Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Năm học 2009-2010
III Tìm hiểu nội dung văn bản.
1. Lí do phải dời đô.
- Nêu tiền đề:
+ Nhà Thương, nhà Chu nhiều lần dời đô mưu toan việc lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho mai sau. Thuận theo mệnh trời (phù hợp khách quan) vừa thuận ý dân (nguyện vọng nhân dân).
- Làm cho đất nước vững bền phát triển thịnh vượng.
- Lí lẽ: Việc dời đô không có gì khác thường, trái quy luật.
2. Nhận xét, phê phán 2 triều.
Đinh - Lê. Soi sử sách vào thực tế đất nước:
- Phê phán 2 triều Đinh – Lê đóng yên ở Hoa Lư.
+ Không theo mệnh trời (trái quy luật khách quan)
+ Không học người xưa.
+ Hậu quả: Không tồn tại lâu dài, không phát triển được.
- Bên cạnh lí là tình “Trẫm rất đau xót về việc đó” -> tác động đến tình cảm người đọc. Đó là lời tâm huyết của tác giả.
3. Lời khẳng định ưu thế của Đại La.
- Về địa lí: nơi trung tâm đất trời.
+ Có núi, có sông, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng tránh được lụt lội.
+ Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao lưu “Chốn tụ hội của 4 phương”, rất hưng thịnh.
=> Đủ điều kiện trở thành kinh đô của đất nước.
* Trình tự lập luận của bài chiếu:
- Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại Đinh, Lê. -> Nhất thiết phải dời đô.
- Kết luận: khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô.
-> Kết cấu trên tiêu biểu cho kết cấu của văn nghị luận -> Trình tự lập luận rất chặt chẽ.
- Việc rời đô về đồng bằng chứng tỏ nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ. Thế và lực đủ mạnh ngang hàng phương Bắc.
-> Thực hiện nguyện vọng xây dựng đất nước thống nhất, độc lập, tự cường.
-> Mang tính chất trao đổi, tạo sự đồng cảm, chân thành-> vừa lí lẽ vừa = tình cảm.
thống luận điểm nào? Vì sao? - Em có kết luận gì về luận điểm và MQH giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? - Hệ thống lại kiến thức. Đọc Trả lời Trả lời Đọc III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 1. BT1: - Hệ thống 1 có 3 luận điểm đạt được các yêu cầu: + Hoàn toàn chính xác. + Liên kết với nhau. + Phân biệt rành mạch. + Sắp xếp theo một trình tự hợp lí. 2. Ghi nhớ (ý 3, 4) * Ghi nhớ (SGK – 75) HĐ 4:HDHS luyện tập. ( 7 )p - Em lựa chọn luận điểm nào? Hãy giải thích? - Hãy lựa chọn và sắp xếp các luận điểm? Trả lời Trình bày IV. Luyện tập. 1. BT1: Luận điểm chủ chốt: - Nguyễn Trãi là khí phách, tinh hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc bấy giờ. 2. BT2: Có thể sắp xếp các luận điểm như sau: - Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con người - Giáo dục góp phần điều chỉnh gia tăng dân số. Tăng trưởng kinh tế. - Giáo dục góp phần đào tạo các thế hệ trẻTrẻ em hôm nay - Bởi vậy giáo dục là chìa khoá của tương lai 3 Củng cố: (3 )p - Hệ thống lại kiến thức cơ bản. 4 Dặn dò: (1 )p - Học bài, soạn bài “Viết đoạn văn trình bày luận điểm” Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Tiết 100 Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp. 3. Thái độ: Có ý thức viết đoạn văn trình bày luận điểm theo đúng yêu cầu. