Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90, Bài 22: Câu phủ định

Chú ý : Trong thực tế nói và viết :

 Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định.

 Câu nghi vấn, câu cảm thán cũng có thể mang ý phủ định.

 

pptx15 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 15/11/2023 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90, Bài 22: Câu phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGỮ VĂN 8 
Tieát 90 
  CÂU PHỦ ĐỊNH. 
 
Tiết 90- B à i 22 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
 I. Đặc điểm , hình thức v à chức năng: 
 1. Xét ví dụ SGK tr/ 52 : 
 - Các câu b, c, d khác so với câu a l à có các từ : không, chưa,chẳng ( từ mang ý nghĩa phủ định ) 
- Khác về chức năng : 
+ Câu a dùng để khẳng định sự việc . 
+ Câu b, c, d dùng để phủ định sự việc, ý nói sự việc đó không diễn ra. 
 Ví dụ 1 : 
a . Nam đi Huế. 
b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế. 
Ví dụ 1 : 
Tiết 90 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
I. Đặc điểm , hình thức v à chức năng: 
 1. Xét ví dụ SGK tr/ 52 : Ví dụ 1 : 
Ví dụ 2 : 
 - Các câu có từ phủ định : câu nói của thầy sờ vòi , thầy sờ tai. Đó l à những từ : không phải , đâu có. 
 - Chức năng: dùng để bác bỏ ý kiến , nhận định của người đối thoại. 
Ví dụ 2 : Thầy sờ vòi bảo : 
Tưởng con voi thế n à o , hóa ra nó sun sun như con đỉa . 
Thầy sờ vòi bảo : 
Không phải , nó chần chẫn như cái đòn c à n. 
Thầy sờ tai bảo : 
- Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc . 
 ( Thầy bói xem voi ) 
phản bác ý kiến 
phản bác nhận định 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
Tiết 90- B à i 22 
 I. Đặc điểm , hình thức v à chức năng: 
 Đặc điểm hình thức: Có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, đâu ( có)  
 Chức năng: Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ n à o đó hay phản bác một ý kiến , một nhận định . 
 * Phân loại: 
	+ Câu phủ định miêu tả. 
	+ Câu phủ định bác bỏ . 
 1. Xét ví dụ SGK tr/52 : 
 2. Nhận xét : 
Em hãy cho biết câu sau đây l à câu phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ ? 
Bạn ấy không giỏi toán. 
Ví dụ 1 : 
A: Thu có giỏi toán không ? 
B: Bạn ấy không giỏi toán . 
Ví dụ 2 : 
A: Thu rất giỏi toán. 
B: Bạn ấy không giỏi toán. 
Phủ định miêu tả 
Phủ định bác bỏ 
Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần căn cứ v à o tình huống giao tiếp. 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
  II. Luyện tập : 
 BT1/53 
 Xác định câu phủ định bác bỏ v à giải thích. 
Tất cả quan chức nh à nước v à o buổi sáng ng à y khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng h à nh động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên n à o lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. 
 ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra ) 
 b) Tôi an ủi lão : - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó m à chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính l à hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó l à m kiếp khác. 
 ( Nam Cao, Lão Hạc ) 
 c) Không, chúng con không đói nữa đâu . Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa . 
 ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn ) 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
 II. Luyện tập : 
 BT1/53 
 Xác định câu phủ định bác bỏ v à giải thích. 
Tất cả quan chức nh à nước v à o buổi sáng ng à y khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng h à nh động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên n à o lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. 
 ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra ) 
 b) Tôi an ủi lão : - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó m à chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính l à hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó l à m kiếp khác. 
 ( Nam Cao, Lão Hạc ) 
 c) Không, chúng con không đói nữa đâu . Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa . 
 ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn ) 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
 II. Luyện tập : 
  BT 1/53 Xác định câu phủ định bác bỏ v à giải thích. 
 a. b. C âu phủ định bác bỏ : + Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! + Giải thích: ông Giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc . 
 c. C âu phủ định bác bỏ : + Câu “ Không, chúng con không đói nữa đâu.” + Giải thích: Cái Tí muốn phản bác điều m à nó cho l à mẹ đang nghĩ : mấy đứa đang đói quá. 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
I . Đặc điểm , hình thức v à chức năng: 
II. Luyện tập : 
 BT2/ 53-54 Xác định câu có ý nghĩa phủ định v à giải thích. 
 a) Câu chuyện có lẽ chỉ l à một câu chuyện hoang đường, song không phải l à không có ý nghĩa. 
 ( Ho à i Thanh, Ý nghĩa văn chương) 
 b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc v à ng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu v à o lòng v à o dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm) 
 c ) Từng qua thời thơ ấu ở H à Nội , ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút m à ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. 
 ( Tạ Việt Anh, Cây sấu H à Nội ) 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
Tiết 90- B à i 22 
II. Luyện tập : 
BT2. Xác định câu có ý nghĩa phủ định v à giải thích. 
  Cả 3 câu a, b, c đều l à câu phủ định. 
  Vì có từ phủ định. Nhưng đặc biệt ở những câu n à y có những từ ngữ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác  có tác dụng nhấn mạnh ý khẳng định. 
-  Những câu không có từ phủ định m à có nghĩa tương đương : 
Câu chuyện có lẽ chỉ l à một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa. 
b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc v à ng, ai cũng từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu v à o lòng v à o dạ. 
c) Từng qua thời thơ ấu ở H à Nội , ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút m à ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. 
- So sánh: Những câu trong đoạn văn có ý khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu mới đặt. 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
I. Đặc điểm , hình thức v à chức năng: 
II. Luyện tập : 
 BT3/54 : Xét khả năng thay từ không bằng từ chưa trong câu văn của Tô Ho à i : “Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp”. 
 - Câu “ Choắt không dậy được, nằm thoi thóp.” phù hợp với câu chuyện hơn. Vì trong câu chuyện, Dế Choắt bị chị Cốc mổ đã nằm thoi thóp, không bao giờ dậy nữa v à chết . 
  - Viết lại : “ Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.” 
  - Khi thay từ không bằng từ chưa thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi. 
 BẢN ĐỒ TƯ DUY 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
Chú ý : Trong thực tế nói v à viết : 
 Hai lần phủ định l à nhấn mạnh ý khẳng định. 
 Câu nghi vấn, câu cảm thán  cũng có thể mang ý phủ định. 
Hướng dẫn học bài : 
- Học b à i v à l à m b à i tập 5,6 sgk/54 
- Xem trước b à i : Ôn tập các kiểu câu 
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_90_bai_22_cau_phu_dinh.pptx
Giáo án liên quan