Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 23,24

-Tìm trạng ngữ ở đ.v b ?

-TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN ? (Vì khi nói, viết nếu s.d các TN hợp lí sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn).

-Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN trên ?

(là cụm DT, cụm Đt, cụm TT).

-TN ở trong các đ.v trên có công dụng gì? (a.TN bổ xung thêm thông tin cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảm hơn. b.Nếu không có TN thì câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu).

-Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả.).TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy ? (nối kết các câu văn, đ.v).

-TN có những công dụng gì ?

 

doc13 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 23,24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h).
=>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu.
2-Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt:
* Tiếng Việt đẹp.
- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú.
- Giàu thanh điệu.
- Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ.
* Tiếng Việt là thứ tiếng hay
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩa
- Từ vựng tăng nhiều
- Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính xác hơn
=>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể.
3/ Bàn luận: Sự phát triển của TV chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.
4/. Ý nghĩa:TV mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người VN.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người VN.
b/ Nghệ thuật:
-Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận.
c/ Ý nghĩa văn bản:
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hòa của người Việt Nam.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam.
IV-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (37 ).
Hoạt động 5:Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài mới:
So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản sự giàu đẹp của Tiếng Việt với văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2/ Chuẩn bị bài mới: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 -Đoạn văn có mấy câu ?
-Xác định nòng cốt câu của các câu 1,2,6 ?
-Các từ ngữ còn lại là thành phần gì của câu ? Các TN này bổ xung cho câu những ND gì ?
-Có thể chuyển các TN nói trên sang những v.trí nào trong câu ?
-Về ND (ý nghĩa) TN được thêm vào câu để làm gì ?
-Về hình thức TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ?
+Đặt một câu có thành phần phụ trạng ngữ
 Tiết 86:Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Một số trạng ngữ thường gặp.
 - Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
 - Phân biệt các loại trạng ngữ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
II-Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu có thể xem là 1 cách mở rộng câu. Có thể xem TN theo các ND mà chúng biểu thị. Các câu hỏi thường được dùng để xđịnh và phân loại TN là: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì, bằng gì, như thế nào, với đ.k gì ?
-HS:Bài soạn
III-Tiến trình lên lớp: 
1.Kiểm tra: 
 Đặt 1 câu đ.biệt và cho biết t.d của câu đ.biệt đó ?
2.Bài mới:
II- HĐ2:Hình thành kiến thức mới (15 phút) 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đ.trích (bảng phụ).
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Xác định nòng cốt câu của các câu 1,2,6 ?
-Các từ ngữ còn lại là thành phần gì của câu ? Các TN này bổ xung cho câu những ND gì ?
+Câu 1,2: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày VN / dựng nhà,..., khai hoang. Tre / ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. ->Bỗ xung thông tin về th.gian, đ.điểm.
+Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay , từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.->Th.gian.
+Bốp bốp, nó bị hai cái tát.->cách thức diễn ra sự việc.
+Nó bị điểm kém, vì lười học.->ngnhân
+Để không bị điểm kém, nó phải chăm học.->m.đích.
+Nó đến trường bằng xe đạp.->ph.tiện.
-Có thể chuyển các TN nói trên sang những v.trí nào trong câu ?
+Có thể ở đầu câu, giữa câu, cuối câu
-Về ND (ý nghĩa) TN được thêm vào câu để làm gì ?
-Về hình thức TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ?
+Đặt một câu có thành phần phụ trạng ngữ
III-HĐ3:Tổng kết (5 phút)
-Trạng ngữ có đặc điểm gì?
-Hs đọc ghi nhớ
IV/HĐ4:Luyện tập, củng cố (15 phút)
-Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết câu văn nào cụm từ mùa xuân là TN. Trong những câu còn lại, cụm từ mũa xuân đóng vai trò gì ?
+Hs đọc đoạn văn.
-Tìm trạng ngữ trong các đ.trích sau và cho biết ý nghĩa của các TN đó ?
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Gv đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút)
-Hoc thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 3 (40 ).
-Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Phấn I
I-Đặc điểm của trạng ngữ:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
 a. Tìm hiểu ví dụ Sgk
 *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? 
 - Dưới bóng tre Về địa điểm 
 - đã từ lâu đời 	 Về thời gian 
 - đời đời, kiếp kiếp Thời gian 
 - Từ nghìn xưa 	 Về thời gian
a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 
a2.Về hình thức : 
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu 
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 
2. Ghi nhớ: sgk /39 
II-Luyện tập:
Bài 1 (39 ):
a-Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của HN-/ là ...->CN.
b-Mùa xuân, cây gạo / gọi đến bao... 
->TN th.gian.
c-Tự nhiên... : Ai cũng chuộng mùa xuân. ->Phụ ngữ.
d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đ.biệt.
Bài 12 (40 ):
a-Như báo trước...tinh khiết ->TN nơi chốn, cách thức.
-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc... tươi ->TN nơi chốn.
-Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi chốn.
-Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi chốn.
b-Với khả năng thích ứng... trên đây 
->TN cách thức.
Tiết 87,88:Tập làm văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
 - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận..
 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ: 
 - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống
II-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Trong văn nghị luận, CM là cách sd lí lẽ, d.c để chứng tỏ 1nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. CM là khái niệm gần như tương đồng với các khái niệm như luận chứng, lập luận, chỉ cái cách vận dụng lí lẽ, d.c nhằm k.đ 1 điểm nào đó là đúng đắn.
-Hs:Bài soạn
III-Tiến trình lên lớp: 
1.Kiểm tra: 
 Trong văn nghị luận người ta thường sử dụng những ph.pháp lập luận nào ? (Suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tương phản...).
 2.Bài mới:
 II-HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đ.s khi nào người ta cần CM ?
+ Có những trường hợp ta cần xác nhận 1 sự thật nào đó. (Khi cần xác nhận CM về tư cách công dân, ta đưa ra giấy chứng minh thư. Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta đưa ra giấy khai sinh)
.-Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ?
+Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu,…
A-Tìm hiểu bài:
I-Mục đích và ph.pháp chứng minh:
1-Trong đời sống:
Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thật
-Thế nào là CM trong đời sống ?
-Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
+Gv: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận.
-Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ?
-Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, Bài văn đã lập luận như thế nào ?
-Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến).
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
-Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị luận 
-Hs đọc ghi nhớ
IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố(10 phút)
-Hs đọc bài văn.
-Bài văn nêu lên luận điểm gì ? 
-Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ?
-Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không ?
-Cách lập luận CM của bài này có gì khác so với bài Đừng vấp ngã ?
2-Trong văn bản nghị luận:
Người ta chỉ dùng lí lẽ, d.c (thay bằng vật chứng, nhân chứng) để k.đ 1 nhận định, 1 luận điểm nào đó là đúng đắn.
3-Bài văn nghị luận: Đừng sợ vấp ngã.
-Luận điểm: Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ... không sao đâu. Và khi kết bài, tác giả nhắc lại 1 lần nữa luận điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết mình.
-Lập luận: Mọi người ai cũng từng vấp ngã, ngay những tên tuổi lừng lẫy cũng từng bị vấp ngã oan trái. Tiếp đó tác giả lấy d.c 5 danh nhân là những người đã từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng.
II- Tổng kết:*Ghi nhớ: sgk (42 ).
B-Luyện tập: Bài văn Không sợ sai lầm
a-Luận điểm: Không sợ sai lầm.
-Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào... hèn nhát trước cuộc đời.
-Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại...không bao giờ có thể tự lập được.
-Khi tiếp bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm.
-những người sáng suốt dám làm…
b-Luận cứ:
-Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ. 
-Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì.
-Tác giả còn nêu nhiều luận cứ và p.tích sai lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất nhưng lại đem đến bài học cho đời... Thất bại là mẹ thành công.
c-Cách lập luận CM ở bài này khác với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài Đừng sợ vấp ngã chủ yếu dùng d.c để CM.
V-HĐ5:Đánh giá: (2 phút) GV đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò(3 phút)
