Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa

A. MỨ ĐỌ CẦN ĐẠT

 - Hiểu thế nào là rút gọn câu.

- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.

- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THƯC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn.

- Tác dụng của việc rút gọn câu.

- Cách dùng câu rút gọn.

2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn.

- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.

- Cần vận dụng những kiến thức đã học

- Vận dụng rút gọn câu hợp lí.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Phân tích ví dụ, diễn giảng, thảo luận, động não, phát vấn, phân tích ví dụ.

D. TIẾN TRÌNH DAY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’)

 - Lớp 7A1: Sĩ số Vắng: . .

- Lớp 7A2: Sĩ số Vắng: . .

2. Kiểm tra bài cũ: (1’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh

3. Bài mới: (43’)

* Vào bài: (1’)

- Trong cuộc sống hằng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? Rút gọn như thế nào và có tác dụng gì? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu.

 

doc11 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự?( người sống hơn đống vàng, lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của ..)
 Hs đọc câu 2 
- Gv: Ở con người, răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ. Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
- Gv: Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
- Hs:Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất, có thể xem xét tư cách của con người từ những biểu hiện nhỏ nhất của chính con người đó 
- Gv:Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì?
- Hs: đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ. 
 Hs đọc câu 3
- Gv:Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
- Hs:không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến phẩm chất 
- Gv:Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs:Hay biết giữ gìn nhân phẩm.Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Gv:Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục)
 Chú ý câu 4 
 - Gv: Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? 
- Hs: Có 4 vế, nhấn mạnh việc học. 
- Gv: Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? 
-Hs: An trông nồi, ngồi trông hướng; nói hay hơn hay nói.
- GV: Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
- Hs: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ 
 Hs đọc 2 câu 5,6 
- Gv:Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì?Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mây thuẩn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? Em hãy nêu một vài cặp câu có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau ?
- HSTLN trả lời: vì trong cuộc sống chúng ta không chỉ học ở trường do các thầy giáo, cô giáo dạy bảo mà con phải học ở mọi nơi mọi lúc. Lúc này chính những người bạn ở quanh ta là thầy của. 
Hs đọc câu 7 
- Gv: Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? 
- Hs: Thương mình thế nào thì thương người thế ấy 
- Gv: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? 
- Hs: Coi người khác như bản thân mình để quí trọng, để đồng cảm, thương yêu 
- Gv:Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nội dung tương tự?(Lá lành đùm là rách, bầu ơi )
 Hs đọc câu 8
- Gv:tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ?
- Hs: nghĩa đen:hoa quả ta dùng đều do công sức của người trồng, đó là điều nên nhớ 
- Nghĩa bóng:Khi nhận, hưởng thụ thành quả thì cần phải biết ơn, nhớ ơn công lao người đã đã gây dựng 
- Gv:Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 
- Hs:Cầu trân trọng sức lao động của mọi người, biết ơn người đi trước 
 Hs đọc câu 9 
- Gv: Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này ?
-Hs: một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi, nhiều cây gộp lại làm thành rừng rập núi cao. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh 
- Gv: Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? 
- Hs: tinh thần tập thể
- Gv: Em hãy chứng minh và phân tích các đặc điểm sau trong tục ngữ: Diễn đạt = so sánh: câu 1,6,7; Diễn đạt = cách ẩn dụ: 8,9 . Từ và câu có nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9,
- HS đọc ghi nhớ 
- Gv: Phần luyện tập yêu cầu điều gì ?
Hướng dẫn tự học (2’)
Gv gợi ý: Học thuộc lòng, nắm vựng nội dung ý nghĩa để vận dụng vào giao tiếp đúng lúc. Học hỏi thêm các câu tục ngữ khác để mở rộng vốn hiểu biết.
- Chuẩn bị bài: “ Rút gọn câu”: đọc bài, tìm hiểu ví dụ để biết thế nào là rút gọn câu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
* Tục ngữ về con người và xã hội: Chứa đựng kinh nghiệm của nhân dân về cách đánh giá, nhìn nhận con người và xã hội.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
