Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2015-2016

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ :(5')

- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.

III. Tiến trình bài giảng: (35')

1. Đề bài: (có đề in sẵn kèm theo)

2. Đáp án và biểu điểm: ( in sẵn kèm theo)

3. Nhận xét:

a. Ưu điểm:

- Đa số xác định đúng phần trắc nghiệm.

- Thực hiện phần điền dấu câu tốt.

- Viết bài thuyết minh về tác giả, tác phẩm tốt: Trình bày được những ý chính về Nam Cao (Tiểu sử, sự nghiệp sáng tác, . ), nêu được những giá trị chính của tác phẩm ''Lão Hạc''.

b. Nhược điểm:

- Sai về nội dung các đáp án phần trắc nghiệm, nhất là câu 4 chọn đáp án c (Hồ thảo, Dương, Dũng, Việt, Đức, .), câu 2 (Phong., ).

- Đánh dấu câu sai: Dương (''Inter''), Hà (''các cú sút''), Hiền (''phong độ''), Hoạ, Thuỳ Linh thiếu dấu chấm ở cuối câu.

- Phần tự luận:

+ Sai về nội dung kiến thức: Dương (thầy giáo Thứ), Văn (Bỉ vỏ)

+ Chưa giới thiệu đối tượng thuyết minh ở phần mở bài (Tác phẩm ''Lão Hạc''): Hiệu, Phương Linh, Lý, Miêng, Tài, Hồ Thảo, Tú, .

+ Tên tác phẩm không đặt trong dấu ngoặc kép: Giang, Hà, Hằng, Hiệu, Thảo, Thêm, Kiên, Việt, .

