Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015

TIẾT 2 : TÔI ĐI HỌC

 - Thanh Tịnh-

 A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, những cảm giác êm dịu, trong sáng, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong văn bản tự sự

2. Kỹ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân

 - Rèn khả năng cảm thụ các yếu tố miêu tả, biểu cảm gợi sức gợi cảm nhẹ nhàng, thấm thía trong tác phẩm của Thanh Tịnh .

 B. Chuẩn bị:

 - GV: Giáo án + SGK + SGV + tài liệu tham khảo

 - HS: Bài soạn + SGK + vở ghi

 C. Tổ chức các hoạt động dạy và học :

Hoạt động1: Khởi động

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra: - Phân tích tâm trạng, cảm xúc nhân vật “tôi” lúc ở sân trường ?

3. Bài mới:

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản

- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ?

- Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì ?

- Cảm nhận của tôi về ngôi trừơng như thế nào ? (Vẫn ngôi trường ấy nhưng có sự thay đổi )

- Thay đổi như thế nào ?

- Đứng trước cảnh ngôi trường ấy, tâm trạng nhân vật tôi? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng ấy ?

- Phân tích ý nghĩa hình ảnh so sánh: “Họ như con chim con e sợ” ?

- Tại sao tác giả có cảm nhận “Hồi trống vang dội cả lòng tôi” ?

- Khi xếp hàng và nghe ông Đốc gọi tên, tâm trạng nhân vật biểu hiện như thế nào? Tìm từ ngữ chính xác ?

- Hãy nhận xét nghệ thuật xây dựng phần văn bản này ?

(Dùng các từ láy : ngập ngừng , rụt rè , lúng túng , run run )

Nghệ thuật so sánh ? Tác dụng ?

- Vì sao tôi bất giác dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc? Có phải tâm trạng chú bé yếu đuối ko?

( Bước vào lớp học là bước vào TG riêng , phải tự mình làm lấy tất cả , không có mẹ bên cạnh như ở nhà )

- HS đọc đoạn cuối cùng ?

- Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế nào ?

- Hình ảnh “một con chim .bay cao” có phải đơn thuần chỉ nghĩa thực hay ko? Vì sao?

( Dụng ý nghệ thuật của tác giả , có ý nghĩa tựơng trưng )

- Kết thúc truyện là hình ảnh nào?

- Em có nhận xét gì về hình ảnh đó?

- Em suy nghĩ như thế nào về dòng chữ cuối ?

- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật chính của văn bản ?

( HS đọc và học thuộc ghi nhớ)

Hoạt động 3: Luyện tập

- Trình bày hệ thống dòng cảm xúc của nhân vật tôi

 II. Đọc, tìm hiểu nội dung

2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lúc ở sân trường.

+ Sân trường: Dày đặc cả người. Người nào

người nấy quần áo sạch sẽ, gương mặt vui vẻ

-> Không khí ngày hội khai trường: Náo nức, vui vẻ, trang trọng thể hiện tinh thần hiếu học của dân ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng của t/g đối với mái trường

+ Ngôi trường :

- Khi chưa đi học: cao ráo, sạch .

- Lần đầu tới trường : xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng.

-> Đẹp, đáng yêu, thân thiết, gắn bó mà bí hiểm, thiêng liêng .

+ Tâm trạng :

- Lo sợ vẩn vơ cảm thấy mình bé nhỏ, lạ lẫm, bơ vơ. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bước nhẹ .

- Hình ảnh so sánh: “Họ .e sợ” -> Diễn tả sinh động hình ảnh, tâm trạng vụng về, rụt rè, sợ hãi .

- Khao khát: ước thầm được như bạn cũ .

+ Xếp hàng và nghe ông Đốc đọc tên:

- Lúng túng, không làm chủ được tình thế, xếp hàng: Các cậu chỉ theo sức mạnh .co, duỗi .toàn thân run run.

- Nghe gọi tên: Tim như ngừng đập, giật mình, lúng túng.

- Nghệ thuật: Sử dụng nghệ thuật so sánh, dùng nhiều từ láy nhằm đặc tả tâm trạng nhân vật .

* Tâm trạng rời tay mẹ, bước vào lớp:

- Khi phải rời tay mẹ các bạn oà khóc, tôi cũng bất giác dúi đầu vào lòng mẹ bật khóc->Vì mới lạ và sợ hãi.

-> Cảm giác nhất thời của chú bé rụt rè, cảm giác lạ lùng thấy xa mẹ, xa nhà, chưa bao giờ có -> Điều tự nhiên, tất yếu .

3. Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên

+ Bước vào lớp: cái gì cũng mới lạ và hay hay, nhận chỗ ngồi, nhìn người bạn mới đã thấy quyến luyến.

+ Hình ảnh con chim non  Gợi nhớ , nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào 1 giai đoạn mới trong cuộc đời - giai đoạn làm HS , tập làm người lớn .

+ Cách kết thúc tự nhiên , bất ngờ bằng dòng chữ : “Tôi đi học”

- Vừa khép lại bài văn

- Vừa mở ra 1 TG mới, bầu trời mới, 1 không gian, thời gian, tâm trạng, tình cảm mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ .

- Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn .

III/ Tổng kết- Ghi nhớ: SGK T.9

1. Nghệ thuật:

- Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm , truyện giàu chất thơ, trữ tình .

2. Nội dung:

- Tâm trạng, cảm xúc lần đầu được đến trường.

* Ghi nhớ

IV. Luyện tập

Bài1 : Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật :

- Vui vẻ , háo hức .

- Trang trọng , căng thẳng , thèm được như các bạn cũ .

- Thấy lạ lẫm , bé nhỏ , chơ vơ giữa sân trường .

- Lúng túng không biết nói năng , xử trí như thế nào khi XH , khi nghe ông đốc đọc tên

- Lo lắng , sợ hãi khi phải rời mẹ vào lớp .

- Một chút luyến tiếc , buồn khi từ giã tuổi thơ tự do-> Tự tin đón nhận bài học đầu tiên