 a. Phân tích 
a1. Kinh nghiệm phẩm chất con người 
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.
àVần lưng, so sánh, nhân hoá, hoán dụ: đề cao giá trị con người. Qua đó phê phán những kẻ xem nhẹ tính mạng của con người.
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người con người.
à Vần lưng: hình thức bên ngoài thể hiện phẩm chất bên trong tạo nên vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách.
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm 
- Nghĩa đen: dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho 
- Nghĩa bóng:Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa 
àĐối, vần lưng giáo dục con người phải có lòng tự trọng, giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào.
a2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng 
Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.
à Điệp: khuyên con người phải học tập để biết cách sống, ứng xử, giao tiếp trong mọi hoàn cảnh.
Câu 5 +6: 
- Không thầy đố mày làm nên
à Khẳng định vai trò, công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức, về cách sống. Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
- Học thầy không tày học bạn 
à Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
=> Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau, khuyên học sinh không ngừng học tập. 
a3, Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, tình cảm:
Câu 7: Thương người như thể thương thân.
àSo sánh khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
àẨn dụ: phải biết ơn người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng.
Câu 9: 
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
à Ẩn dụ: một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm, khẳng định sức mạnh đoàn kết.
3. Tổng kết
a. Nội dung
b. Nghệ thuật
c. Ý nghĩa: Không ít câu tục ngữ là kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cuộc sống
III. HƯỚNG DẪ TỰ HỌC
Bài cũ:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Vận dụng các câu tục ngữ đã học vào đối thoại.
- Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa với câu tục ngữ trong bài.
Bài mới: Soạn bài “ Rút gọn câu”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 20 Ngày soạn: 09/01/2016
Tiết PPCT: 78 	 Ngày dạy: 11/01/2016
Tiếng Việt
RÚT GỌN CÂU
A. MỨ ĐỌ CẦN ĐẠT
	- Hiểu thế nào là rút gọn câu.
- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THƯC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức	- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng	- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:	- Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học
- Vận dụng rút gọn câu hợp lí.
C. PHƯƠNG PHÁP
	- Phân tích ví dụ, diễn giảng, thảo luận, động não, phát vấn, phân tích ví dụ. 
D. TIẾN TRÌNH DAY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’)
	- Lớp 7A1: Sĩ số Vắng: ....
- Lớp 7A2: Sĩ số Vắng: ....
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: (43’)
* Vào bài: (1’)
- Trong cuộc sống hằng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? Rút gọn như thế nào và có tác dụng gì? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung (25’)
Hs đọc 2 vd trong trên bảng phụ.
GV: Cấu tạo của 2 câu (a) và (b) có gì khác nhau ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ cho câu a? GV: Vì sao chủ ngữ trong câu a lại bị lược bỏ ? 
- HSTLN: Câu a không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ Chúng ta, người Việt Nam, chúng em 
- Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người, là lời nhắc nhỏ mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam 
Hs đọc vd a,b trong câu 4 
Gv: Trong những câu in đậm thành phần nào của câu bị lược bỏ ? Vì sao 
HS: - Câu "Rồi ba bốn người, sáu bảy người." được rút gọn vị ngữ; người ta có thể căn cứ vào câu đứng trước để xác định được vị ngữ của câu này là: đuổi theo nó.
- Câu "Ngày mai." được rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ; người ta có thể căn cứ vào câu đứng trước nó để hiểu được là: Tôi đi Hà Nội vào ngày mai. hoặc Ngày mai tôi đi Hà Nội.
Gv: Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
Gv: Rút gọn như thế có tác dụng gì ? 
Gv: Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng tađã học trong các vb trước ? 
- Hs tự tìm
HS đọc vd trong sgk 
Gv:Những từ in đậm trong ví dụ thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
Hs: Rút gọn thành phần chủ ngữ. Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng”, ai nhảy dây, ai chơi kéo co 
Gv: Trong ví dụ 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?
Hs:Thưa mẹ ..ạ !
Gv: Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?
Hs: ghi nhớ sgk
Luyện tập (15’)
Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
 HS làm việc độc lập
Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
