Giáo án Ngữ văn 7 tuần 30 - Trường THCS Đạ Long
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. Các phép tu từ cú pháp
2. Kỹ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, hệ thống kiến thức, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm,
(Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại ) VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì ? (Nối các từ trong một liên danh ) Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nhớ Sgk) + GV gọi HS đọc lại Vd 3 trong mục I - Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ?(Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài ) - Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang Ntn? (Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang) Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không? Vì sao ? Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài. Luyện tập - Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HSTLN – 3phút. GV nhận xét, sửa chữa - Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? HSTLN – 3phút. GV nhận xét, sửa chữa - Hãy nêu yêu cầu của bài tập 3? HSTLN – 3phút. Hướng dẫn tự học Hs ôn lại các kiểu câu phân theo cấu tạo, phân theo mục đích nói, các loại dấu câu, phép liệt kê, câu đặc biệt, rút gọn câu, trạng ngữ, chuyển câu chủ động thành câu bị động I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Công dụng của dấu gạch ngang * VD1: SGK - Đánh dấu bộ phận chú thích - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh * Ghi nhớ 1: SGK/130 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối - Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang * Ghi nhớ2 : SGK/130 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang a, Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích b, Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích c, Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích , giải thích d, Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh e, Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh Bài 2: Công dụng của dấu gạch nối: dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài Bài 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang GV hướng dẫn cho hs làm bài II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Dấu gạch ngang có những công dụng nào? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang? Học thuộc ghi nhớ. * Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập tiếng Việt” MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TIẾNG VIỆT Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số 1. Các loại câu. - Nhận diện được câu rút gọn, câu đạc biệt. - Nhớ đặc điểm hình thức của trạng ngữ. - Xác định loại câu. - Hiểu thế nào là câu rút gọn và câu đặc biệt - Hiểu được mục đích việc rút rọn câu. Số câu Số điểm 3 1.5 2 1.0 5 2.5 2. Biện pháp tu từ Nhận biết phép liệt kê trong câu. - Đặt câu có phép liệt kê. Số câu Số điểm 1 0.5 1 3.0 2 3.5 3. Biến đổi câu - Nhớ khái niệm trạng ngữ Số câu Số điểm 1 4.0 1 4.0 Tổng: Số câu Số điểm 4 5.5 3 1.5 1 4.0 8 10 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Câu 1: Trường hợp nào sau đây đúng với việc tạo thành câu rút gọn:? A. Chỉ có thể lược bỏ các thành phần phụ. B. Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ. C. Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ . D. Chỉ có thể lược bỏ vị ngữ. Câu 2: “Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun” từ nào là trạng ngữ? A. Về mùa đông. B. Lá bàng. C. Màu đồng. D. Như. Câu 3: Ý nào sau đây nói sai về mục đích của việc rút gọn câu? A. Làm cho câu gọn hơn. B. Làm câu được thông tin nhanh hơn. C. Làm cho câu dài hơn. D. Tránh lặp từ ngữ. Câu 4: Câu văn “ Lúc nào cũng rượu, lúc nào cũng say” là câu văn gì?: A. Bị động. B. Chủ động. C. Đặc biệt. D. Rút gọn. Câu 5. “Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một ....... khi viết”. Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: A. Dấu phẩy. B. Dấu hỏi chấm. C. Dấu chấm. D. Dấu chấm lửng. Câu 6: Hãy chỉ ra kiểu liệt kê trong câu thơ sau: “Bác ngồi đó, lớn mênh mông Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non”. A. Liệt kê tăng tiến. B. Liệt kê không tăng tiến. C. Liệt kê theo từng cặp. D. Liệt kê không theo cặp. II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu1: Nêu khái niệm trạng ngữ? (4.0 điểm) Câu 2: Đặt 1 câu có sử dụng phép liệt kê theo cặp và 1 câu có sử dụng phép liệt kê tăng tiến. (3.0 điểm). ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A C C A D II. Tự luận : (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 - Khái niệm: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. 4.0 điểm 2 Hs đặt được 2 kiểu câu tương ứng ( mỗi câu đúng được 1.5 điểm). * Ví dụ: - Vườn nhà em có trồng cây ổi và cây mít, hoa hồng và hoa cúc. - Tình yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê hương, đất nước. 3.0 điểm Bảng thống kê điểm 15 phút Lớp Sĩ số Điểm >= 5 Điểm 8 => 10 Điểm dưới 5 Điểm 0 => 3 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 8A1 8A2 8A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************** Tuần 30 Ngày soạn: 29/03/2015 Tiết PPCT: 118 Ngày dạy: 01/04/2015 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THứC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các dấu câu. Các kiểu câu đơn 2. Kỹ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT (Đề, ma trận, đáp án cuối giáo án) 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hệ thống hóa kiến thức Các kiểu câu đơn - Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? + Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo + Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Cho vd minh họa? - Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? cho vd minh họa? - Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những loại dấu câu nào ? - Hãy nêu công dụng của dấu chấm? Cho ví dụ ? - Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho ví dụ? - Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Cho vd minh hoạ . - Dấu gạch ngang có công dụng gì ? Luyện tập Gv hướng dẫn Hs ôn tập GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập một yêu cầu chúng ta phải làm gì?