Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận - Năm học 2015-2016
I. Lập luận trong đời sống.
1.Hôm mưa-> luận cứ.
Chúng em sách -> kết luận.
b. Em sách-> luận cứ .
Vì qua điều-> luận cứ.
c.Trời quá -> Luận cứ.
Đi ăn kem-> kết luận.
2. Bổ sung luận cứ :
Em rát yêu trường em vì nơi đây có nhiều thầy cô hết lòng vì học sinh .
3. Thêm kết luận:
Ngồi mãi ở nhà chán lắm phải đi chơi thôi.
II. Lập luận trong văn nghị luận:
Lập luận điểm cho đề bài “Sách là người bạn lớn của con ngưòi”.
Sách là món ăn tinh thần không thể thiếu .
Sách mở mang kiến thức cho con người.
Nhắc nhở mọi người nên đọc sách và quý sách .
Tuần 23 Tiết 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Họ tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Kiểm diện H:Nêu nhiệm vụ ba phần trong văn nghị luận ? H:Nêu các cách lập lụân trong văn nghị luận ? -Gới thiệu bài. -Ghi tựa bài lên bảng. -Lớp trưởng báo cáo. -Cá nhân: trả lời. -Nghe. -Ghivào tập. * Hoạt động 2: Luyện tậpƒ(35phút) I. Lập luận trong đời sống. 1.Hôm mưa-> luận cứ. Chúng em sách -> kết luận. b. Em sách-> luận cứ . Vì quađiều-> luận cứ. c.Trời quá-> Luận cứ.. Đi ăn kem-> kết luận. 2. Bổ sung luận cứ : Em rát yêu trường em vì nơi đây có nhiều thầy cô hết lòng vì học sinh . 3. Thêm kết luận: Ngồi mãi ở nhà chán lắm phải đi chơi thôi. II. Lập luận trong văn nghị luận: Lập luận điểm cho đề bài “Sách là người bạn lớn của con ngưòi”. Sách là món ăn tinh thần không thể thiếu . Sách mở mang kiến thức cho con người. Nhắc nhở mọi người nên đọc sách và quý sách . -Cho học sinh đọc bài 1 trang 132 Treo bảng phụ đã ghi sẵn a,b,c. H: Trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ ? bộ phận nào là kết luận ? +Cho học sinh lên bảng làm. +Gọi học sinh đảo vị trí luận cứ và kết luận H: Luận cứ và kết luận có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? -Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu . +Cho học sinh trình bày miệng. -Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu. +Gọi học sinh làm miệng. -Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ để học sinh so sánh. Trời nắng quá phải đi chơi thôi b. Sách là bạn tố t của con người . H: So sánh luận điểm câ a và b? YC: Nêu nhận xét của em về văn nghị luận ? -Cho học sinh lập luận điểm. “Sách là người bạn tốt của con người” *Gv gợi ý : * Vì sao người ta lại nêu ra luận điểm “sách là người con người” * Vì sao người ta lại cho rằng sách là người bạn lớn ? * Luận điểm đó có đúng với thực tế không ? vì sao? * Những luận điểm đó có tác dụng gì ? -Đọc . -Quan sát. -Cá nhân : học sinh làm trên bảng -Cá nhân : thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . -Cá nhân: thay thế được cho nhau. -Cá nhân: đọc và nêu yêu cầu. +Trình bày miệng. - Cá nhân: đọc. +Trình bày miệng. - Quan sát. -Cá nhân: câu b mang tính xh phổ biến , câu a mang tính cá nhân. -Cánhân: Nghị luận mang tính chất phổ biến. -Cá nhân:Vì sách là món ăn tinh thần không thể thiếu. -Cá nhân: Sách giúp con người mở kiến thức ở mọi lĩnh vực. -Cá nhân: Đúng vì hàng triệu người đọc sách và nghiên cứu. -Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: *Khắc sâu kiến thức: H: Phân biệt lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận? *Nhắc học sinh: + Học bài + Đọc văn bản, chú thích và trả lời tất cả câu hỏi SGK văn bản “Thêm trạng ngữ cho câu” -Cá nhân: Dựa vào bài học. -Nghe ghi nhận về nhà thực hiện. Tuần 23: ¶ Rèn luyện kỹ năng lập luận trong văn nghị luận
File đính kèm:
- Tiet 84.doc