Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 61: Làm thơ lục bát - Năm học 2015-2016

B1: Treo bảng phụ đã ghi sẵn VD 1/155

“Anh đi . hôm nao”

- Gọi HS đọc.

 H: Trong bài ca dao trên có mấy cặp câu?

 H: Cho biết số tiếng trong mỗi cặp câu ?

 H: Vì sao gọi là thơ lục bát ?

B2: Treo bảng phụ đã kẻ ô sẵn theo mẫu SGK/156.

- Yêu cầu HS chú ý ký hiệu thanh bằng =B ( ), thanh trắc ( ) = Tr, vần = v.

 H: Cho HS điền BTV vào SGK bằng bút chì.

 + Gọi HS lên bảng điền.

 + Gọi HS nhận xét GV kết luận.

B3:

 Nêu nhận xét về sự tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?

- GV hệ thống kiến thức :

 H: Hãy nêu nhận xét của em về thơ lục bát ?

* Gợi ý :

 + Số câu ? Số tiếng ?

 + Vần ? Vị trí vần.

 + Thanh ? Sự biến đổi thanh?

 + Cách ngắt nhịp.

- Giảng: Trong thơ lục bát số câu không hạn định, tiếng 1, 3, 5, 7 không tuân theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thanh bằng, tiếng thứ 4 thanh trắc và ngược lại. Trong câu bát tiếng thứ 6 thanh ngang (thanh - ) là bổng, thì tiếng thứ 8 (thanh bằng =) trầm và ngược lại.

 + Cho HS đọc ghi nhớ.

 + Nhắc học sinh về nhà ghi vào tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 61: Làm thơ lục bát - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	16	
LÀM THƠ LỤC BÁT
Tiết 	61
NS: 30.11.15	 	
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 
2. Kỹ năng: 
	- Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát. 
 3. Thái độ: 
- Yêu thể thơ dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ:	
- GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Kiểm diện ...
1/ Thế nào là chơi chữ ? Cho ví dụ.
2/Có những cách chơi chữ nào?
- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài lên bảng.
 - Lớp trưởng báo cáo. 
- Cá nhân : Trả lời. 
- Lắng nghe. 
- Ghi vào tập. 
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút)
1. Luật thơ lục bát:
Ghi nhớ 156
B1: Treo bảng phụ đã ghi sẵn VD 1/155
“Anh đi ... hôm nao”
- Gọi HS đọc.
· H: Trong bài ca dao trên có mấy cặp câu?
· H: Cho biết số tiếng trong mỗi cặp câu ?
· H: Vì sao gọi là thơ lục bát ?
B2: Treo bảng phụ đã kẻ ô sẵn theo mẫu SGK/156.
- Yêu cầu HS chú ý ký hiệu thanh bằng =B ( ), thanh trắc ( ) = Tr, vần = v.
· H: Cho HS điền BTV vào SGK bằng bút chì. 
 + Gọi HS lên bảng điền.
 + Gọi HS nhận xét ® GV kết luận.
B3: 
· Nêu nhận xét về sự tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
- GV hệ thống kiến thức :
· H: Hãy nêu nhận xét của em về thơ lục bát ?
* Gợi ý :
 + Số câu ? Số tiếng ?
 + Vần ? Vị trí vần.
 + Thanh ? Sự biến đổi thanh?
 + Cách ngắt nhịp.
- Giảng: Trong thơ lục bát số câu không hạn định, tiếng 1, 3, 5, 7 không tuân theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thanh bằng, tiếng thứ 4 thanh trắc và ngược lại. Trong câu bát tiếng thứ 6 thanh ngang (thanh - ) là bổng, thì tiếng thứ 8 (thanh bằng =) trầm và ngược lại.
 + Cho HS đọc ghi nhớ.
 + Nhắc học sinh về nhà ghi vào tập.
- Đọc.
- Hai cặp câu.
- Cá nhân : Dòng 6 và dòng 8.
- Cá nhân : Câu 6 plà câu lục, câu bát là câu 8.
- Cá nhân: điền vào ô trống.
- Điền vào ô trống.
- Cá nhân: Thanh bằng
- Cá nhân: 
 + Câu không hạn định
 + Câu 6 tiếng, câu 8 tiếng.
 + Vần ở tiếng thứ 6 câu lục, với tiếng thứ 6 câu bát.
 + Vần ở cuối câu bát với chữ cuối câu lục.
 + Nhịp 2/2 hoặc 4/4 
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Điền vào chỗ trống
- Kẻo bà.
- Cố lên thành người.
- Gắng công học tập quyết tình tiến lên (thân). 
Bài 2: Chỉ ra cách gieo vần sai và sửa lại cho đúng
- Bòng = xoài.
- lên = thành
Bài 3 : (Sưu tầm)
Bài 4: (Tùy vào cách làm thơ lục bát của học sinh) Làm thơ lục bát. 
- Cho HS đọc bài 1 và nêu yêu cầu
 + Cho HS làm cá nhân.
 + Gọi HS trình bày miệng.
- Cho HS đọc bài 2 và xác định yêu cầu 
 + Cho HS làm cá nhân và trình bày miệng.
 + Gọi HS trình bày trên lớp.
- Cho HS đọc bài 4 :
 + Phân lớp thành 2 tổ.
 + Cho tổ 1 xướng câu lục, tổ 2 xướng câu bát và ngược lại.
 + GV nhận xét.
- Đọc và nêu yêu cầu.
 +Trình bày miệng.
- Đọc và nêu yêu cầu.
 +Cá nhân : Trình bày miệng trước lớp.
- Đọc và nêu yêu cầu.
- Nhóm: đại diện trả lời. 
* Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút)
1. Củng cố: 
2. Dặn dò: 
· H: Hãy trình bày luật thơ lục bát ?
+ Học bài.
+ Xem bài: “Mùa xuân của tôi”
- Cá nhân.
- Nghe và thực hiện. 

File đính kèm:

  • docTiet 61.doc