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: sgk,giáo án,Tài liệu tham khảo. 2 Học sinh: sgk,vở ghi,Soạn bài. III.Hoạt động dạy- học: 1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p - ? Nêu MQH giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? * Đáp án : các luận điểm trong một bài văn vừa cần liên kết chặt chẽ,lại vừa cần có sự phân biệt với nhau.các luận điểm phải được xắp xếp theo một trình tự hợp lí :Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nêu sau,còn luận điểm nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận. 2 Bài mới: * Giới thiệu bài ( 1 )p - Cần nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch, quy nạp, để xây dựng bài văn nghị luận. Ta đi vào tiết học hôm nay! HĐ của Giáo Viên HĐ của Học sinh Nội dung HĐ 1:HDHS tìm hiểu trình bày luậ điểm thành một đoạn văn nghị luận. (20 )p - Yêu cầu đọc các đoạn văn. - Đâu là những câu chủ đề (câu nêu luận điểm) trong mỗi đoạn văn? - Câu chủ đề trong từng đoạn được đặt ở vị trí nào? - Trong 2 đoạn văn trên, đoạn nào được viết theo cách diễn dịch và đoạn nào được viết theo cách qui nạp? Phân tích ? - Gọi h/s đọc - Lập luận là gì? - Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn văn trên? - Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các ý trong đoạn văn trên? - Nếu đảo luận cứ thì sẽ ra sao? - Việc sắp xếp các cụm từ(d) - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. Đọc Suy nghĩ Trả lời Trả lời Trả lời Phân tích Đọc Trả lời Tìm theo yêu cầu Nhận xét Trả lời Trả lời Đọc I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. 1. BT1: a. Đọc. b. Nhận xét: - Câu a: Câu chủ đề là: (Thành Đại La) thật là chốn tụ hội trọng yếu của 4 phương đất nước; cũng là muôn đời. - Câu b: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Câu chủ đề trong đoạn a ở vị trí cuối đoạn văn. - Câu chủ đề trong đoạn b ở vị trí đầu đoạn văn. => Đoạn văn a -> qui nạp. Đoạn văn b -> diễn dịch. * Ghi nhớ (mục 1 SGK- 81) 2. BT2: - Sắp xếp luận điểm, luận cứ để thành hệ thống trong bài văn nghị luận là lập luận. - Luận điểm đoạn trích: “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà,giai cấp nó ra.” - Cách lập luận tương phản: đặt chó bên người các luận cứ: (Cảnh xem chó, quý chó, mua chóbên giọng chó má.) làm nổi bật luận điểm “Chất chó đểu của g/c nó” vừa sáng tỏ, chính xác, có tính thuyết phục. - Các luận điểm và luận cứ được trình bày chặt chẽ, hấp dẫn. Nếu đảo luận cứ sẽ làm luận điểm mờ nhạt đi. -> Việc sắp xếp các cụm từ “Chuyện chó con” “Giọng chó má”->Bản chất thú vật của bọn địa chủ rõ nét. * Ghi nhớ (sgk-81) HĐ 2:HDHS luyện tập. ( 15 ) - Yêu cầu h/s đọc BT1. - Hãy diễn đạt mỗi câu thành 1 luận điểm ngắn gọn, rõ? - Tìm các luận điểm, luận cứ? - Nhận xét cách sắp xếp luận cứ? - HD h/s về nhà thực hiện viết đoạn văn. - Các luận điểm, luận cứ có thể sắp xếp ntn? Đọc Thực hiện Trả lời Nhận xét Về nhà thực hiện Trả lời II. Luyện tập. 1. BT1: - Các luận điểm ngắn gọn. a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b. Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bọn trẻ. 2. BT2: - Luận điểm: “Tế Hanh là một người tinh lắm.” - Các luận cứ: + Tế Hanh đã ghichốn quê hương.” + Thơ Tế Hanhtrao cho cảnh vật.” -> Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến. Luận cứ sau mức độ tinh tế cao hơn luận cứ trước -> Người đọc hứng thú hơn. 3. BT3:Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận điểm a. Học phải kết hợp làm BT thì mới hiểu bài. b. Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ. 4. BT4: Sắp xếp các L.điểm, L. cứ. - Văn giải thích được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu. - Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích. - Ngược lại, giải thích càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội, dễ nhớ, dễ làm theo. - Vì thế, văn giải thích phải được viết sao cho dễ hiểu. 3 Củng cố: ( 3 )p - Hệ thống lại kiến thức cơ bản. 4 Dặn dò: ( 1 )p - Học bài, làm BT3. Soạn: “Bàn luận về phép học”. Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Tiết 101 văn bản. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC ( Luận học pháp) (Nguyễn Thiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm người, học để biết và làm, để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình chuộng hình thức, cầu danh lợi. - Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành, học tập cách lập luận của tác giả. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết bài văntheo chủ đề nhất định. 3. Thái độ: - Có ý thức với việc học cho bản thân mình. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: sgk,giáo án,Tài liệu tham khảo, 2 Học sinh: sgk,vở ghi,Soạn,chuẩn bị bài. III.Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p - ? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc trong “Nước Đại Việt ta” tác giả đã dựa vào các yếu tố nào? * Đáp án : - Các yếu tố cơ bản của quốc gia độc lập: + Nền văn hiến lâu đời. + Lãnh thổ riêng. + Phong tục tập quán. + Lịch sử riêng, chế độ riêng-> Rất thuyết phục. -> Các câu văn biền ngẫu và phép so sánh tạo sự uyển chuyển, nhịp nhàng cho lời văn nên dễ nghe, dễ đi vào lòng người. Có tính thuyết phục. - ý thức dân tộc ở “Sông núi nước Nam” chủ yếu được xác định bởi lãnh thổ và chủ quyền. - BNĐC được phát triển cao hơn, toàn diện hơn. Đặc biệt là ý thức về văn hiến và truyền thống lịch sử. - Việc khẳng định “Xưng đế ” ở Đại Việt thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc, khẳng định chủ quyền ngang hàng với Phương Bắc. - Sử dụng các từ ngữ “từ trước”, “vốn xưng”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũng khác” để chứng minh nước Đại Việt có độc lập – tự chủ. 2 Bài mới: * Giới thiệu bài ( 1 )p - Chúng ta đã tìm hiểu thể văn trung đại nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm thể “tấu” trong văn học trung đại và để biết thêm về con người Nguyễn Thiếp! HĐ của Giáo Viên HĐ của Học sinh Nội dung HĐ 1:HDHS tìm hiểu tác giả-tác phẩm. ( 5 )p - Em hãy cho biết vài nét về tác giả? - Tác phẩm ra đời vào thời gian nào? Trả lời Trả lời I.Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723 – 1804) tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong cư sĩ. Còn gọi là La Sơn Phu Tử. Quê: làng Mật Thôn – Xã Nguyệt Ao – La Sơn – Hà Tĩnh. - Là người thông minh, đỗ đạt làm quan dưới triều Lê và triều Tây Sơn. 2. Tác phẩm: Là bài Tấu gửi vua Quang Trung vào tháng 8/1791. HĐ 2:HDHS đọc và tìm hiểu chung. ( 10 )p - HD HS cách đọc: chân tình, bày tỏ, tự tin, khiêm tốn - đọc mẫu. - Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Giải thích về thể loại tấu. Lắng nghe Đọc Trả lời Lắng nghe II Đọc và tìm hiểu chung. 1. Đọc – hiểu chú thích, bố cục, thể loại. a. Đọc – hiểu chú thích. b. Bố cục. 3 phần. - P1: từ đầu -> do những điều tệ hại ấy: Bàn về mục đích việc học. - P2: tiếp -> chớ bỏ qua: Bàn về cách học. - P3: còn lại: Tác dụng của phép học. c. Thể loại: Tấu (kiểu văn nghị luận). HĐ 3:HDHS tìm hiểu nội dung văn bản. ( 15 )p Trong câu văn biền ngẫu “Ngọc không màirõ đạo” tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ về việc học ntn? - Em có n.xét gì về cách dùng câu châm ngôn? - Tác giả đã phê phán những lối học lệch lạc, sai