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần bài tập còn lại.Soạn bài “Thêm trạng ngữ cho câu (tt)
 Tuần 24 
 Tiết 89:Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
A-Mục tiêu bài học: 
-Nắm được công dụng của TN: bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu , các đoạn trong bài.Nắm được tác dụng của việc tách TN thành câu riêng: nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Về c.tạo TN có thể là DT, ĐT, TT nhưng thường là cụm DT, cụm ĐT.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
 I-HĐ1: Khởi động (5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
-Về ý nghĩa, TN được thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ?
-Về hình thức, TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ? Cho VD ?
 3.Bài mới:
Chúng ta đã biết những đặc điểm của trạng ngữ. Hôm nay chúng ta nghiên cứu các công dụng của trạng ngữ và nó có thể tách thành câu riêng
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc VD (bảng phụ).
-Tìm TN trong đ.v a của nhà văn Vũ Bằng ?
-Tìm trạng ngữ ở đ.v b ?
-TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN ? (Vì khi nói, viết nếu s.d các TN hợp lí sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN trên ?
(là cụm DT, cụm Đt, cụm TT).
-TN ở trong các đ.v trên có công dụng gì? (a.TN bổ xung thêm thông tin cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảm hơn. b.Nếu không có TN thì câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu).
-Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả...).TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy ? (nối kết các câu văn, đ.v).
-TN có những công dụng gì ?
+Hs đọc ví dụ.
-Tìm TN ở đ.v ?
-Câu in đậm có gì đ.biệt ? (là TN được tách thành câu riêng để nhấn mạnh ý).
-Việc tách TN thành câu riêng như trên có t.d gì ?
III-HĐ3:Tổng kết(3 phút)
-Nêu các công dụng của trạng ngữ?
-Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì?
-Hs đọc ghi nhớ
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút)
-Hs đọc đ.v.
-Tìm TN và nêu công dụng của TN và nêu công dụng của TN trong đ.trích ?
-Chỉ ra các trường hợp tách TN thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do TN tạo thành ?
A-Tìm hiểu bài:
I-Công dụng của trạng ngữ:
-Ví dụ:
a-Thường thường, vào khoảng đó
 -Sáng dậy
 -Trên dàn thiên lí
 -Chỉ độ 8,9 giờ sáng, trên bầu trời trong trong
b-Về mùa đông
*Ghi nhớ 1:sgk (47)
II-Tách TN thành câu riêng:
1-Ví dụ: Người VN ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
*Ghi nhớ 2: sgk (47).
III-Tổng kết:
 *Ghi nhớ 1, 2 sgk(47)
B-Luyện tập:
-Bài 1 (47 ):
a-ở loại bài thứ nhất
 -ở loại bài thứ hai
b-Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn.
->T.d: bổ sung những thông tin tình huống, vừa có t.d LK các luận cứ trong mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho b.văn rõ ràng, dễ hiểu.
-Bài 2 (47 ):
a-Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.
b-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. ->Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.).Nếu không tách TN ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở TN lấn át (Bởi ở v.trí cuối câu, TN có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu.
V-HĐ5: Đánh giá (5 phút)
-Đặt 1 câu có thành phần trạng ngữ và nêu tác dụng của nó
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút)
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (48).
-Về nhà ôn tập các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết 
 Tiết 90 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu bài học: 
-Biết củng cố và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút gọn, câu đ.biệt và phép so sánh.
-Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng, mạch lạc.
B-Chuẩn bị: 
-GV: đề bài.Những điều cần lưu ý: Chú ý cách làm bài rõ ràng, mạch lạc, kho học, không sai lỗi c.tả. 
-Hs:Học bài ở nhà
C-Tiến trình lên lớp: 
I-ổn định tổ chức: 
II-Gv phát đề cho hs
III-Gv theo dõi hs làm bài
IV-Gv thu bài-nhận xét tiết học
V-Dặn dò:về nhà soạn bài “cách làm bài văn lập luận chứng minh” 
ĐỀ: 
I/PHẦNTRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Trường hợp nào sau đây đúng với việc tạo thành câu rút gọn.
 a.Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ	b.Chỉ có thể lược bỏ vị ngữ	 
	c.Chỉ lược bỏ các thành phần phụ	d.Có thể luợc bỏ chủ ngữ và vị ngữ
2.Trường hợp nào không nên dùng câu rút gọn.
	a.Chị nói với em 	b.Cha nói với con.	
	c.Học sinh nói chuyện với thầy giáo	d.Bạn bè nói chuyện với nhau.	
3.Trong các câu sau, câu nào không phãi là câu rút gọn?
	a.Học ăn, học nói, học gói, học mở	c.Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà	
	c.Người Việt Nam thương người như thể thương thân	d.Thương người như thể thương thân
4.Câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần nào?
	a.Chủ ngữ	b.vị ngữ	c.CảCN lẫn VN d.Cả a, b, c đều sai 5.Câu đặc biệt là gì?
