Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu
Cặp 1 : a, Tôi đọc báo hôm nay
-b, Hôm nay , tôi đọc báo
Cặp 2 : a, Thầy giáo giảng bài hai giờ
- b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài
· Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu
· Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng
* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ
vd : Tôi đọc báo hôm nay / Tôi đọc báo, hôm nay
TUẦN 22 Tiết 86 Ngày soạn:17 /1/2011 Ngày dạy:19 /1/2011 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dung của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ về trạng ngữ ở tiểu học. B.TRỌNG TÂM ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2.Kĩ năng - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. 3. Thái độ: C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề ,thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ỔN định 2. Kiểm tra Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? 3. Bài mới Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều . Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Gọi HS đọc VD SGK ? Dưạ vào kiến thức đã học ở tiểu học , hãy xác định trạng ngữ cho mỗi câu ? ? Các trạng ngữ đó bổ sung nội dung gì cho câu ? Dưới bóng tre : bổ sung thông tin về địa điểm Đã từ lâu đơiø : bổ sung thông tin về thời gian Đời đời , kiếp kiếp : Bổ sung thông tin về thời gian Từ nghìn xưa : bổsung thông tin về thời gian ? Về ý nghĩa , trạng ngữ có vai trò gì ? Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu , giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn ? Về hình thức , trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? Trạng ngữ có thể đứng đều , cuối câu , giữa câu và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói , dấu phẩy khi viết GV : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu ( HS đọc ghi nhớ sgk) Bài tập nhanh : Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ , câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? Cặp 1 : a, Tôi đọc báo hôm nay -b, Hôm nay , tôi đọc báo Cặp 2 : a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay / Tôi đọc báo, hôm nay ( định ngữ ) ( trạng ngữ) I /Tìm hiểu chung 1/Đặc điểm của trạng ngữ a. Ví dụ : SGK .39 - Dưới bóng tre , -> bổ sung thông tin về địa điểm - Đã từ lâu đơiø , -> bổ sung thông tin về thời gian - Đời đời , kiếp kiếp . -> Bổ sung thông tin về thời gian - Từ nghìn xưa , -> bổsung thông tin về thời gian 2.Ghi nhớ : sgk /39 II. Luyện tập Bài 1 : Tìm trạng ngữ Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ Câu d câu đặc biệt Bài 2,3 : Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ – a, ……, như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức ….., Khi đi qua những cánh đồng xanh , mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi trạng ngữ thời gian Trong cái võ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, ……, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây trạng ngữ chỉ cách thức III/ Hướng dẫn tự học Viết một đoạn văn ngắn có câu thành phần trạng ngữ. Chỉ rta các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn bản E /.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- 86- them trang ngu cho cau.doc