( HSTLN) GV nhận xét, sửa chữa Hướng dẫn tự học GV hướng dẫn cho hs viết, sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: 1. Các kiểu câu đơn: * Câu phân theo mục đích nói a, Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi VD : Hôm nay, cậu không đi học à? b, Câu trần thuật: dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai VD: Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất c, Câu cầu khiến: là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không? d, Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp VD: Ôi, chân tôi đau quá! * Câu phân theo cấu tạo a, Câu bình thường: câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ VD: Bạn Nam đang đi học b, Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ VD: Một hồi còi . 2, Công dụng của dấu gạch ngang a, Dấu chấm: được đặt ở cuối câu VD: Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm b, Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. c, Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp. - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. d, Dấu chấm lửng - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết. - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. e, Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú thích. - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại. - Nối các từ trong một liên danh II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra tiếng Việt - Soạn bài “ôn tập Tiếng Việt(tt)” E. RÚT KINH NGHIỆM: ... *********************** Tuần 30 Ngày soạn: 29/03/2015 Tiết PPCT: 119 Ngày dạy: 01/04/2015 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt) HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. Các phép tu từ cú pháp 2. Kỹ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, hệ thống kiến thức, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hệ thống hóa kiến thức Hãy nêu những phép biến đổi câu ? Thêm một số thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu - Trong dạng rút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? (Rút gọn câu và câu đặc biệt ) - Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd - Trong cc ví dụ sau thành phần nào được rút gọn? Tại sao? (Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ) - Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? - Thế nào là câu đặc biệt? Cho vd - Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào? Cho vd - Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập . Mưa. Gío. - Bộc lộ cảm xúc:Trời ơi! Aí chà chà ! - Gọi đáp: Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ. Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu. Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu - Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? (thêm trạng ngữ cho câu ) - Trạng ngữ là gì ? Cho vd - Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu? Cho vd - Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Thế nào là điệp ngữ? Các dạng? Thế nào là phép liệt kê? Các dạng, cho VD? Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung. Sưu tầm một số văn bản báo cáo làm tài liệu học tập - Gv gợi ý: Chú ý tác dụng của dấu câu và thực hành viết câu có sử dụng kiểu câu đã học và trạng ngữ. I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: 1. Các kiểu câu đơn đã học: 2. Các loại dấu câu: 3. Phép biến đổi câu: a, Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý: - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời b, Câu đặc biệt: Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ VD : Một đêm trăng. Tiếng reo * Tác dụng: + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa. Gío + Bộc lộ cảm xúc: VD: Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp: VD: Sơn ơi ! Đợi với. c, Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm VD: Trên dàn hoa lí .Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD: Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức: VD: Với quyết tâm cao, họ vẫn lên đường. Tôi đi học ,bằng xe đạp * Cấu tạo: - Trạng ngữ có thể là một thực từ nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD: Trên giàn hoa...Hồi đêm d, Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu: Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ 4. Phép tu từ: - Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu nhằm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh. Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng. - Liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ nhằm diễn đạt đầy đủ sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc. Có hai loại + Xét theo cấu tạo: liệt kê theo từng cặp (VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững nền độc lập.) và không theo từng cặp. VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền độc lập. + Xét theo ý nghĩa: liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Hướng dẫn kiểm tra Tiếng Việt - Hình thức: trắc nghiệm và tự luận - Nội dung: + Các dấu câu đã học + Các kiểu câu, kiểu liệt kê, trạng ngữ. * Bài mới :- Soạn bài “Ôn tập phần văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ................... *********************** Tuần 30 Ngày soạn: 03/04/2015 Tiết PPCT: 120, 121 Ngày dạy: 05/04/2015 ÔN TẬP PHẦN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tửơng, nghệ thuật của các tác phẩm văn học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát, phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thể thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại từng văn bản. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc - hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, hệ thống hóa bằng bảng biểu, động não, thảo luận nhóm, D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mỗi tiết học chúng ta chỉ đủ thời gian tìm hiểu nội dung nghệ thuật của từng văn bản cụ thể. Tiết học hôm nay cô và các em cùng ôn tập tất cả các văn bản đã học để có một cách nhìn tổng hợp kiến thức văn bản. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: yêu cầu Hs xem lại tất cả câu hỏi ôn tập SGK.Gọi HS lần lượt đọc từng câu hỏi SGK sau đó hướng dẫn HS làm. *HĐ 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK. - Kể tên tất cả nhan đề văn bản đã được đọc, hiểu trong cả năm học. HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. - Gv:Nhắc lại các định nghĩa về: Ca dao, dân ca. Tục ngữ. Thơ trữ tình. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. Thơ thất ngôn bát cú. Thơ lục bát. Thơ song thất lục bát. Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT. HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. - Gv:Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao, dân ca đã được học là gì? - Hs: Trả lời. - Gv:Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv:Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc đã được học là gì? -Hs: Lòng yêu quê hương đất nước. Sự hoà hợp giữa con người với TN. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khao khát hạnh phúc lứa đôi, trân trọng, thông cảm người phụ nữ, tình yêu thương con người. * Lập bảng tổng kết theo mẫu SGK. - Gv: Hướng dẫn Hs lập. -Gv phát bảng thông kê văn bản. 1. Các văn bản đã học: SGK. 2. Các định nghĩa: Ca dao, dân ca: SGK. Tục ngữ: SGK. Thơ trữ tình: SGK. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK. Thơ thất ngôn bát cú: SGK. Thơ lục bát: SGK. Thơ song thất lục bát: SGK. Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. 3. Nội dung các bài ca dao dân ca: - Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người. - Thái độ oán trách phản kháng tố cáo xã hội phong kiến, phê phán những cái xấu trong xã hội. 4. Nội dung các câu tục ngữ: - Thể hiện kinh nghiệm về thời tiết, trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm sống. - Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người đề cao các phẩm chất tốt đẹp. 5. Nội dung các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam, Trung Quốc: - Tình yêu quê hương tha thiết - Gắn bó hòa hợp với thiên nhiên - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, trân trọng hạnh phúc lứa đôi và cảm thông với phụ nữ - Yêu thương con người. TIẾT 121 - Gv:Dựa vào bài 21 kết hợp với vịêc học tập tác phẩm VH bằng TV đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của TV? - Hs:phát biểu. - Gv:Dựa vào bài 24, hãy phát biểu những điểm chính về văn chương? - HS khá giỏi phát biểu. - GV nhận xét, sửa sai. - Gv:Việc học phần TV và TLV theo hướng tích hợp có lợi ích gì cho việc học phần văn? - Hs: Do mối liên hệ chặt chẽ nên khi học văn rất dễ dàng vì HS đã hiểu rõ từ những bài học trước. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian vận dụng vốn kiến thức đã học. 6. Bảng tổng kết văn bản văn xuôi 7. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện ở chỗ hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu, dồi dào về từ vựng và rất uyển chuyển trong cách đặt câu, chuyển ý. “Chốn Hàm Dương ai sầu hơn ai?” 8. Ý nghĩa của văn chương: - Xuất phát từ nguồn gốc là lòng thương người văn chương mang lại cho chúng ta thế giới muôn hình vạn trạng và dạy chúng ta sống yêu đời, yêu người hơn. ( Tiếng gà trưa) 9. Hiệu quả tích hợp: BẢNG THỐNG KÊ VĂN BẢN: STT Nhan đề VB. Giá trị chính về nội dung Giá trị nghệ thuật 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 Cổng trường mở ra. (Lí Lan). Mẹ tôi. (Ét-môn-đô đơ-A-mi-xi). Cuộc chia tay của những con búp bê. (Khánh Hoài). - Một thứ quà của lúa non: Cốm. (Thạch Lam). Sài Gòn tôi yêu. (Minh Hương). Sống chết mặc bay. (Phạm Duy Tốn). Những trò lố hay là Va – Ren và Phan Bội Châu. (Nguyễn Ái Quốc). Ca Huế trên sông Hương. (Hà Ánh Minh). - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khia trường, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. - Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ. - Thấy được những tình cảm chân thật và sâu nặng của 2 em bé trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau xót xa, biếtthông cảm và chia sẻ với những người chẳngmay rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Cảm nhân được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. - Thấy được nét đẹp riêng
File đính kèm:
- TUAN_30_VAN_7_20142015_20150725_025336.doc