	a.Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ b.Là câu chỉ có chủ ngữ.
	c Là câu cấu tạo theo mô hình đặc biệt d.Là câu chỉ có vị ngữ	
6.Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt?
	a.Mùa xuân	b.Trời mưa rả rích	c.Một hồi còi d.Sài Gòn 1972.
7.Câu đặc biệt:Đoàn người nhốn nhốn lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. Dùng để làm gì?
	a.Bộc lộ cảm xúc	b.Nêu lên thời gian, nơi chốn 
	c.Liệt kê, miêu tả, thông báo về sự vật, hiện tượng	d.Gọi đáp
8.Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?
	a.Đầu câu	b.Giữa câu	 c.Cuối câu d.Cả ba vị trí trên.
9.Trạng ngữ trong câu sau thuộc loại trạng ngữ nào ? “Bên vệ đường,sừng sững một cây sồi”.
	a.Chỉ thời gian	b.Chỉ nơi chốn	c.Chỉ Nguyên nhân d.Chỉ cách thức.
10.Tách trạng ngữ thành câu riêng nhằm mục đích gì.
	a.Nhấn mạnh chuyển ý	 b.Thể hiện những tình huống,cảm xúc nhất định.
	c.Làm cho câu ngắn gọn hơn d.Cả a và b .
11.Trong những câu sau,câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích.
	a.Với quyết tâm cao độ,Lan đã vượt qua kì thi.
	b.Qua ánh mắt nhìn,tôi biết nó không thích tôi.
	c.Chỉ bằng một ngọn roi,anh ấy quật ngã ba tên côn đồ.
	d.Vì tương lai, chúng ta phải cố gắng nhiều hơn nữa
12.Khi viết giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có dấu gì?
	a.Dấu phẩy	b.Dấu chấm phẩy	c.Dấu chấm d.Dấu hai chấm
II/PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm)
	1.Chỉ ra trạng ngữ trong đoạn văn sau:(4đ)
	“ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã.Lần đầu tiên đi bơi,bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn,bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu! vì lúc còn hoc phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình …”
	2.Viết đoạn văn 5 câu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi,trong đó có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt.(2đ)
ĐÁP ÁN
I/TRẮC NGHIỆM(3 điểm).(Đúng mỗi câu 0,25 đ)
 1.d, 2.c, 3.c, 4.a, 5.a, 6.b, 7.c, 8.d, 9.b, 10.d, 11.d, 12.a
II/TỰ LUẬN.(7 điểm)
	Câu 1(4 điểm).
	-Lần đầu tiên chập chững bứơc đi.
	-Lần đầu tiên đi bơi.
	-Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
	-Lúc còn học phổ thông.
	 Câu 2(3 điểm).
	-Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu của đề,Trong đó có những câu:
	+Mệt.
	+Ồn ào.
	+Vui quá!
Tiết 91:Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A-Mục tiêu bài học: 
-Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
-Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Tiết học này đòi hỏi gv phải đưa đến cho hs những hiểu biết về cách lamg bài, nhưng đó là những hiểu biết về cách làm bài đã được dặt trong MLH với những k.thức lí thuyết tương ứng và với những mẫu mực trực quan sinh động.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
 I-HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp 
 2.Kiểm tra: 
 Thế nào là phép lập luận chứng minh ? Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận CM cần phải như thế nào ?
 3.Bài mới:
Trình tự làm bài văn lập luận chứng minh theo những bước nào?Để nắm được điều đó hôm nay thầy trò ta nghiên cứu bài học “cách làm bài văn lập luận chứng minh”
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đề bài.
-Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài văn nói chung ? (4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa).
-Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ?
-Nội dung cần chứng minh là gì ?
-Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng những cách nào ?
+Hs đọc dàn bài trong sgk.
-Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những phần nào ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ?
+Hs đọc 3 cách MB trong sgk.
-GV đọc 2 đoạn CM phần TB trong sách Bồi dưỡng năng lực làm văn 7 (48-50).
+Hs đọc 3 cách KB trong sgk.
III-HĐ3:Tổng kết (5 phút)
-Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV-HĐ4:Luyện tập
-Hs đọc 2 đề bài.
-Em sẽ làm theo các bước như thế nào ?
- Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên ?
A- Tìm hiểu bài:
I-Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:
*Đề bài: N.dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
1-Tìm hiểu đề và tìm ý:
-Kiểu bài: Chứng minh.
-N.dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống.
-P.pháp CM: Có 2 cách lập luận
+Nêu d.chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã).
+Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm).
2-Lập dàn bài:
a-MB: Nêu luận điểm cần được CM.
b-TB: Nêu lí lẽ và d.c để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
c-KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm.
3-Viết bài: Viết từng đoạn MB->KB.
a-Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong sgk.
b-TB:
-Viết đoạn phân tích lí lẽ.
-Viết đoạn nêu 

File đính kèm:

  • doctuan 23+24.doc