Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 82: Câu đặc biệt
a, có khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê , rõ ràng dễ thấy
Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Gương , trong hòm
Nghĩa là phải ra sức .kháng chiến
Câu rút gọn
* tác dụng : làm câu gọn hơn , tránh lặp từ
b, ba giây Bốn giấy Năm giây Lâu quá
Câu đặc biệt
* Tác dụng : thông báo thời gian
c, Một hồi tàu –câu đặc biệt
* Tác dụng : tường thuật
d, Lá ơi – câu đặc biệt
* Tác dụng : gọi đáp
- Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm , chẳng có gí đáng kể đâu – câu rút gọn
* Tác dụng : làm câu gọn hơn , tránh lặp từ
TUẦN 21 Ngày soạn:10/1/2011 Tiết 82 Ngày dạy:12/1/2011 CÂU ĐẶC BIỆT A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhân biết được câu đặc biệt trong văn bản; biết phân biệt câu đặc biệt và rút gọn. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. B.TRỌNG TÂM ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2.Kĩ năng - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề ,thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới : HS đọc ví dụ SGK .t27 . Chú ý câu in đậm ? Thử khôi phục các thành phần câu in đậm ? ? Câu trên không thể khôi phục các thành phần câu . Vậy nó có phải là câu rút gọn không ? Trong câu in đậm trên ta không thể tìm được chủ ngữ hayvị ngữ củacâu . Câu trên không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ, có nghĩa ta không thể khôi phục các thành phần câu . Loại câu có cấu tạo như thế , tức không theo mô hình chủ ngữ , vị ngư õgọi là câu đặc biệt ? Vật em hiểu thế nào là câu đặc biệt ? ? Từ việc hiểu về lọai câu đặc biệt ,em thử so sánh với câu bình thừơng và câu rút gọn ? Câu bìng thướng có đủ chủ ngữ , vị ngữ , cón câu rút gọn vốn là câu bình thừơng nhưngbị rút gọn chủ ngữ , vị ngữ hay cả chủ ngữ m vị ngữ HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS thảo luận , tìm hiểu nội dung của câu đặc biệt để đánh dấu vào ô thích hợp Ta có thể xác định nội dung của các câu đặc biệt như sau : + Một đêm mùa xuân : Xác định thời gian + Tiếng reo . Tiếng vỗ tay : Liệt kê sự vật + Trời ợi : Bộc lộ cảm xúc + Sợn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! : Gọi đáp ? Nhắc lại tác dụng của câu đặc biệt ? I.. Tìm hiểu chung 1/ Thế nào là câu đặc biệt ? a/.Ví dụ Ôi , em Thuỷ ! -> Không xác định được chủ ngữ , vị ngữ -> Bộc lộ cảm xúc 2. Ghi nhớ 1: SGK t.28 2/ Tác dụng của câu đặc biệt a/Ví dụ Một đêm mùa xuân : Xác định thời gian Tiếng reo . Tiếng vỗ tay : Liệt kê sự vật Trời ợi : Bộc lộ cảm xúc Sợn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! : Gọi đáp b/Ghi nhớ : SGK t.29 . II/ Luyện tập Bài 1,2 Những câu đặc biệt và câu rút gọn a, có khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê , rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Gương , trong hòm Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến Câu rút gọn * tác dụng : làm câu gọn hơn , tránh lặp từ b, ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá Câu đặc biệt * Tác dụng : thông báo thời gian c, Một hồi tàu –câu đặc biệt * Tác dụng : tường thuật d, Lá ơi – câu đặc biệt * Tác dụng : gọi đáp Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! Bình thường lắm , chẳng có gí đáng kể đâu – câu rút gọn * Tác dụng : làm câu gọn hơn , tránh lặp từ Bài 3: Đêm.Làng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh . Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình , dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật , ấm cúng . Ngoài đường rất ít người đi lại . Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe hai bánh rồ máy chạy . Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa . Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rối . Gío . Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật III. Hướng dẫn tự học. - Tím trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn E /.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- 82- CAU DAC BIET.doc