xung quanh việc bán chó : - Trước khi bán chó, lão đã nói ý định này nhiều lần với ông giáo. Điều này chứng tỏ lão đã đắn đo, suy tính nhiều bởi vì cậu vàng là người bạn thân thiết, là kỉ vật của con trai lão. - Bán nĩ là việc bất đắc dĩ vì lão nghèo, yếu sau trận ốm, . Cậu Vàng ăn rất khoẻ, lão khơng nuơi nổi. - cười như mếu, - đơi mắt ầng ậng nước ... - Mặt lão đột nhiên co rúm lại , - vết nhăn xơ lại, ép cho nước mắt chảy ra, đầu ngoẹo, miệng mếu máo như con nít...hu hu khĩc. =>Tác giả sử dụng một loạt từ láy () đặc tả sự dằn vặt đau đớn, hối hận, xĩt xa, thương tiếc dâng trào, vỡ ồ trong tâm trạng lão Hạc . => Gợi lên gương mặt cũ kĩ, già nua, khơ héo, một tâm hơn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt, một hình hài đáng thương. => Cách thể hiện chân thật cụ thể, chính xác diển biến tâm trạng nhân vật rất phù hợp với tâm lý, hình dáng của người già. -> Lão Hạc nghèo khổ nhưng giàu lịng yêu thương, tình nghĩa, thuỷ chung. -> Lão Hạc là người sống có tình nghĩa, trung thực và rất thương con * Lão Hạc cĩ lẽ đã mịn mỏi đợi chờ và ăn năn ''mắc tội với con. Cảm giác day dứt vì khơng cho con bán vườn cưới vợ nên lão cĩ tích cĩp dành dụm để khoả lấp cảm giác ấy. Dù rất thương cậu Vàng nhưng cũng khơng thể phạm vào đồng tiền, mảnh vườn cho con. + Những lời chua chát của người nơng dân nghèo thất học t/h nỗi buồn về số phận hiện tại và tương lai mờ mịt. + ''Khơng nên hỗn ...''thể hiện sự lạc quan, pha chút hĩm hỉnh của người bình dân + Củng cố: ? Kể tĩm tắt truyện ''Lão Hạc''.Nêu và phân tích những nét tâm trạng chính của lão Hạc sau khi bán con chĩ. E. Hướng dẫn học bài: (2 phút) - Học lại bài cũ. - Soạn tiếp phần bài cịn lại của truyện theo câu hỏi SGK ----------------------------------------- Ngày soạn: 08/ 9/ 2015 Ngày bắt đầu dạy: TIẾT 14 Văn bản: LÃO HẠC (Tiếp) Tác giả: Nam Cao A/Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: -Thấy đuợc tình cảnh khốn khổ và nhân cách cao quý của nhân vật cũng như của người nơng dân . -Thấy được lịng nhân đạo sâu sắc của Nam cao, thương cảm và trân trọng người nơng dân. Hiểu được nghệ thuật truyện ngắn của Nam cao. 2/ Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tĩm tắt được tác phẩm truyện viết theo hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. -Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện 3/Thái độ: - Giáo dục lịng thương người, thương yêu lồi vật, biết cảm thơng chia sẻ 4. Định hướng phát triển năng lực: - Suy nghĩ sáng tạo; phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản. - Tự nhận thức: xác định lối sống cĩ nhân cách, tơn trọng người thân, bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận người nơng dân Việt Nam trước năm 1945. B/Chuẩn bị dạy học: 1/ Giáo viên: Sgk,Giáo án, hình ảnh Nam Cao 2/ Học sinh: Sgk ,tĩm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'', chuẩn bị phần cịn lại C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu vấn đề, bình, giảng. Đ/Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Tĩm tắt truyện: “Lão Hạc? Diến biến tâm lý của lão Hạc sau khi bán Cậu Vàng? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: (28 phút) - Gv tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản - Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão Hạc? Liên hệ chị Dậu trong Tắt đèn để thấy được số phận cơ cực đáng thương của người dân nghèo trong xã hội cũ. Giảng : Nếu ham sống, ta thấy lão vẫn có thể sống được nhưng vì lão không muốn ăn phạm vào số tiền dành dụm cho con nên thà chết để bảo vệ miếng vườn ấy. Lão còn lo cái chết của mình làm phiền đến hàng xóm. Ta thấy lão đã chuẩn bị trước cái chết cho mình sau khi bán chó. ? Sau khi kể chuyện bán "cậu vàng", lão Hạc đi vào việc chính đĩ là việc gì? ? Cuộc sống của lão Hạc sau khi gửi ơng Giáo mảnh vườn và số tiền mà lão cĩ ntn?Tìm những chi tiết? ? Cĩ ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở, lại cĩ ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là đúng. Vậy ý kiến của em ntn? HS: Thảo luận ? Cái chết của lão Hạc được Nam Cao miêu tả bằng những từ ngữ nào? NX về cách sử dụng từ ngữ? Qua đĩ ta thấy cái chết của lão Hạc như thế nào? Cái chết của lão Hạc cĩ ý nghĩa gì? Nĩi tĩm lại, qua tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng và qua diễn biến của cái chết của lão, em nhận thấy lão Hạc là một người ntn? GV: Lão Hạc là một ơng lão nơng dân khơng được học hành, càng khơng biết nhiều về tình phụ tử. Nhưng cái chết dữ dội của lão là bằng chứng cảm động về cái tình phụ tử nguyên sơ, mộc mạc, nhưng thăm thẳm, thiêng liêng biết chừng nào. Vì sao khi nghe Binh Tư cho biết lão xin bã chó, tác giả cảm thấy cuộc đời quả thật đáng buồn ? Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão, tại sao tác giả lại nghĩ khác ? GV đọc lại 2 đoạn văn sau: "Chao ơi! Đối với những người ở quanh tađáng buồn" và đọc đoạn: "Khơng! cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn..theo một nghĩa khác" ? Tại sao ơng giáo lại suy nghĩ như vậy? Em cĩ đồng ý với những suy nghĩ đĩ khơng? Vì sao? Tình cảm ơng giáo đối với lão Hạc ? Hoạt động 2: (5 phĩt) Hướng dẫn học sinh tổng kết - Phương pháp: phân tích, tỉng hỵp - Nghệ thuật kể chuyện của nhà văn qua truyện ngắn? - Nêu ý nghĩa văn bản? Hoạt động 3: (5 phĩt) Hướng dẫn học sinh tổng kết - Phương pháp: phân tích, tỉng hỵp ? Qua câu truyện về lão Hạc, nhà văn Nam Cao thể hiện t/c, thái độ gì đối với những con người bất hạnh mà biết sống cao thượng? HS: T/h lịng yêu thương và thái độ trân trọng... I.Tìm hiểu chung : II. Đọc – hiểu văn bản: b. Cái chết của lão Hạc : + Nguyên nhân: - Tình cảnh đói khổ, túng quẩn. - Xuất phát từ lòng thương con, lòng tự trọng đáng kính. Lão Hạc nhờ ơng Giáo 2 việc: - Việc thứ nhất: Lão nhờ ơng Giáo giữ hộ 3 sào vườn cho thằng con trai lão; khi nào nĩ về thì sẽ nhận lại. - Việc thứ hai: Lão gửi tiền nhờ ơng giáo lo việc hậu sự để khỏi phiền cho hàng xĩm - Luơn mấy hơm, lão Hạc chỉ ăn khoai, khoai cũng hết. - Từ đấy, lão chế tạo được mĩn gì, ăn mĩn ấy: hơm thì lão ăn củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc => Hồn cảnh cùng cực đẩy lão Hạc tới chỗ phải lựa chọn: Tiếp tục kéo dài sự sống tàn để trở thành kẻ báo hại con hay là chết đi để trọn đạo làm cha. Một người cha thương con rất mực như lão tất yếu sẽ tìm đến cái chết để giữ chọn mảnh vườn cho con. - Từ ngữ: "vật vã", "rũ rượi", "xộc xệch", "long sịng sọc", "tru tréo", "sùi ra", "giật mạnh", "nẩy lên", "đè lên" => Dồn dập trong mấy câu miêu tả là một loạt từ tượng hình, tượng thanh => Tác giả đã tả 1 cái chết thật dữ dội, đau đớn, bất ngờ... - Cái chết của lão Hạc: + P/a hiện thực: sự nghèo khổ, bế tắc của người nơng dân trước CM. + Tố cáo XH TD nửa PK. + Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người nơng dân trong Xh cũ. => Lão Hạc là một lão nơng dân chất phác, hiền lành, nhân hậu nhưng nghèo khổ, bất hạnh.Tuy nghèo nhưng Lão sống trong sạch, giàu lịng tự trọng và rất mực yêu con. ¦ Tất cả xuất phát từ lịng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lịng tự trọng đáng kính ¦ chết