Giáo án Ngữ văn 8 - Trương Thị Giang - Tuần 7
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là tình thái từ
- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm và các loại tình thái từ
- Cách sử dụng tình thái từ
2. Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp yêu cầu giao tiếp.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích ví dụ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
Tuần: 7 Ngày soạn: 27/09/2014 Tiết PPCT: 25-26 Ngày dạy: 29/09/2014 Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn ki-hô-tê) Xéc-van-tét A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà xéc-van-tét đã gpos vào văn học nhân loại: Đôn ki-hô-tê và Xan-chô Pan xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. 3.Thái độ: Giáo dục lối sống dũng cảm, thực tế . C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh - Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao? 3. Bài mới: - Lời vào bài:Văn học phương Tây thời đại Phục Hưng chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật hiệp sĩ. Đó là những chàng trai quý tộc dũng cảm, lịch thiệp được quý bà mến mộ. Con hiệp sĩ trong cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của Xét-van-tét thì sao. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió”. - Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG Hs đọc chú thích sgk Gv: Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? (sgk) Hs: Trả lời. Gv giới thiệu tác giả, tóm tắt sơ lược bộ tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê, nêu vị trí đoạn trích. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Gv đọc sau đó yêu cầu hs đọc GV nhận xét hs đọc Gv: Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự việc chính. Hs: Tóm tắt Gv: bám sát hoạt động của nhân vật chính hãy chia bố cục văn bản? ( Hs: Trả lời) Gv:Theo dõi nhân vật Đôn Ki-hô-tê cho biết vì sao Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió? Hs:Tưởng đó là những gã khổng lồ, thấy đây là vận may (một cuộc chiến chính đáng, để quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất) Gv:Trận đánh nhau của Đôn Ki-hô-tê đã diễn ra với hậu quả ntn? Hs: Một mình một ngưạ xông lên đánh nhau với cối xay gió vì lí tưởng quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất. Gv: Những biểu hiện nào cho thấy Đôn Ki-hô-tê coi khinh cái tầm thường, thực dụng ? Hs: Dù bị đau cũng không rên la, không lấy việc ăn uống làm thích thú Gv: Sau khi đánh nhau với cối xay gió xong, Đôn Ki-hô-tê có những hành động và ý nghĩ gì Hs: Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo; thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn –xi-nê-a, không muốn ăn sáng Gv: Nhận xét về các biểu hiện đó của Đôn Ki-hô-tê? Hs: không bình thường, điên rồ Gv đánh giá: Đôn Ki-hô-tê là kẻ cực kì hoang tưởng nhưng ở chàng còn có những biểu hiện bình thường khác của con người như lòng dũng cảm, coi khinh cái tầm thường và tình yêu say đắm. Gv: Đến đây có thể tóm tắt ntn đặc điểm nhan vật Đôn Ki-hô-tê trong sự việc đánh nhau với cối xay gió? Hs:Hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm, cao thượng Gv: Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ này ? Hs: đáng chê cười ở tính cách hoang tưởng, đáng khâm phục ở tính cách cao thượng. HẾT TIẾT 25 CHUYỂN SANG TIẾT 26 * GV khái quát lại nd tiết 1 – chuyển y Hs đọc phần 2 Gv: Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan-xa cho biết về việc Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan-chô Pan-xa đã có những lời ngăn cản nào ? Hs:Thưa ngài, Xan-chô nói, xuất hiện ở kia chẳng phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cố xay gió - Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận đấy ư, rằng đó chỉ là những chiếc cối xay gió, ai mà chẳng biết thế, trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối xay Gv: Vì sao Xan-chô pan-xa lại có lời can ngăn đó ? Hs:Vì biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ không phải bọn khổng lồ như Đôn Ki-hô-tê nghĩ. Gv: Đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chô pan-xa được bộc lộ (luôn tỉnh táo, thực tế, thực dụng) Gv:Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ mình, Xan-chô pan-xa luôn là người đứng ngoài cuộc. Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chô pan-xa? (ích kỉ, hèn nhát ) Gv:Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của Xa-chô pan-xa? Hs: Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường Gv: Nếu cần bình luận vầ viên giám mã này thì lí lẽ của em sẽ là gì? (Hs:biểu lộ) Gv: Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập giữa Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan-xa? Chỉ ra chỗ khác nhau giữa hai người? (Gv hướng dẫn hs kẻ bảng so sánh) HSTLN trình bày. Gv: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong vb này? ( tương phản) Gv: Tư tưởng của nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật nổi tiếng đó của ông ? Hs: sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và cao thượng) Gv phân tích:Bằng nghệ thuật nhà văn làm nổi bật Hai nhân vật có tình cách trái ngược nhau: Đôn ki-hô-tê hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan-chô pan-xa tỉnh táo nhưng tầm thường. Hai tính cách vừa trái ngược vừa thống nhất và bổ sung cho nhau. Qua đó nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ và thói thực dụng trong xã hội Phương Tây lúc bấy giờ. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại bài giảng kết hợp với văn bản đê lấy dẫn chứng khi phân tích. - Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng. Đọc và soạn bài theo câu hỏi Sgk. Cảm nhận giá trị nhân đạo của văn bản thông qua nhân vật Bơ men. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Xéc-van-tét (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê. 2.Tác phẩm: - Xuất xứ: trích chương 8 tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê. - Thể loại: Tiểu thuyết II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc-tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần P1:Thầy trò Đôn ki-hô-tê trước trận chiến (từ đầu đến không cân sức) P2: Hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió. (nói rồi…ngã văng ra xa) P3: Hai thầy trò tiếp tục lên đường.(còn lại) b. Phân tích b1/Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê - Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó là những gã khổng lồ để quét sạch hết những giống xấu xa. - Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo. - Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a. - Không cần ăn sáng Hoang tương, điên rồ nhưng cao thượng, dũng cảm b 2.Giám mã Xan-chô Pan-xa - Xan-chô Pan-xa biết rõ là cối xay gió - Hơi đau là kêu rên - Thích ăn uống và biết cách ăn uống - Thích ngủ và ham ngủ Luôn tỉnh táo, thực tế nhưng thực dụng, tầm thường b3.Cặp nhân vật tương phản đối lập Đặc điểm Đôn ki-hô-tê Xan-Chô Pan-xa -Ngoại hình -Mục đích chuyến đi -Tính cách Cao gầy Quét sạch kẻ gian, cứu giúp kẻ yếu. Dũng cảm cao thượng nhưng mê muội, điên rồ Thấp béo Vì danh vọng Tỉnh táo, thực tế nhưng hèn nhát, ích kỉ => Tương phản: làm nổi bật đặc điểm của hai nhân vật. 3.Tổng kết: a.Nghệ thuật: - Tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật - Có giọng điệu phê phán, hài hước b. Nội dung: Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan-xa c. Ý nghĩa - Qua nhân vật Đôn ki-hô-tê nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu. - Phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. * Ghi nhớ Sgk/80 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ - Phân tích những đặc điểm tương phản của thầy trò Đôn ki- hô-tê. - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. * Bài mới: Soạn bài tiếp theo “Chiếc lá cuối cùng” E.RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 7 Ngày soạn: 27/09/2014 Tiết PPCT: 27 Ngày dạy: 30/09/2014 Tiếng việt: TÌNH THÁI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là tình thái từ - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ - Cách sử dụng tình thái từ 2. Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp yêu cầu giao tiếp. 3.Thái độ: Tích cực hoạt động. C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích ví dụ. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Trợ từ là gì? Thán từ là gì cho ví dụ minh hoạ. Làm bài tập 5? 3. Bài mới: - Lời vào bài: Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao. Vậy nó có công dụng như thế nàovà sử dụng ra sao? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG * Chức năng của tình thái từ Gọi hs đọc 3 ví dụ a,b,c Gv: Trong 3 ví dụ a,b,c nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Tại sao? Hs: ở ví dụ a nếu bỏ từ à thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa ở ví dụ b nếu bỏ từ đi thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. ở ví dụ c nếu không có từ thay thì câu cảm thán không tạo lập được Gv chốt: Như vậy, có thể thấy rằng à là từ để tạo lập câu nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ tạo lập câu cảm thán Gọi hs đọc ví dụ d Gv: Em hãy so sánh 2 ví dụ sau:1, Em chào cô. 2, Em chào cô ạ. 2 câu giống nhau và khác nhau ở chổ nào? Hs: Giống nhau: cả 2 câu đều là câu chào Khác nhau: thái độ và sắc thái tình cảm, câu 2 thể hiện thái độ lễ phép cao hơn Hs:Vậy tình thái từ là gì? Nó có những chức năng nào? (ghi nhớ sgk) * Gv nhắc Hs chú ý: Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xét từ thuộc từ loại gì: trợ từ, thán từ, tình thái từ hay là quan hệ tư. VD: Ai ma biết việc ấy ( trợ từ ) Tôi đã bảo anh rồi mà ( tình thái từ ) Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin ( mà là quan hệ từ * cách sử dụng tình thái từ Gọi hs đọc 4 ví dụ sgk Gv: Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ đó được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? Hs: Bạn chưa về à? ( hỏi, thân mật ) Thầy mệt ạ? ( hỏi, kính trọng) Bạn giúp tôi một tay nhé! ( cầu khiến, thân mật) Bác giúp cháu một tay a! ( cầu khiến, kính trọng) Gv: Sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì? Hs: Ghi nhớ sgk Luyện tập Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì? Hs: Trả lời tại chỗ. Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 2? Hs: Thảo luận nhóm. Gv: Bài tập 4 yêu cầu chúng ta điều gì? Hs: đặt câu, gv ghi điểm miệng HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm chức năng ý nghĩa của tình thái từ, sau đó chọn một văn bản để giải thích tình thái từ Vd: Ông Giáo hút trước đi! -> Tình thái từ cầu khiến dùng để mời mọc, kính trọng. - Bài mới: Tìm hiểu từ ngữ địa phương nơi em ở để học tốt bài Chương trình địa phương I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Chức năng của tình thái từ * Ví dụ sgk/80 a, à – câu nghi vấn b, đi – câu cầu khiên c, thay – câu cảm thán d, ạ - sắc thái tình cảm => Gọi là tình thái từ * Ghi nhớ sgk/ 81 2.Sử dụng tình thái từ * Ví dụ sgk/81 a.Bạn chưa về à ? ( hỏi , thân mật ) b.Thầy mệt ạ? ( hỏi , kính trọng) c. Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật) d.Bác giúp cháu một tay a! ( cầu khiến, kính trọng) * Ghi nhớ sgk /82 II.Luyện tập 1. Tìm tình thái từ - a(-) b(+) c(+) d(-) - e(+) (-) h(-) I(+) 2.Ý nghĩa của các tình thái từ - chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định - chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định - ư: hỏi, với thái độ phân vân - nhỉ: thái độ thân mật - nhé: dặn dò, thái độ thân mật - vậy: thái độ miễn cưỡng - cơ mà: thái độ thuyết phụ 4.Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn -Đằng ấy đã học bài rồi chứ ? - Mẹ sắp đi làm phải không ạ? - Cậu học bài chưa? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ - Học thuộc lòng ghi nhớ - Chọn một văn bản, giải thích ý nghĩa của tình thái từ. * Bài mới: Soạn bài tiếp theo “Chương trình địa phương”. E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 7 Ngày soạn: 29/09/2014 Tiết PPCT: 28 Ngày dạy: 01/10/2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 8A3: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong văn bản tự sự, ngoài yếu tố tự sư, nhà văn còn sử dụng yếu tố gì nữa. Tác dụng của các yếu tố đó. 3.Bài mới: - Lời vào bài: Ở lớp 6, các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự, các em đã thấy được vai trò và tác dụng của các yếu tố ấy. Bài học này, chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở mục I sgk Gv: Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? Hs: +sự việc: gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành động đã xảy. + Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việcđã xảy ra