trái nào? - Tác hại của lối học này là gì? - Điều này có diễn ra trong thực tế hiện nay không? - Để khuyến khích học tập tác giả khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì? - Hiện nay chúng ta có khuyến khích học như vây không? - Cần học theo phép học nào? - Từ thực tế, em thấy phương pháp học nào là tốt nhất? Vì sao? - Việc học chân chính có tác dụng, ý nghĩa gì? -Thực hiện trình tự lập luận của đoạn văn bằng sơ đồ: Trả lời Nhận xét Trả lời Trả lời Suy nghĩ Liên hệ T.T Trả lời Liên hệ Trả lời Trả lời Trả lời Vẽ sơ đồ III Tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Bàn về mục đích của việc học. - Chỉ có học tập con người mới trở nên tốt đẹp. - Mục đích chân chính của việc học là “Học để làm người”. -> Dùng câu châm ngôn dễ hiểu với H/ả so sánh cụ thể để tăng sức thuyết phục. - Phê phán: + Lối học hình thức (thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung. Có danh mà không thực chất) + Học cầu danh lợi ( học để có danh tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, nhiều lợi lộc) - Tác hại: +Không biết đến đạo lí. (tam cương, ngũ thường.) + Chúa tầm thường, thần nịnh hót, thích chạy chọt, luồn cúi -> Nước mất, nhà tan. 2. Bàn về cách học. - Mở nhiều trường học. - Mở rộng thành phần người học. - Tạo điều kiện cho người đi học. *Phép học (PP): - Phải bắt đầu từ kiến thức cơ bản, có tính chất nền tảng. + Tuần tự tiến lên, từ thấp đến cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. + Học kết hợp với hành ->phải biết làm. 3. Tác dụng của phép học. - Đất nước nhiều nhân tài. - Chế độ vững mạnh. - Quốc gia hưng thịnh. Mđích chân chính của việc học. Phphán những Kđịnh q.điểm, lệch lạc, sai trái pp dúng đắn Tác dụng của việc học chân chính. HĐ 4:HDHS tổng kết. ( 5 )p - Qua nội dung bài học,em nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật của văn bản - Y/c h/s đọc ghi nhớ. Tóm lược Trình bày Nhận xét Bổ xung Đọc IV Tổng kết. 1 Nội dung:{ghi nhớ sgk. 2 Nghệ thuật: * Ghi nhớ (sgk) 3 Củng cố: ( 3 )p - Hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học. 4 Dặn dò: ( 1 )p - Học bài, soạn “Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Tiết 102 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm - Vận dụng được các hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 3. Thái độ: Có ý thức với việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: sgk,giáo án,hệ thống kiến thức cơ bản. 2 Học sinh: sgk,vở ghi, Chuẩn bị bài ở nhà theo các câu hỏi (sgk) III. Hoạt động dạy- học: 1 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p - ? Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận ta cần lưu ý điều gì ? * Đáp án : Thể hiện rõ ràng,chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề.trong đoạn văn trình bày luận điểm,câu chủ đề thường được đặt ở vị trí đầu tiện( đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng( đối với đoạn quy nạp). - Tìm đủ các luận cứ cần thiết,tổ chức lập luận theo một trật tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. - Diễn đạt trong sáng,hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục 2 Bài mới: * Giới thiệu bài ( 1 )p - Để khắc sâu kiến thức về xây dựng văn bản nghị luận đã học, chúng ta luện tập xây dựng đoạn văn và trình bày luận điểm. HĐ của Giáo Viên HĐ của Học sinh Nội dung HĐ 1:giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập. ( 35 )p - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. - Yêu