tự nguyện ¦ chủ động ¦ chuẩn bị kĩ lưỡng chu đáo cho cái chết của mình từ khi bán "cậu vàng" - Con người nhân hậu - Giàu lịng tự trọng ( sống khơng muốn phiền hà đến mọi người xung quanh, ngay cả khi chuẩn bị cái chết cho mình) - Người cha thương con - sống cĩ trách nhiệm với con. ¦ Chọn cái chết ¦ khơng thể khác ¦ muốn chờ đợi con, ngày gặp con ¦ bất lực trước hồn cảnh - Nghèo khổ ¦ bế tắc ¦ con đường cùng - Giàu lịng thương yêu, lịng tự trọng c) Suy nghĩ của ông giáo về lão Hạc : - Khi nghe Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả chó thì tác giả cảm thấy “cuộc đời .đáng buồn”--> con người đáng kính như lão mà đến đường cùng cũng bị tha hoá. - Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão thì tác giả nghĩ “ Không !..... nghĩa khác “--> mình đã trách lầm lão, vẫn còn những người cao quí như lão, nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác : con người cao quí như lão mà không được sống, phải chịu cái chết đau đớn. => Khi biết lão Hạc xin bả chĩ của Binh Tư, thì ơng giáo càng buồn hơn. Vì ơng đã thất vọng trước sự thay đổi cách sống của một người trong sạch đầy tự trọng như lão Hạc. Nhưng sau cái chết bất ngờ và dữ dội của lão Hạc ơng thấy cuộc đời khơng thật đáng buồn vì cĩ những cái chết đáng trân trọng như cái chết của lão Hạc. Bởi lịng tự trọng đã giữ đc chân con người trước bờ vực của sự tha hố. Nhưng c/đ lại đáng buồn theo một nghĩa khác là ở chỗ: những người tốt như lão Hạc cuối cùng vẫn hồn tồn bế tắc. Mà đáng buồn hơn vì cĩ phải ai cũng hiểu được nguyên nhân cái chết của lão như Binh Tư và ơng giáo. Vì vậy ơng giáo càng thương, càng xĩt xa cho số phận Lão Hạc và để an ủi với vong linh người vừa khuất ơng nguyện sẽ cố hết sức để giữ trọn lời hứa giữ trọn vẹn mảnh vườn để cĩ dịp gặp lại sẽ trao tận tay anh con trai của lão Hạc. - Thơng cảm, thương xĩt cho hồn cảnh của lão Hạc , tìm nhiều cách an ủi, giúp đỡ lão. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Ngơi kể: Thứ nhất người kể chứng kiến tồn bộ câu chuyện và cảm thơng với lão Hạc. - Kết hợp các phương thức tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật. - Khắc hoạ hình tượng nhân vật cĩ tính cĩ tính cá thể hĩa cao. 2. Ý nghĩa văn bản: - Văn bản thể hiện phẩm giá của người nơng dân khơng thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. ¦ Ghi nhớ: SGK IV.Luyện tập: - " Lão Hạc " ý thức về nhân phẩm, lịng tự trọng của người nơng dân trong cảnh khốn cùng. + Củng cố: ? Cái chết của lão Hạc đã thể hiện phẩm chất cáo quý nào của người nơng dân bần cùng trước cách mạng tháng 8/1945? ? Em hãy nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn lão Hạc. E. Hướng dẫn học bài: (2 phĩt) -- Đọc diễn cảm đoạn trích ( chú ý giọng điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngơn ngữ kể của nhân vật ơng giáo về lão Hạc ) - Chuẩn bị bài : Từ tượng hình, từ tượng thanh oạn bài : Xem và trả lời câu hỏi SGK/ 49,50 ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 08/ 9/ 2015 Ngày bắt đầu dạy: TIẾT 15 Tiếng Việt TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS cần: - Học sinh hiểu được đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Hiểu cơng dụng của từ tượng hình, tượng thanh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ tượng hình, tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanhphù hợp với hồn cảnh nĩi, viết. 3. Thái độ: Học sinh cĩ ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp. Giáo dục kĩ năng sống 4. Định hướng phát triển năng lực: - Ra quyết định sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để giao tiếp cĩ hiệu quả. - Suy nghĩ sáng tạo; phân tích, so sánh từ tượng hình, từ tượng thanh gần nghĩa; đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, từ tượng thanh trong nĩi và viết. B/Chuẩn bị dạy học: 1/ Giáo viên: Sgk,Giáo án, 2/ Học sinh: Sgk ,chuẩn bị bài C. Phương pháp: - Nêu vấn đề, phân tích, tái hiện, phát hiện. Đ/Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: (1 phĩt) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phĩt) - Tĩm tắt truyện “ Lão Hạc” ? Ý nghĩa của truyện ? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: (15phĩt) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm, cơng dụng - Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tình huống mẫu HS đọc đoạn trích SGK/49 Tìm từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh của sự vật ? Tìm từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người ? - Những từ đĩ cĩ tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự ? -> gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, cĩ giá trị biểu cảm cao. Vậy thế nào là từ tượng hình ? Từ tượng thanh ? Cơng dụng ? -> HS rút ra kết luận Hoạt động 2: (23 phút) Giúp HS vËn dơng lµm BT. Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề - HS đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh. Tìm ít nhất 5 từ tượng hình tả dáng đi của người? Phân biệt một số từ tượng thanh tả tiếng cười? Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh cho sẵn. - Mưa rơi lộp bộp trên mái nhà. - Đàn vịt lạch bạch về chuồng. - Ôâng ấy có giọng nói ồm ồm. - Nước chảy ào ào như suối. I. Đặc điểm, cơng dụng : 1. Ví dụ - Nhận xét VD : đoạn trích từ “ Lão Hạc” - Gợi tả hình dáng : mĩm mém, vật vã, rũ rượi, xồng xộc, sịng sọc. - Gợi tả âm thanh : hu hu, ư ử . - Từ tượng hình, từ tượng thanh cĩ khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, cĩ giá trị biểu cảm cao. Nĩ giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật , con người được miêu tả.. 2. Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập : 1/ ( SGK/ 49 ) - Từ tượng hình : rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm. -Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp 2/ Từ tượng hình miêu tả dáng đi của người : Lom khom, run rẫy, uốn éo, chập chững, lẫm đẫm. 3. Phân biệt : - Cười ha hả: cười to, sảng khoái. - Cười hì hì : cười phát ra ở mũi, biểu lộ sự thích thú. - Cười hô hố : cười to, thô lỗ. - Cười hơ hớ : cười vô duyên. 4. Đăït câu : - Mưa vẫn rơi lắùc rắc trên mái hiên. - Cô ấy nước mắt lã chã rơi. - Trên cành, những nụ hoa lấm tấm. - Đường đi sao khúc khuỷu. - Đom đóm lập loè trong đêm. - Đồng hồ vẫn tích tắc báo thời gian 5. HS sưu tầm một bài thơ có từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay? ( Cho HS sưu tầm ) Trời đất sinh ra đá một chòm Nứt ra đôi mảnh hỏm hòm hom Kẽ hầm rêu mốc trơ toen toẻn Luồng gió thông reo vỗ phập phòm Giọt nước hữu tình rơi lõm bõm Con thuyền vơ ngạn tới om om Khen ai đẽo đá tài xuyên tạc Khéo hớ hênh ra lắm kẻ dòm. ( Hang Cắc Cớù – Hồ Xuân Hương ) + Củng cố : những từ tượng thanh, tượng hình thuộc nhĩm từ ghép hay từ láy? E. Hướng dẫn học bài : (2 phút) - Sưu tầm thơ ( như BT 5 ) - HS học bài và làm bài - Chuẩn bị bài : “ Liên kết các đoạn văn trong văn bản" ------------------------------------------- Ngày soạn: 08/ 9/ 2015 Ngày bắt đầu dạy: TIẾT 16 Tập làm văn LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A/Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Hiểu và biết cách sử dụng các phươing tiện liệt kết đoạn văn để văn bản liền ý, liền mạch. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đoạn văn trong văn bản. 3/Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. 4/ Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực chung: Qua bài học gĩp phần hình thành năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tư duy-sáng tạo... - Năng lực chuyên biệt ( riêng): Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, năng lực phân tích, vận dụng ngơn ngữ. B/Chuẩn bị dạy học: 1/ Giáo viên: Sgk,Giáo án, 2/ Học sinh: Sgk ,chuẩn bị bài C. Phương pháp: - Nêu vấn đề, phân tích, tái hiện, phát hiện. Đ/Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày cách xây dựng đoạn văn trong văn bản? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 : (15 phĩt) T×m hiĨu vỊ tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tình huống mẫu Học sinh đọc VD ? Hai đoạn văn ở mục I.1 cĩ mối liên hệ gì khơng? Tại sao.? ? Hai đoạn văn ở mục I.2 cĩ đặc điểm khác gì với 2 đoạn mục I.1 ? Cụm từ đĩ cĩ tác dụng gì. ? Vậy em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn. GV: chốt KT theo ghi nhớ. HS: đọc ghi nhớ ý 1 Hoạt động 2: (15 phĩt) - Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản - Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tình huống mẫu HS đọc đoạn (a) ? Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đĩ là những khâu nào? ? Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên? ? Kể tiếp các từ ngữ liên kết cĩ quan hệ liệt kê? HS đọc đoạn (b) ? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên? ? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đĩ? ? Kể tiếp các từ ngữ liên kết cĩ quan hệ đối lập? HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr.50-51 và cho biết đĩ thuộc từ loại nào. Trước đĩ là khi nào? Việc dùng đại từ đĩ cĩ tác dụng gì? ? Kể tiếp các chỉ từ cĩ t/d liên kết đoạn? HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. 52. ? Phân tích mqh ý nghĩa giữa hai đoạn văn? ? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đĩ? ? Kể tiếp từ ngữ cĩ ý nghĩa tổng kết k/quát sự việc? HS: đọc đoạn văn mục II.2 tr. 53. ? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn đĩ? ? Tại sao câu đĩ cĩ tác dụng liên kết? ? Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết cĩ mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản ? HS: đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (8 phĩt) - Giúp HS vËn dơng lµm BT - Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề Bài 1: GV gọi 3 H lên bảng làm, các em khác theo dõi, nhận xét G: KL, cho điểm. Bài 2: G gọi 4 H lên bảng làm, các em khác theo dõi, NX G: KL, cho điểm. I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản 1. Ví dụ- Nhận xét: SGK / tr 50; 51 - Hai đoạn văn khơng cĩ mối liên hệ. = >Vì hai đoạn văn cùng viết về ngơi trường nhưng việc tả cảnh hiện tại và việc tả cảm giác về ngơi trường ấy khơng cĩ sự gắn bĩ với nhau, đánh đồng hiện tại và quá khứ nên sự liên kết giữa 2 đoạn cịn lỏng lẻo, do đĩ người đọc cảm thấy khĩ hiểu. - Cĩ cụm từ ''Trước đĩ mấy hơm'' - Cụm từ: '' trước đĩ mấy hơm'' là phương tiện liên kết 2 đoạn văn. -> Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian phát biểu cảm nghĩ cho đoạn văn. Từ ''đĩ'' tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo lên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2 đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch. Cụm từ: '' trước đĩ mấy hơm'' là phương t
File đính kèm:
- Bai_4_Lao_Hac.doc