Gv:Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự ? Hs:+ Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động + Yếu tố miêu tả biểu cảm có thể nhiều hay ít; đậm hay nhạt; nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính Gv: Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước? Nhiệm vụ của từng bước là gì? - Hs:Trả lời, Gv thuyết trình:Gồm 5 bước + Bước 1: lựa chọn sự việc chính - sự việc có đối tượng là đồ vật - sự việc có đối tượng là con người - sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận + Bước 2: Lựa chọn ngôi kể + Bước 3: Xác định thứ tự kể Khởi đầu : lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động … Ví du: Em ngồi thẩn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vở tan.Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiệc nuối, ân hận - Thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vở tan. Chắc là bố em sẽ buồn lắm - Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao ngượng lại được. Cái lọ hoa đẹp ở trên tay bị văng ra và vỡ tan Diễn biến : Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm. Ví dụ :Vỡ thành những mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo - ngắm nghía mân mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp -Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ - các sự việc có liên quan : bố, mẹ, anh, chị …về và chứng kiến sự việc Kết thúc: suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xảy ra. Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận + Bước 4: xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự . - Miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp … của cái lọ hoa - Biểu cảm: suy nghĩ tình cảm, trân trọng, ngưỡng một, sự nuối tiếc và ân hận + Bước 5: Viết thành đoạn văn Gv: Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu trên LUYỆN TẬP Gv: đóng vai ông Giáo viết đoạn văn kể lại giây phút lão Sang báo tin bán chó. Gv yêu cầu hs xác định nhân vật, sự việc, ngôi kể, người kể. Hs: xác định, viết đoạn văn tự sự. Hs viết đoạn văn sau đó yêu cầu đối chiếu so sánh và rút ra nhận xét Gv: Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào? Những yếu tố miêu tả và biểu hiện giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? Hs:Thảo luận trả lời. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà tự rèn cách viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố kể-tả- biểu cảm. - Soạn bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm” Đọc văn bản ở sgk, tìm ý và lập dàn ý cho văn bản đó. I. TÌM HIỂU CHUNG - Văn bản tự sự là dùng phương thức tự sự để trình bày diễn biến sự việc vì vậy người kể phải xác định sự việc, ngôi kể, trình tự kể - Yếu tố miêu tả gợi hình ảnh, kích thước, màu sắc, âm thanh làm cho sự việc sinh động. -Yếu tố biểu cảm bày tỏ thái độ, suy nghĩ tình cảm làm lời văn tự sự gợi cảm. - 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự Bước 1 : lựa chọn các sự việc chính Bước 2: Lựa chọn ngôi kể Bước 3: Xác định thứ tự kể -Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động -Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm -Kết thúc :Suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ tình cảm của người thân, bạn bè.Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận Bước 4: Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Bước 5: Viết thành đoạn văn II.LUYỆN TẬP 1. Đóng vai ông Giáo kể lại giây phút lão Hạc báo tin bán chó. - Sự việc: Báo tin bán chó - Nhân vật: Lão Hạc - Ngôi kể: Thứ nhất - Người kể: Ông Giáo 2.a, Kết hợp miêu tả biểu cảm: Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ầng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém như con nít. Lão khóc hu hu b. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã khắc sâu vào lòng người đọc một lạo Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần trong giây phút ân hận, xót xa III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bài cũ: + Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố kể-tả-biểu cảm - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong các truyện đã học có kết hợp kể-tả-biểu cảm. - Bài mới: Soạn bài “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tuan 7 van 8 20142015.doc