- HS thảo luận nhóm
Bài tập 3
- Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 3? 
- HS làm việc cá nhân
Bài tập 4: Gv gợi ý về nhà: Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán, Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.
Hướng dẫn tự học (2’)
* Gv gợi ý: các câu nói câu trả lời trong đời sống hằng ngày.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Thế nào là câu rút gọn ?
a. Ví dụ 1: sgk /14
-  Học ăn, học nói, học gói, học mở.
 Các cụm động từ - Vị ngữ
-> Lược bỏ chủ ngữ, có thể thêm các từ “Chúng ta, các em, mọi người” ở đầu câu
-Chúng ta /học ăn,học nói,học gói,học mở.
 C V
-> Có chủ ngữ, vị ngữ
-  Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
-> rút gọn vị ngữ
- Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai.
-> rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ
* Ghi nhớ: SGK/15
2. Cách dùng câu rút gọn:
a. Ví dụ 1: sgk/15 
- Không nên rút gọn vì làm cho người nghe người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung.
b. Ví dụ 2:
- Không nên rút gọn vì nó biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
- Thêm: Thưa mẹạ!
 * Ghi nhớ: sgk/16
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Những câu rút gọn là:
- Câu b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ: làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đong, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người.
Bài 2 : 
a, Câu rút gọn:
- Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
- Dừng chân đứng lại trời non nước.
Khôi phục:
- Ta bước tới đèo Ngang bóng xế tà
- Ta dừng chân lại trời non nước.
b, Thiên hạ đồn rằng ..
Vua khen . Vua ban .
 Quan tướng . Quan tướng 
+ Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ, dòng rất hạn chế.
Bài 3 
Vì: Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa 
+ Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, nếu không đúng chổ thì sẽ gây ra hiểu lầm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: Tìm ví dụ về việc sử dụng câu cộc lốc, khiếm nhã.
Bài mới: Soạn bài “ Đặc điểm văn bản nghị luận”
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 20 Ngày soạn: 11/01/2016
Tiết PPCT: 79 	 Ngày dạy: 13/01/2016
Tập làm văn
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng: 
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và biết cách lập luận trong một văn bản nghị luận.
3.Thái độ: 
- Có ý thức nói viết chật chẽ, súc tích.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, tích hợp, diễn giảng, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’)
	- Lớp 7A1: Sĩ số Vắng: ..
	- Lớp 7A2: Sĩ số Vắng: .. 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? 
- Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ ? 
3. Bài mới (41’)
* Vào bài: (1’)
- Ở tiết trước chúng ta đã đi tim hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này cô và các em cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung (20’)
- HS đọc vb “ Chống nạn thất học “ ( bài 18 )
- Gv:Luận điểm chính của bài viết là gì ?
- Hs:Chống nạn thất học 
- Gv:Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn như thế nào? 
- Hs:Thể hiện dưới dạng nhan đề 
Câu văn cụ thể hoá: Mọi người Việt Nam .
Những người ..Những người chưa biết chữ 
- Gv:Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? 
- Hs:Phải đúng đăn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế
- Gv:Vậy luận điểm là gì ?
-Gv:Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?
- Hs:Triển khai luận điểm = lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm.Vậy những lí lẽ, dẫn chứng đó người ta gọi là luận cứ 
- Gv:Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ?
- HS thảo luận trả lời
+ Luận cứ : - Do chính sách ngu dân .
Nay nước độc lập rồi 
+ Vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm 
+ Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng 
- Gv:Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? 
- Hs: Hình thức lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần phải lựa chọn sắp xếp, trình bày 1 cách hợp lí để làm rõ luận điểm 
- Gv:Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? 
- Hs:Lập luận có vai trò cụ tể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức , nội dung 
- Gv:Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” Và cho biết lập luận như vậy tuân thủ theo thứ tự nào và ưu điểm gì?
-Hs:Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào? Phần tiếp theo của bài viết giải quyết việc đó. Lập luận như vậy là chặt chẽ 
- Gv: Vậy lập luận là gì ? (Hs đọc ghi nhớ)
Luyện tập: (18’)
- Gv:Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập?
- Hs: Làm việc nhóm.
Hướng dẫn tự học: (2’)
Gv gợi ý: Xem lại phần phân tích các văn bản nghị luận. Đọc trước các văn bản nghị luận trong sgk
