Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 85+86: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
-Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào trong câu để xác định thời gian , nơi chốn diễn ra sự việc nêu ra trong câu.
-Về hình thức : Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu , cuối câu hay giữa câu. Giữa trạng ngữ và vị ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quảng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết .
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
II. Luyện Tập.
Bài 1:Cụm từ “mùa xuân” nào trạng ngữ .Cụm từ mùa xuân còn lại giữ vai trò gì?
-Câu a: mùa xuân là chủ ngữ , vị ngữ .
-Câu b: Mùa xuân là trạng ngữ.
-Câu công trình:Mùa xuân là phụ ngữ trong cụm động từ .
-Câu d :Mùa xuân là câu đặc biệt.
Bài 2:Tìm trạng ngữ trong các vd và cho biết chúng thuộc loại trạng ngữ nào?
a. Như báo trước tinh khiết->Trạng ngữ thời gian
Khi đi qua làm trĩu thân lúa còn tươi->
Trong cái vỏ xanh kia -> TN chỉ nơi chốn.
Dưới bóng nắng ->TN chỉ nơi chốn .
b. Với khả năng thích ứng vừa nói trên đây->TN nêu đặc tính của sự vật
Bài 3 :Kể thêm những trạng ngữ chỉ thời gian, cách thức nguyên nhân., phương tiện .
Vd:
Bằng cách làm vào từng mẫu đá , mọi người từ từ lên đỉnh núi .
Tuần 24 Ngày soạn: Tiết 85 - 86 Ngày dạy: .. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. 3. Thái độ: - Học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài -Kiểm diện H: Thế nào là câu đặc biệt? Cho vd, và nêu tác dụng của câu đặc biệt. -Giới thiệu bài: Dẫn vào bài bằng cách ghi lên bảng câu: “Sáng mai, em đi học” YC: học sinh xác định chủ ngữ vị ngữ. H: “Sáng mai” giữa vai trò gì trong câu? Dựa vào kiến thức cũ đã học về trạng ngữ, hãy cho biết trạng ngữ là gì ? -Ghi tựa bài lên bảng. -Lớp trưởng báo cáo. -Cá nhân:Dựa vào bài cũ. -Cá nhân: Em/ đi học. Cn/ vn -Cánhân: Làtrạng ngữ(Thành phần phụ) Ghi vào tập * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút) I. Đặc điểm của trạng ngữ: -Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào trong câu để xác định thời gian , nơi chốn diễn ra sự việc nêu ra trong câu. -Về hình thức : Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu , cuối câu hay giữa câu. Giữa trạng ngữ và vị ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quảng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết . Treo bảng phụ đã ghi sẵn vd trang 39/ mục 1(sgk). Gọi học sinh đọc. YC: Hãy tìm trạng ngữ trong ví dụ trên? H: Những trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa cho câu về nội dung gì? -Giáo viên đưa thêm vài vd có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích nơi chốn ,cách thức . H: Về ý nghĩa trạng ngữ thêm vào câu để bổ sung cho câu về nội dung gì ? +Chốt ý , ghi bảng( Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung). +Chuyển ý YC: Hãy đảo vị trí vừa tìm được ở trang 39 Nhân xét việc đảo vị trí trạng ngữ cho học sinh. H: Qua đó em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ ở trong câu? +Nhận xét . +Giảng : vị trí của trạng ngữ rất linh động , có thể ở đầu câu, tuy nhiên có một số trường hợp không đảo được vị trí của trạng ngữ ,vì đảo vị trí của trạng ngữ làm cho câu đổi nghĩa. *Gv nêu vd và yêu cầu hs nhân xét :TN ở trường hợp nào đổi nghĩa? 1. Nguyên , đêm ngủ với bố. 2 .Đêm, Nguyên ngủ với bố. 3. Nguyên ngủ với bố, đêm. H:Làm thế nào để phân biệt trạng ngữ với nồng cốt câu khi nói và khi viết? H:Về hình thức trạng ngữ có đặc điểm gì? +Chốt ý ,ghi bảng. +Giảng, chuyển y.ù -Quan sát. -Cá nhân:Đọc. -Cá nhân: 1.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. 2. đời đời, kiếp kiếp. 3.Từ ngàn đời nay. -Cá nhân: bổ sung thời gian. -Cá nhân: dựa vào ghi nhớ. -Ghi vào tập . -Cá nhân:Thực hiện theo yêu cầu của gv. -Cá nhân: nêu nhận xét vị trí của trạng ngữ ( ở đầu và ở cuối câu). -Nghe. -Cá nhân : Trạng ngữ ở cuối câu. -Cá nhân:Dựa vào ghi nhớ để trả lời. -Cá nhân:Trả lời dựa vào ghi nhớ. -Ghi vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) II. Luyện Tập. Bài 1:Cụm từ “mùa xuân” nào trạng ngữ .Cụm từ mùa xuân còn lại giữ vai trò gì? -Câu a: mùa xuân là chủ ngữ , vị ngữ . -Câu b: Mùa xuân là trạng ngữ. -Câu công trình:Mùa xuân là phụ ngữ trong cụm động từ . -Câu d :Mùa xuân là câu đặc biệt. Bài 2:Tìm trạng ngữ trong các vd và cho biết chúng thuộc loại trạng ngữ nào? a. Như báo trướctinh khiết->Trạng ngữ thời gian Khi đi qua làm trĩu thân lúa còn tươi-> Trong cái vỏ xanh kia -> TN chỉ nơi chốn. Dưới bóng nắng ->TN chỉ nơi chốn . b. Với khả năng thích ứng vừa nói trên đây->TN nêu đặc tính của sự vật Bài 3 :Kể thêm những trạng ngữ chỉ thời gian, cách thức nguyên nhân., phương tiện . Vd: Bằng cách làm vào từng mẫu đá , mọi người từ từ lên đỉnh núi . -Cho hs đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu. +Tổ chức thảo luận nhóm. +Gọi đại dện nhóm trình bày. +Nhận xét chung. -Cho hs đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. +Gọi học sinh trả lời và Nhận xét chung. -Cho hs đọc bài tập 3 và nêu yêu cầu. + Cho học sinh trình bày trên lớp Nhận xét + Giảng tổng kết bài,liên hệ thực tế. -Cá nhân: thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. +Nhóm:hs thảo luận và đại diện trình bày. -Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. +Trìnhbày -Nghe * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: *Khắc sâu kiến thức: YC:Nêu đặc điểm của trãng ngữ? *Nhắc học sinh: +Học bài. +Đọc và trả lời trước tất cả câu hỏi SGK bài “ Tìm hiểu chung về văn chứng minh”. -Cá nhân: dựa vào ghi nhơ. -Nghe –ghi nhận về nhà thực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 86.doc