cầu h/s đọc phần 1. - Các hệ thống luận điểm trên có chỗ nào chưa chính xác? ( VD: đất nước rất cần những người tàiPhải học chăm mới học giỏi, thành tài) - Theo em, cần điều chỉnh, sắp xếp lại ntn? - Yêu cầu đọc phần 2. - Nếu phải trình bày luận điểm (e) thành 1 đoạn văn nghị luận, có thể dùng câu nào để giới thiệu luận điểm (e) - Nên sắp xếp những luận cứ theo trình tự nào để được rành mạch, chặt chẽ? - Theo em, nên viết câu kết đoạn ntn cho phù hợp với yêu cầu của bạn? - Đoạn văn trên là diễn dịch hay qui nạp? - Gọi 3 -> 4 em trình bày trước lớp. - GV nhận xét, bổ xung. Thực hiện Đọc Trả lời Thảo luận Trình bày Đọc Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trình bày Nhận xét I. Chuẩn bị ở nhà. II. Luyện tập trên lớp. 1. Xây dựng hệ thống luận điểm. * Nhận xét: - Luận điểm có chỗ chưa chính xác: luận điểm (a) còn có nội dung không phù hợp (lao động tốt) - Thiếu một số luận điểm cần thiết khiến mạch văn đứt đoạn và vấn đề chưa sáng rõ. - Có thể sắp xếp: a. Đất nước đang cần những người tài giỏi để đưa Tổ quốc tiến lên “đài vinh quang” sánh kịp bạn bè năm châu. b. Quanh ta đang có nhiều tấm gương của HS phấn đấu học giỏi, để đáp ứng được yêu cầu của đất nước. c. Muốn học giỏi, thành tài thì trước hết phải học chăm . d. Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm thầy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo phiền. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ để trở nên người có ích trong cuộc sống, và nhờ đó tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. 2. Trình bày luận điểm. - Có thể dùng câu (1) hoặc (3) để giới thiệu luận điểm (e). (Câu2: sai vì không có quan hệ nhân quả nên không dùng “do đó”) - Trình tự trên là hợp lí. - Các bài văn nghị luận đều cần phải có kết bài. Nhưng không thể đòi hỏi mọi đoạn văn đều phải có hoặc đều không được có. - Có thể nêu kết đoạn theo nhiều cách khác nhau miễn đạt được yêu cầu. - Đoạn văn trên được viết theo lối diễn dịch. - Muốn biến đổi diễn dịch -> qui nạp cần phải sửa lại những câu văn sao cho mối liên kết đoạn không bị mất. 3. Trình bày trên lớp. 3 Củng cố: ( 3 )p - Củng cố lại kiến thức cơ bản. 4 Dặn dò: ( 1 )p - Học bài, làm BT4. - Chuẩn bị viết bài TLV số 6. Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Tiết 103+104 Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn nghị luận một vấn đề. - Đánh giá được trình độ TLV của h/s. Giúp h/s rút ra được những kinh nghiệm cần thiết để làm các bài văn sau được tốt hơn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn nghị luận một vấn đề. 3. Thái độ: - Có ý thức tư duy độc lập và vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: đề bài, đáp án, thang điểm. 2 Học sinh: giấy kiểm tra,đồ dùng học tập,ôn tập. III.Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 2 Bài mới: Bài viết tập làm văn số 6. HĐ của Giáo Viên HĐ của Học sinh Nội dung HĐ 1: giáo viên yêu cầu học sinh viết bài. ( 87)p - Đọc đề – chép lên bảng. - Yêu cầu h/s nghiêm túc làm bài. - Cần phải mở bài ntn? - Phần thân bài ra sao? - Dùng các luận cứ nào để CM cho luận điểm trên? - Kết bài viết ntn? Chép đề Làm bài Thực hiện Thực hiện Thực hiện Trình bày I. Đề bài: Hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. II. Đáp án: 1. Mở bài: Nêu khái quát về tầm quan trọng của việc “học” đi đôi với “hành” 2. Thân bài: - Đưa ra luận điểm 1: “Học” phải kết hợp với “hành” thì mới hiểu