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 73
 Ngày soạn: 22/12/2015
 Ngày dạy : 28/12/2015
Trả bài kiểm tra
Tổng hợp cuối học kì I
a. mục tiêu: 
1. Kiến thức: Một lần nữa HS được củng cố các kiến thức của cả 3 phân môn: Văn bản - TV - TLV; qua nhận xét, đánh giá giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm bài làm.
2. Kĩ năng: HS biết tích hợp các kĩ năng làm bài của cả 3 phần.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức sửa lỗi, ý thức tự khắc phục những nhược điểm để hoàn thiện bài làm.
4. Phỏt triển năng lực: Ở bài học này, ngoài những năng lực chung, giỏo viờn cần hỡnh thành cho HS những năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt
B. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: chấm bài, nhận xét.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
C. các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: Miễn.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề:
- Thời gian: 10 phỳt
I. Chép lại đề: - Nêu yêu cầu.
Hoạt động 2: Nhận xột, rỳt kinh nghiệm bài làm cho học sinh:
- Thời gian: 15 phỳt
II. Trả bài - nhận xét ( HS đọc lại bài, nhận xét).
1. Ưu điểm:
- Nhớ, vận dụng kiến thức để trả lời, hầu hết học sinh nắm chắc kiển thức phần Tiếng Việt, văn bản.
- Biết cách trình bày theo yêu cầu, diễn đạt , viết câu khá trôi chảy, mạch lạc.
- Nắm được kiến thức cơ bản
- Phần lớn hiểu đề, vận dụng đúng phương pháp tự sự
2. Nhược điểm:
- ý sơ sài.
- Mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết cẩu thả:
- Chưa chỳ ý tỏch đoạn, mạch ý cũn rối,chưa mạch lạc.
 Gọi HS chữa lỗi chính tả.
4. Củng cố: . Hoạt động 3: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt 
Nhận xét giờ trả bài, lấy điểm.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Đối chiếu bài làm với đỏp ỏn của GV.
- Chuẩn bị cho HK II ( vở ghi,SGK). 
- Soạn bài " Nhớ rừng " . Đọc VB các chú thích, CB theo câu hỏi SGK, tỡm hiểu, sưu tầm thờm thụng tin về tỏc giả và cỏc tỏc phẩm tiờu biểu.
Kớ duyệt ngày thỏng 12 năm 2015 T.T 
 Nguyễn Thị Thúy
Tuần 18 - Tiết 71
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
trả bài kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra Tiếng Việt của học sinh về kiến thức Tiếng Việt, kĩ năng trình bày, vận dụng trong các tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng diễn đạt bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Học sinh được đánh giá và tự sửa chữa bài làm của mình
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu khuyết điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài làm của mình.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng, câu ghép.
? Khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh.
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Đề bài: như tiết 60
2. Đáp án và biểu điểm: như tiết 60.
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm: 
- Học sinh nắm chắc kiến thức về trường từ vựng, chỉ ra được các trường từ vựng về người trong đoạn văn đã cho, bổ sung từ cho mỗi trường từ vựng đúng theo yêu cầu.
- Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép
- Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép nói quá.
Những bài làm tốt: Phương B, Ngọc Anh, Dương, Đỗ Trang, Hằng, Yến, Đức, ...
b. Nhược điểm:
- Có em chưa hiểu đề, ghi lại tên trường từ vựng.
- Đa số chưa xác định đúng mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép.
- Bài sử dụng dấu câu, ít em làm đúng. Đa số chưa nắm chắc chức năng công dụng của dấu câu nhất là dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích.
- Chưa sưu tầm được các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
4. Sửa lỗi trong bài:
- Căn cứ vào đáp án đã cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đã mắc phải (nhất là phần mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, dấu câu).
- Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sửa lỗi lẫn nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi trên bài của học sinh.
IV. Củng cố:(3')
- Nhắc lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong kì I về từ vựng, ngữ pháp.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức Tiếng Việt kể trên
- Xem trước bài Câu nghi vấn ( SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Tuần 18 - Tiết 72
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
III. Tiến trình bài giảng: (35')
1. Đề bài: (có đề in sẵn kèm theo)
2. Đáp án và biểu điểm: ( in sẵn kèm theo)
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Đa số xác định đúng phần trắc nghiệm.
- Thực hiện phần điền dấu câu tốt.
- Viết bài thuyết minh về tác giả, tác phẩm tốt: Trình bày được những ý chính về Nam Cao (Tiểu sử, sự nghiệp sáng tác, ... ), nêu được những giá trị chính của tác phẩm ''Lão Hạc''. 
b. Nhược điểm:
- Sai về nội dung các đáp án phần trắc nghiệm, nhất là câu 4 chọn đáp án c (Hồ thảo, Dương, Dũng, Việt, Đức, ...), câu 2 (Phong.., ).
- Đánh dấu câu sai: Dương (''Inter''), Hà (''các cú sút''), Hiền (''phong độ''), Hoạ, Thuỳ Linh thiếu dấu chấm ở cuối câu.
- Phần tự luận:
+ Sai về nội dung kiến thức: Dương (thầy giáo Thứ), Văn (Bỉ vỏ)
+ Chưa giới thiệu đối tượng thuyết minh ở phần mở bài (Tác phẩm ''Lão Hạc''): Hiệu, Phương Linh, Lý, Miêng, Tài, Hồ Thảo, Tú, ... 
+ Tên tác phẩm không đặt trong dấu ngoặc kép: Giang, Hà, Hằng, Hiệu, Thảo, Thêm, Kiên, Việt, ...
+ Đánh dấu * trong bài viết: Giang, ánh, Hậu, Tài, ...
+ Trình bày, diễn đạt tối nghĩa: Duy (dấu ngoặc đơn kép ), Hậu (năng lực quan sát và đau thương rất tinh tường), Kiên (nghệ thuật:)
+ Chấm câu sai: Hằng, Kiên, ...
+ Bài viết quá sơ sài: Phương a (ít nói về tác phẩm)
4. Chữa lỗi trong bài:
Lỗi sai
Loại lỗi
Chữa lại
Có nhiều tác phẩm được bạn đọc ưa chuộng
Chấm câu sai
Nam Cao có nhiều tác phẩm được bạn đọc ưa chuộng.
Năng lực quan sát và đau thương rất tinh tường
Diễn đạt
Năng lực quan sát và miêu tả rất tinh tế.
Gét ..., hạc ...
Chính tả
Ghét..., Hạc...
- Học sinh chữa theo mẫu trên. 
- Học sinh lập dàn ý chi tiết vào vở và viết một đoạn văn theo dàn ý đó.
- Học sinh đổi bài cho nhau, tự kiểm tra phần chữ lỗi lẫn nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh.
5. Đọc và bình những bài văn hay: Hường, Đỗ Trang, Quyền.
IV. Củng cố:(3')
- Nhắc lại những kiến thức phân môn ngữ văn đã học trong học kì I
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Tiếp tục ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị cho học kì II.
- Xem trước bài: Viết một đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Tuần 18/ tiết 72
S:
G:..
Trả bài kiểm tra
Tổng hợp cuối học kì I
a. mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Một lần nữa HS được củng cố các kiến thức của cả 3 phân môn: Văn bản - TV - TLV; qua nhận xét, đánh giá giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm bài làm.
2. Kĩ năng: HS biết:
- Tích hợp các kĩ năng làm bài của cả 3 phần.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức sửa lỗi
b. chuẩn bị:
- GV: Đề, đáp án, biểu điểm,bảng phụ .
- HS lập dàn ý cho tự luận.
C. các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: Miễn.
3. Bài mới 
I. Chép lại đề - Nêu yêu cầu.
II. Trả bài - nhận xét ( HS đọc lại bài, nhận xét).
1. Ưu điểm:
- Nhớ, vận dụng kiến thức để trả lời.
- Biết cách trình bày theo yêu cầu, diễn đạt , viết câu khá trôi chảy, mạch lạc.
- Nắm được kiến thức cơ bản
- Phần lớn hiểu đề, vận dụng đúng phương pháp tự sự
2. Nhược điểm:
- ý sơ sài.
- Mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết cẩu thả:
- Chưa tách câu chuyện thành 3 phần
 Gọi HS chữa lỗi chính tả.
4. Củng cố: . Nhận xét giờ trả bài, Lấy điểm.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Đối chiếu bài viết với dàn ý của GV.
- Chuẩn bị cho HK II ( vở ghi,SGK). 
- Soạn bài " Nhớ rừng " . Đọc VB các chú thích, CB theo câu hỏi SGK.

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc
Giáo án liên quan