Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 69: Luyện tập sử dụng từ
+ Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa
+ Nhóm 2 : Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp
+ Nhóm 3 : lỗi không đúng sắc thái biểu cảm
+ Nhóm 4 : lỗi không hợp với tình huống giao tiếp
Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn
Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần
TUẦN 19 Ngày soạn:13/ 12/2009 TIẾT 69 Ngày dạy:15/12/2009 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ (Chương trình địa phương phần tiếng việt) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tự thấy được nhược điểmcua3 bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B.TRỌNG TÂM ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. Lưu ý: Học ssinh đã học những kiến thức này. 2.Kĩ năng Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: C.PHƯƠNG PHÁP Luyện tập D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ỔN định 2. Kiểm tra Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt 3. Bài mới Giới thiệu bài : Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt . (?) Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ? Có 5 chuẩn mực sử dụng từ Đúng âm , đúng chính tả đúng nghĩa đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt L Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã việt , ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về âm và về chính tả * Chia làm 4 nhóm : các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các em thảo luận với nhau , cửđại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa + Nhóm 2 : Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp + Nhóm 3 : lỗi không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4 : lỗi không hợp với tình huống giao tiếp L Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần I/ Luyện tập sử dụng từ Câu văn có từ sai Lỗi sai Từ đúng - Khoảng 7 giờ tối thứ bảy cả gia đình em cùng quây quần xum họp bên nhau để nói chuyện vui chơi trò chuyện Dùng từ đồng nghĩa lặp lại , dùng từ thừa Trò chuyện Cây phượng là loại cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò và cây phượng là cây em yêu quí nhất Sử dụng quan hệ từ không có chức năng liên kết ……….. cây phượng là cây em yêu quí nhất - Em bắt đầu kể từ đầu niên học đến giờ chưa ai học bài và làm bài đầy đủ cả Dùng từ sai nghĩa làm dụng từ Hán Việt ….năm học.. Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè … Dùng từ không chó nghĩa ….thăm quan… * Tiếng việt địa phương : ( 25 phút ) II/ Luyện tập : Bài 1 : Viết đoạn _ bài chứa các âm , dầu thanh dễ mắc lỗi : _ Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn văn trong bài : “ Mùa xuân của tôi” đoạn “ Từ đầu … thơ mộng” . _ Học sinh tự kiểm tra và sửa các lỗi sai . Bài 2 : Bài tập chính tả . a) Điền vào chỗ trống : _ Điền chữ cái : x/s : xử lí , sử dụng , giả sử , xét xử . _ Điền dấu hỏi hoặc ngã : tiểu sử , tiễu trừ , tiểu thuyết , tuần tiễu . _ Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống : chung sức , trung thành , thuỷ chung mỏng mảnh , dũng mãnh , mãnh liệt . b) Tìm từ theo yêu cầu : _ Không thật , vì được tạo ra một cách không tự nhiên : giả dối . _ Tàn ác , vô nhân đạo : dã man . _ Dùng cử chỉ , ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết : ra hiệu . c) Đặt câu phân biệt các từ dễ lẫn lộn : _ Giành / dành : Cuộc kháng chiến … đã giành được thắng lợi . _ Tắc / tắt : Đèn bỗng tắt ngấm . Nó phải thay công tắc mới . III/Hướng dẫn về nhà : Xem lại các bài tập đã học E /.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- 65- luyen tap su dung tu.doc