bài. + Luận cứ 1: “Học” là quá trình tiếp thu tri thức bằng lí thuyết, “hành” là việc làm các bài tập và ứng dụng thực tế. + Luận cứ 2: “Hành” làm cho lí thuyết được nhận thức lại, sâu hơn, bản chất hơn. + Luận cứ 3: “ Hành” giúp việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn. + Luận cứ 4: Hành để rèn luyện kĩ năng của tư duy. + Vậy học phải kết hợp với hành thì kiến thức mới đầy đủ và vững chắc. - Luận điểm 2: Học mà không hành thì không phát triển được năng lực suy nghĩ. + Luận cứ 1: Học không hành thì không hiểu đầy đủ bản chất hoặc hiểu lơ mơ (học vẹt) + Luận cứ 2: Học không hiểu bản chất thì chóng quên và khó vận dụng vào thực tế. + Luận cứ 3: Học không mang lại hiệu quả thiết thực. + Luận cứ 4: Làm cho năng lực tư duy kém đi. 3. Kết bài: Khẳng định việc cần thiết phải “học” đi đôi với “hành”. III. Thang điểm: 1. Mở bài hay: 1,5đ. 2. Thân bài: Nêu được luận điểm, 1 số luận cứ, trình bày theo lối qui nạp hay diễn dịch: 6đ. 3. Kết bài: hợp lí: 1,5đ. Trình bày sạch sẽ, khoa học: 1đ. 3 Củng cố: ( 2 )p - GV thu bài ,nhận xét giờ làm bài. 4 Dặn dò: ( 1 )p - Dặn dò: soạn “Thuế máu”. Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Lớp 8 tiết(TKB) Ngày giảng:... // 2010 sĩ số:/..........vắng: Tiết 105 văn bản THUẾ MÁU ( Trích Bản án chế độ thực dân Pháp ) ( Nguyễn Ái Quốc) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/s nắm được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TDPháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột “Thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả. - Thấy được ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận. 2. Kĩ năng: Hiểu và phân tích văn nghị luận 3. Thái độ: Căm thù những hành vi man rợ của TDP đối với người dân các xứ thuộc địa * Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Chủ đề: yêu nước,thương dân,tinh thần quốc tế vô sản. - Nguyễn Ái Quốc đã tố cáo bản chất độc ác,giả nhân,giả nghĩa của thực dân Pháp với người dân các nước thuộc địa(trong đó có người Việt Nam bị bóc lột “thuế máu” cho tham vọng xâm lược của chúng II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: sgk,vở ghi,sgv,Tài liệu tham khảo, tranh ảnh (nếu có) 2 Học sinh: sgk,vở ghi,Soạn bài. III.Hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p ? Nguyễn Thiếp đã bàn về cách học chân chính ntn. - Chỉ có học tập con người mới trở nên tốt đẹp. - Mục đích chân chính của việc học là “Học để làm người”. -> Dùng câu châm ngôn dễ hiểu với H/ả so sánh cụ thể để tăng sức thuyết phục. - Phê phán: + Lối học hình thức (thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung. Có danh mà không thực chất) + Học cầu danh lợi ( học để có danh tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, nhiều lợi lộc) - Tác hại: +Không biết đến đạo lí. (tam cương, ngũ thường.) + Chúa tầm thường, thần nịnh hót, thích chạy chọt, luồn cúi -> Nước mất, nhà tan. 2 Bài mới: * Giới thiệu bài ( 1 )p - Lấy sức mạnh của văn chương, Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, lừa bịp các dân tộc thuộc địa đồng thời nói lên nỗi thống khổ của người dân bị áp bức. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. HĐ của Giáo Viên HĐ của Học sinh Nội dung HĐ 1:HDHS tìm hiểu tác giả và vị trí đoạn trích. ( 5 )P - Cho biết vài nét về tác giả? - Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm? Trả lời Trả lời I.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_8_ki_2_chuan.doc