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2014
Ngày giảng:
TIẾT 1: TÔI ĐI HỌC
 - Thanh Tịnh -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, những cảm giác êm dịu, trong sáng, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
B. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án + SGK + SGV + tài liệu tham khảo
 - HS: Bài soạn + SGK + vở ghi
C. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
	Sĩ số: 
2. Kiểm tra: SGK , vở ghi , vở soạn bài .
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
- Gv nêu yêu cầu đọc ® đọc mẫu
- Gọi 2 hs đọc tiếp ® Nhận xét cách đọc của HS
- Giọng chậm, dịu. Chú ý ngữ điệu các nhân vật.
- HS tóm tắt văn bản .
- HS đọc thầm chú thích sgk t.8.
- GV nhấn mạnh 1 số điểm về tác giả , tác phẩm ? Có thể cho xem chân dung tác giả ?
- Đọc và giải thích 1 số từ khó ?
- Trong văn bản, có những nhân vật nào được kể? Ai là nhân vật chính? Vì sao?
- Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi , có thể chia thành những đoạn như thế nào 
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi được gắn với không gian, thời gian nào ?
- Vì sao không gian , thời gian ấy lại trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? 
- Tâm trạng nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ như thế nào ?
Phân tích cảm xúc ấy? (Những cảm xúc, cảm giác ấy không mâu thuẫn, trái ngược nhau mà gần gũi , bổ xung cho nhau nhằm diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại kỉ niệm tựu trường)
- Đọc đoạn văn : “ Con đường này 
tôi đi học .” cảm giác quen mà lạ của nhân vật có ý nghĩa gì?
- Chi tiết: “Tôi không lội qua sông ..như thàng Sơn nữa” có ý nghĩa gì?
- Việc học hành gắn liền với sách vở, bút thước, những thứ đóđược tác giả nhớ lại bằng chi tiết, hình ảnh nào? Nó có ý nghĩa gì?
- Qua phần phân tích trên nhân vật tôI đã bộc lộ đức tính gì?
 Hoạt động 3: Luyện tập
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc – tóm tắt :
2. Tìm hiểu chú thích :
+ Tác giả: Thanh Tịnh 1911-1988 quê ở Huế.
Là nhà văn có sáng tác từ trước cách mạng tháng Tám ở các thể loại thơ, truyện. Sáng tác đậm chất trữ tình , có vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu, trong trẻo. .
+ Tác phẩm: In trong tập “ Quê Mẹ”- xuất bản năm 1941.
+ Từ khó (SGK tr8,9)
3. Thể loại và bố cục :
- Là kiểu văn bản tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Bố cục: (3 đoạn )
+ Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường.
+ Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường .
+ Cảm nhận của “tôi” trong lớp học .
II/ Đọc, tìm hiểu nội dung :
1. Cảm nhận của “ tôi” trên đường tới trường:
- Thời gian: Cuối thu (đầu tháng 9)
- Không gian : trên con đường làng dài, hẹp
-> Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của tác giả: Quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả lần đầu cắp sách tới trường .
+ Tâm trạng, cảm xúc: Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã-> từ láy .
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức: Tự thấy lớn lên, con đường không còn dài rộng như trước
- Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức: Cậu bé tự thấy mình lớn lên thấy được sự nghiêm túc trong học hành
- Cầm 2 quyển vở đã thấy nặng. Ghì chặt cả bút, thước: Tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú bé muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được như bạn, không thua kém bạn.
-> Yêu học tập, yêu bạn bè và mái trường quê hương .
* TL : Thiên nhiên cuối thu khơi gợi cảm xúc , suy nghĩ, tâm trạng, cảm xúc nhân vật “tôi” trên đường tới trường, vui náo nức thấy mình lớn lên, trang trọng, căng thẳng .
* Bài tập
- Tóm tắt nội dung bài văn ? Nêu bố cục bài văn
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc đến trường đầu tiên . 
 - Học bài và làm bài tập
 - Hoàn chỉnh bài soạn
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày giảng:
TIẾT 2 : TÔI ĐI HỌC 
 - Thanh Tịnh-
 A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Tiếp tục giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, những cảm giác êm dịu, trong sáng, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
 - Rèn khả năng cảm thụ các yếu tố miêu tả, biểu cảm gợi sức gợi cảm nhẹ nhàng, thấm thía trong tác phẩm của Thanh Tịnh . 
 B. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án + SGK + SGV + tài liệu tham khảo
 - HS: Bài soạn + SGK + vở ghi
 C. Tổ chức các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động1: Khởi động
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: - Phân tích tâm trạng, cảm xúc nhân vật “tôi” lúc ở sân trường ? 
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ? 
- Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì ? 
- Cảm nhận của tôi về ngôi trừơng như thế nào ? (Vẫn ngôi trường ấy nhưng có sự thay đổi )
- Thay đổi như thế nào ? 
- Đứng trước cảnh ngôi trường ấy, tâm trạng nhân vật tôi? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng ấy ? 
- Phân tích ý nghĩa hình ảnh so sánh: “Họ như con chim con e sợ” ? 