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu đặc điểm của đề và cách lập dàn ý.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
a. Luận điểm: 
* Luận điểm trong bài “Chống nạn thất học”
- Luận điểm chính: Chống nạn thất học
- Nêu ra dưới dạng nhan đề.
- Cụ thể hóa bằng câu: “ Mọi người Việt Nambiết chữ Quốc ngữ”, “Những chưa biết chữ”, “ Những ngườiphải học
- Vai trò:Luận điểm là ý kiến, tư tưởng, quan điểm của bài văn.
- Yêu cầu: Luận điểm phải đúng đắn chân thực, đáp ứng nhu cầu thực tế. 
ðLa ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm. 
b. Luận cứ:
* Luận cứ trong bài “Chống nạn thất học”
- Nguyên nhân thất học
- Sự cần thiết của việc chống nạn thất học
- Cách chống nạn thất học.
- Một số ví dụ dẫn chứng khác.
- Vai trò:Làm cơ sở cho luận điểm
- Yêu cầu: chân thực đúng đắn, tiêu biểu.
ðLà lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm 
c. Lập luận :
* Lập luận trong bài “ Chống nạn thất học”
+Đi từ thực trạng-> yêu cầu-> cách khắc phục.
+Cụ thể là giải quyết các vấn đề:
- Vì sao phải chống nạn thất học?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Chống nạn thất học bằng cách nào?
+ Ưu điểm:chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết phục.
 ðLà cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm 
2. Ghi nhớ : sgk/19 
II. LUYỆN TẬP
* Văn bản “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”
1. Luận điểm: “cần tạo ra thới quen tốt trong đời sống”
2. Luận cứ: 
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu 
+ Thói quen xấu khó bỏ, khó sửa.
+ Tác hại của thói quen xấu( dẫn chứng)
+ Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ 
+ Xây dựng cho mình nếp sống đẹp.
3. Lập luận : 
- Giới thiệu thói quen tốt và xấu->phân tích tác hại của thói quen xấu -> tạo thói quen tốt
-> Chặt chẽ đúng đằn, đầy sức thuyết phục.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Nhớ được văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận đó.
* Bài mới: soạn bài “ Đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 20 Ngày soạn: 14/01/2016
Tiết PPCT: 80 	 Ngày dạy: 16/01/2016
Tập làm văn: 
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
3. Thái độ: 
- Chăm chỉ, nghiêm túc tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Tích hợp bài các câu ca dao tực ngữ đã học, phát vến, diễn giảng, thực hành tìm ý. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’)
	- Lớp 7A1: Sĩ số Vắng: .....
- Lớp 7A2: Sĩ số Vắng: .. 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận ?
- Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài “Học thầy, học bạn” phần đọc thêm trang 20
3. Bài mới: (40’)
* Vào bài (1’)
- Vơí bản tự sự, miêu tả, biểu cảm... trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung
* Đề văn nghị luận:
- Hs đọc 11 đề bài trên bảng phụ 
- Gv: Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ đâu? 
- Hs: Đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội
- Gv: Người ta ra đề đặt những vấn đề ấy nhằm mục đích gì ? Những vấn đề ấy gọi là gì 
- Hs: Để người viết bàn luận, làm sáng tỏ 
Gọi là luận điểm 
- Gv: Thái độ, tình cảm của người làm bài đối với một đề này có giống nhau không? Khác nhau như thếnào ? 
-Hs: Mỗi đề có thái độc khác nhau. 
VD: đề 1,2,3 ca ngợi, biết ơn, thành kính, tự hào. Đề 4,5,6,7,8,9,phân tích khách quan 
Đó là tính chất của đề 
- Hs: Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận.
 Hs tìm hiểu đề văn: Chớ nên tự phụ 
- Hs:Đề nêu lên vần đề gì? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
- HSTLN:Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ 
-Khuynh hướng tư tưởng cuả đề là phủ định tính tự phụ 
-Đòi hỏi người viết cần giải thích rõ tính tự phụ là thế nào, nêu rõ những biểu hiện và tác hại của nó và khẳng định ý kính phải từ bỏ để có 1 lối sống tốt đẹp 
- Gv: Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk)
- Gv: Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không ? 
- Gv: Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? 
- Hs: Cái hại của việc nói dối: + với mọi người + với chính bản thân người nói dối 
- Lối sống khôn lõi: + Khôn lỏi là gì ? + Với mọi người + với bản thân người khôn lõi 
- Gv:Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ, dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? 
- HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người, nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bảnthân mình 
- Gv:Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chổ nào ? dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không ? Hãy xây dựng lập trật tự, lập luận để giải quyết vấn đề trên ?
- Gv:Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? 
-Xác lập luận điểm, cụ thể hoá 

File đính kèm:

  • docvan_7_tuan_20.doc
Giáo án liên quan