Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 70: Ôn tập Tiếng việt (tt) - Chương trình địa phương Tiếng việt - Năm học 2015-2016
IV. Từ Hán việt:
V. Từ dồng nghĩa:
VI .Từ trái nghĩa:
VII. Từ đồng âm:
VIII. Thành ngữ:
IX. Điệp ngữ:
X. Chơi chữ:
*Rèn luyện chính tả
Làm các BT chính tả:
a. Điền vào chỗ trống:
+ x hoặc s: Xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
+ Điền hỏi hoặc ngã:
tiểu sử, tiểu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
+ Chọn (trung, chung):
Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
+ Chọn (mãnh, mảnh):
mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
+ ch: Cá chép, cá chim, cá chốt, cá chẻm
+ tr: Cá trắm, cá trê, cá tra, cá trôi, cá trèn
+ hỏi: nghỉ ngơi, xả thân, lanh lảnh, lảo đảo,chẻ tre
+ ngã: suy nghĩ, chỗ ngồi, lãnh thưởng, ông lão, chặt chẽ
+ gian dối, dối trá, giả dối, lừa dối.
+ dã man, man rợ, dã tâm, dã thú.
+ ra dấu, ra hiệu, dấu hiệu
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn:
- Giành lấy, tranh giành, giành giật, giành độc lập, giành thóc
- Dỗ dành, dành dụm, dành riêng
- Tắt đèn, đi tắt, viết tắt, tắt thở, tóm tắt, vắn tắt
- Qui tắc, bế tắc, công tắc, phép tắc, tắc xi, tấm tắc, tích tắc, xã tắc
Tuần 18 Tiết 70 NS: 14.12.15 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TT) CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức ghần Tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học. - Giúp HS khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái độ: - Ôn tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị các bài ôn tập. - HS: Xem trước các yêu cầu ôn tập trong SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Kiểm diện. Cho HS đứng tại chỗ nhắc lại: Từ phức, Đại từ, Từ láy. Giới thiệu ôn tập tiếp theo. - Trình bày Lắng nghe. * Hoạt động 2: Ôn tập (40 phút) IV. Từ Hán việt: V. Từ dồng nghĩa: VI .Từ trái nghĩa: VII. Từ đồng âm: VIII. Thành ngữ: IX. Điệp ngữ: X. Chơi chữ: *Rèn luyện chính tả Làm các BT chính tả: a. Điền vào chỗ trống: + x hoặc s: Xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. + Điền hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiểu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. + Chọn (trung, chung): Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại. + Chọn (mãnh, mảnh): mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b. Tìm từ theo yêu cầu: + ch: Cá chép, cá chim, cá chốt, cá chẻm + tr: Cá trắm, cá trê, cá tra, cá trôi, cá trèn + hỏi: nghỉ ngơi, xả thân, lanh lảnh, lảo đảo,chẻ tre + ngã: suy nghĩ, chỗ ngồi, lãnh thưởng, ông lão, chặt chẽ + gian dối, dối trá, giả dối, lừa dối. + dã man, man rợ, dã tâm, dã thú. + ra dấu, ra hiệu, dấu hiệu c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn: - Giành lấy, tranh giành, giành giật, giành độc lập, giành thóc - Dỗ dành, dành dụm, dành riêng - Tắt đèn, đi tắt, viết tắt, tắt thở, tóm tắt, vắn tắt - Qui tắc, bế tắc, công tắc, phép tắc, tắc xi, tấm tắc, tích tắc, xã tắc H: Yếu tố Hán Việt là gì? H: Em hiểu gì về yếu tố Hán Việt? H: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học ( SGK T 184) H: Thế nào là từ đồng nghĩa? H: Từ đồng nghĩa có mấy loại? Nói rõ từng loại, cho VD H: Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghiã? H: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD H: Thế nào là từ đồng âm? Cho VD. Phân biệt từ đồng am với từ nhiều nghĩa? H: Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ. H: Thế nào là thành ngữ? H: Có mấy cách hiểu nghĩa của thành ngữ? H: Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì ở trong câu? H: Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: - Bách chiến bách thắng. - Bán tín bán nghi. - Kim chi ngọc diệp. - Khẩu phật tâm xà H: Thay thế những từ in đậm (BT7 SGK T194) bằng thành ngữ có nghĩa tương đương: - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. - Phải cố gắng đến cùng. - Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì. H: Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? H: Có mấy loại điệp ngữ? kể ra. Cho VD. H: Thế nào là chơi chữ? H: Có mấy loại chơi chữ? Tìm 1 số VD. * Phân công mỗi nhóm làm 1 BT a,b,c trang 195. Đánh giá, khẳng định. H: Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng: ch, tr? H: Tìm các từ có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã? H: Tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng: r, d hoặc gi có nghĩa như sau: + Không thật, vì tạo ra 1 cách không tự nhiên? + Tàn ác, vô nhân đạo? + Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết? H: Đặt câu với mỗi từ: Giành, dành. H: Đặt câu để phân biệt các từ: Tắt, tắc? * Cá nhân: - Tiếng để tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Có yếu tố Hán Việt dùng độc lập, có yếu tố dùng để tạo từ ghép, có yếu tố đồng âm. 2 loại: + Từ ghép đẳng lập: Giang sơn + Từ ghép chính phụ: Thiên thư Giải nghĩa: Bạch: trắng Cửu: chín Bán: nửa Dạ: đêm Cô: 1 mình Đại: lớn Cư: ở Điền: đất Hà: sông Thiên: nghìn Hậu: sau Thiết: sắt, thép Hồi: trở về Thiếu: trẻ Hữu: có Thôn: làng Lực: sức Thư: sách Mộc: cây co û Tiền: trước Nguyệt: trăng Tiểu: nhỏ Nhật: mặt trời Tiếu: cười Quốc: nước Vấn: hỏi Tam: ba Tâm: lòng. Thảo: cỏ Cá nhân: - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2 loại: + Đồng nghĩa hoàn toàn: sắc thái giống nhau: tàu hoả- xe lửa + Đồng nghĩa không hoàn toàn Có sắc thái ý nghĩa khác nhau: ăn, sơi, chén - Tiếng Việt giàu đẹp, có khả năng diễn đạt tinh tế. - Là từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên cơ sở chung nào đó. VD: Xấu – tốt : Tính nết. Xấu – đẹp : Hình dáng. - Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau VD: cờ (lá cờ), cờ (bàn cờ) Bé: + Đồng nghĩa: nhỏ. + Trái nghĩa: to, lớn. Thắng: +Đồng nghĩa: được + Trái nghĩa: thua. Chăm chỉ: + Đồng nghĩa: siêng năng + Trái nghĩa: lười biếng. - Là loại cụm từ có đặc điểm: Cấu tạo cố định, khó thay đổi, thêm bớt, có tính biểu cảm cao và tính hình tượng. 2 cách: + Trực tiếp từ nghĩa đen. + Thông qua phép chuyển nghĩa: So sánh, ẩn dụ, nói quá. -Chức vụ: Chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ - Trăm trận trăm thắng. - Nửa tin nửa ngờ. - Cành vàng lá ngọc - Miệng nam mô bụng bồ dao găm. Thảo luận, trả lời: + Đồng không mông quạnh. + Còn nước còn tát. + Con dại cái mang (Mũi dại lái chịu đòn). + Giàu nứt đố đổ vách (Tiền rừng bạc bể) - Là cách lập lại từ ngữ ( có khi cả câu) Tác dụng: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, giúp câu văn, cau thơ thêm mạnh mẽ, nhịp nhàng. - 3 loại: Cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp. - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. - Có 5 lối chơi chữ: + Dùng lối trại âm + - - điệp âm. + - - nói lái. + - - đồng âm. + Dùng từ trái nghĩa, gần nghĩa * Thảo luận, trình bày bảng Nhận xét, sửa chữa * Trò chơi tiếp sức. 2 dãy bàn thi nhau tìm. Cá nhân. Thảo luận, trình bày. Thảo luận, trình bày. * Hoạt động 3: Dặn dò. (2 phút) Dặn dò: Tự ôn tập theo nội dung vừa ôn.( gợi ý trong đề và nội dung tham khảo SGK) Lập sổ tay chính tả * Chuẩn bị học kì 1 Nghe và tự ghi nhận.
File đính kèm:
- Tiet 70.doc