- Tại sao tác giả có cảm nhận “Hồi trống vang dội cả lòng tôi” ? 
- Khi xếp hàng và nghe ông Đốc gọi tên, tâm trạng nhân vật biểu hiện như thế nào? Tìm từ ngữ chính xác ? 
- Hãy nhận xét nghệ thuật xây dựng phần văn bản này ? 
(Dùng các từ láy : ngập ngừng , rụt rè , lúng túng , run run  )
Nghệ thuật so sánh ? Tác dụng ? 
- Vì sao tôi bất giác dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc? Có phải tâm trạng chú bé yếu đuối ko? 
( Bước vào lớp học là bước vào TG riêng , phải tự mình làm lấy tất cả , không có mẹ bên cạnh như ở nhà )
- HS đọc đoạn cuối cùng ? 
- Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế nào ? 
- Hình ảnh “một con chim.bay cao” có phải đơn thuần chỉ nghĩa thực hay ko? Vì sao? 
( Dụng ý nghệ thuật của tác giả , có ý nghĩa tựơng trưng ) 
- Kết thúc truyện là hình ảnh nào? 
- Em có nhận xét gì về hình ảnh đó? 
- Em suy nghĩ như thế nào về dòng chữ cuối ? 
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật chính của văn bản ? 
( HS đọc và học thuộc ghi nhớ) 
Hoạt động 3: Luyện tập
- Trình bày hệ thống dòng cảm xúc của nhân vật tôi 
II. Đọc, tìm hiểu nội dung
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lúc ở sân trường. 
+ Sân trường: Dày đặc cả người. Người nào
người nấy quần áo sạch sẽ, gương mặt vui vẻ 
-> Không khí ngày hội khai trường: Náo nức, vui vẻ, trang trọng thể hiện tinh thần hiếu học của dân ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng của t/g đối với mái trường
+ Ngôi trường : 
- Khi chưa đi học: cao ráo, sạch . 
- Lần đầu tới trường : xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng.
-> Đẹp, đáng yêu, thân thiết, gắn bó mà bí hiểm, thiêng liêng . 
+ Tâm trạng :
- Lo sợ vẩn vơ cảm thấy mình bé nhỏ, lạ lẫm, bơ vơ. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bước nhẹ . 
- Hình ảnh so sánh: “Họ .e sợ” -> Diễn tả sinh động hình ảnh, tâm trạng vụng về, rụt rè, sợ hãi . 
- Khao khát: ước thầm được như bạn cũ . 
+ Xếp hàng và nghe ông Đốc đọc tên:
- Lúng túng, không làm chủ được tình thế, xếp hàng: Các cậu chỉ theo sức mạnh ..co, duỗi .toàn thân run run. 
- Nghe gọi tên: Tim như ngừng đập, giật mình, lúng túng.
- Nghệ thuật: Sử dụng nghệ thuật so sánh, dùng nhiều từ láy nhằm đặc tả tâm trạng nhân vật .
* Tâm trạng rời tay mẹ, bước vào lớp:
- Khi phải rời tay mẹ các bạn oà khóc, tôi cũng bất giác dúi đầu vào lòng mẹ bật khóc->Vì mới lạ và sợ hãi. 
-> Cảm giác nhất thời của chú bé rụt rè, cảm giác lạ lùng thấy xa mẹ, xa nhà, chưa bao giờ có -> Điều tự nhiên, tất yếu .
3. Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên
+ Bước vào lớp: cái gì cũng mới lạ và hay hay, nhận chỗ ngồi, nhìn người bạn mới đã thấy quyến luyến. 
+ Hình ảnh con chim non® Gợi nhớ , nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào 1 giai đoạn mới trong cuộc đời - giai đoạn làm HS , tập làm người lớn .
+ Cách kết thúc tự nhiên , bất ngờ bằng dòng chữ : “Tôi đi học” 
- Vừa khép lại bài văn 
- Vừa mở ra 1 TG mới, bầu trời mới, 1 không gian, thời gian, tâm trạng, tình cảm mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . 
- Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn . 
III/ Tổng kết- Ghi nhớ: SGK T.9 
1. Nghệ thuật: 
- Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm , truyện giàu chất thơ, trữ tình .
2. Nội dung: 
- Tâm trạng, cảm xúc lần đầu được đến trường.
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập 
Bài1 : Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật :
- Vui vẻ , háo hức .
- Trang trọng , căng thẳng , thèm được như các bạn cũ .
- Thấy lạ lẫm , bé nhỏ , chơ vơ giữa sân trường .
- Lúng túng không biết nói năng , xử trí như thế nào khi XH , khi nghe ông đốc đọc tên 
- Lo lắng , sợ hãi khi phải rời mẹ vào lớp .
- Một chút luyến tiếc , buồn khi từ giã tuổi thơ tự do-> Tự tin đón nhận bài học đầu tiên 
 Hoạt động4: Củng cố, HDVN
 - HS đọc lại ghi nhớ .
 - GV khái quát giá trị ND, NT qua 2 tiết học .
 - Học kĩ bài , ghi nhớ
 - Bài tập về nhà : 2 Tr 9
 - Soạn bài: “ Trong lòng mẹ
Ngay soạn: 17/8/2013
Ngày giảng:
TIẾT 3 : TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
 2. Kỹ năng
- Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ
B. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án + SGK + SGV + SBT
 - HS : SGK + vở ghi
 C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Khởi động
 1. Tổ chức : 8A: 
 2. Kiểm tra : 
? Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa,trái nghĩa đã học ở lớp 7?Cho VD về 2 loại từ trên 
 3. Bài mới :
 Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới
Ôn tập kiến thức lớp 7
- Cho1 số VD về từ đồng nghĩa , trái nghĩa ?
- Nêu nhận xét về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên?
-> Từ các nhận xét trên dẫn đến bài học hôm nay .
* Ngữ liệu( SGK Tr 10)
- HS quan sát sơ đồ sgk T.10 .
- Trả lời 3 câu hỏi trong sgk T.10?
* HS làm nhanh bài tập sau: Cho các từ : cây, cỏ, hoa. Tìm nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
+ Thực vật
+ cây, cỏ, hoa 
+cây cam, cỏ gấu, hoa lan 
- Em hiểu thế nào là 1 từ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ?
- Một từ ngữ có thể có vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? 
- HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3:
- Lập sơ đồ ?
- Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm ?
- Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ
- Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có một từ nghĩa rộng và 2 từ nghĩa hẹp?
a, Từ đồng nghĩa :
 Máy bay- Tàu bay- Phi cơ
 Nhà thương- Bệnh viện .
 Đèn biển- Hải đăng 
b, Từ trái nghĩa : 
 Sống- chết
 Nóng- lạnh
c, Mối quan hệ : 
- Bình đẳng về ngữ nghĩa .
- Các từ ĐN trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong 1 câu văn cụ thể .
- Các từ TN trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu .
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp :
1. Ngữ liệu: SGK tr 10)
2. Nhận xét
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá-> Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ : Thú ,Chim ,Cá.
b, Các từ: Thú, Chim, Cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi; Hươu; Tu hú; Sáo; Cá rô; Cá thu.
c, Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi, hươu cá thu và có nghĩa hẹp hơn từ động vật .
3. Kết luận: 
- Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với một số từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp với một từ ngữ khác.
 * Ghi nhớ: SGK T.10
II/ Luyện tập :
Bài1: 
- GV hướng dẫn HS làm nhanh vào vở .
Bài2 : 
a, Chất đốt : xăng , dầu hoả , ga
b, Nghệ thuật : Hội hoạ , âm nhạc 
c, Thức ăn : canh , nem , rau 
d, Nhìn : liếc , ngắm , nhòm , ngó.
e, Đánh : đấm , đá 
Bài3 :
a, Xe cộ : xe đạp, xe máy, xe hơi .
b, Kim loại : Sắt , đồng , nhôm .
c, Hoa quả : chanh, cam , chuối .
d, Họ hàng : Nội , ngoại, bác ,chú
e, Mang: xách , khiêng , gánh.
Bài5:
- Khóc: Nức nở, sụt sùi
 Hoạt động4: Củng cố, HDVN
 - GV hệ thống , khái quát khái niệm cần nắm vững .
 - HS đọc lại ghi nhớ T.10
 - Nắm vững khái niệm . Hoàn chỉnh bài tập trong SGK T.10.
 - Đọc trước bài “Trường từ vựng”.
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng:
TIẾT 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 1. Kiến thức:
- Chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả 2 phương diện nội dung và hình thức.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
B/Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án + SGK + SGV + SBT
 - HS: SGK + vở ghi
C- Các bước lên lớp : 
Hoạt động 1: Khởi động
 1. Tổ chức : 8A: 
 2. Kiểm tra : 
 - Nêu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp ? Cho VD minh hoạ ?
 - Làm bài tập 4
 3. Bài mới :
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Đọc lại VB “Tôi đi học”. VB miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy ra ?
- Tác giả viết VB này nhằm mục đích gì?
- Qua đó , em hiểu chủ đề của VB là gì?
- Để tái hiện những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề và sử dụng từ ngữ như thế nào? 
- Tìm từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “tôi”
- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi .., tác giả SD các từ ngữ và chi tiết như thế nào ?( Những kỉ niệm lần đầu tiên đến trường đi học, 2 quyển vở mới )
- Qua phân tích VB trên , em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? 
- Được thể hiện trên những phương diện nào ?
 (HS đọc và học thuộc )
Hoạt động 3:
- Đọc và phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB : Rừng cọ quê tôi ?
-Thảo luận theo nhóm ?
I. Chủ đề của văn bản :
- VB miêu tả những việc đã xảy ra : Đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. 
- VB nhằm bộc lộ cảm xúc của tác giả về 1 kỉ niệm sâu sắc ngày đầu tiên đi học.
-> Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu ra, đặt ra trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
+ Nhan đề “Tôi đi học”: Có ý nghĩa tường minh-> Hiểu ngay nội dung của VB nói về chuyện đi học 
+ Cảm giác được thể hiện :
- Trên đường đi học 
- Trên sân trường 
- Trong lớp học . 
+ KL: 
a, Tính thống nhất về chủ đề VB là sự nhất quán về ý đồ , ý kiến , cảm xúc của tác giả được thể hiện trong VB .
b, Tính thống nhất thể hiện trên các phương diện :
- Hình thức : nhan đề của VB .
- Nội dung: Mạch lạc giữa các phần của VB. Từ ngữ , chi tiết tập trung làm rõ ý kiến cảm xúc .
- Đối tượng : xoay quanh nhân vật chính .
* Ghi nhớ : SGK T.12
 (HS đọc và học thuộc )
III/ Luyện tập :
Bài1 :
- Nhan đề của VB : Rừng cọ quê tôi .
- Các đoạn : giới thiệu rừng cọ, cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ . 
- Các ý lớn phần TB: được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi.
- Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
Bài2 : Nên bỏ 2 câu b, d .
Bài3 : Nên bỏ câu c, h . 
- Viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ . 
 Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 - GV hệ thống , nhấn mạnh kiến thức cơ bản cần nắm vững .
 - Học thuộc ghi nhớ sgk T.12
 - Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk T.14
 - Đọc trước bài : Bố cục văn bản .

File đính kèm:

  • docBai_1_Toi_di_hoc.doc