Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 68: Ôn tập Tiếng Việt

a. Lợi có 2 nghĩa:

+ chỉ tính chất , trái với hại.

+ chỉ sự vật, nơi để răng mọc và tồ tại.

=> Từ lợi là từ nhiều nghĩa, 3 từ lợi trong bài ca dao chỉ là hiện tượng lặp từ, điệp từ , không phải là từ đồng âm.

b. – Sen (1): danh từ riêng, chỉ sự vật.

- Sen (2): danh từ chung , chỉ sự vật.

=> khi đặt sen (2) trong ngữ cảnh hoa sen đẹp củ bùn đen, thì sen (2) trở thành từ nhiều nghĩa.

+ Sen (2a) : chỉ sự vật.

+ Sen (2b) : chỉ phẩm chất.

-> Ngữ cảnh trên có hiện tượng từ nhiều nghĩa ( sen 2) và hiện tượng từ đồng âm : sen (1); sen (2a); sen (2b).

 

docx5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 68: Ôn tập Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	Giúp HS.
 a. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về:
+ Cấu tạo từ ( từ ghép, từ láy).
+ Từ loại ( đại từ, quan hệ từ).
+ Từ đồng nghĩ, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
+ Từ Hán Việt.
+ Các phép tu từ.
 b. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
 c. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: vấn đáp, phân tích mẫu, gợi mở, thảo luận,
2. Phương tiện:
a. GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
b. HS: SGK, tập soạn, tập ghi,.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Giảng bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Noäi dung
 -Vẽ lại sơ đồ 1 ở trong SGK vào vở và tìm VD điền vào các ô trống ?
- Từ phức là gì? VD?
- Có mấy loại từ phức? VD?
- Có mấy loại từ ghép? VD?
- Có mấy loại từ láy? VD?
-Vẽ lại sơ đồ 2 ở trong SGK vào vở và tìm VD điền vào các ô trống ?
- Đại từ là gì? VD?
- Có mấy loại đại từ ? VD?
-Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ?
-Thế nào là từ đồng nghĩa ? VD?
- Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
 - Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa ?
-Thế nào là từ trái nghĩa ?
-Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ?
-Thế nào là từ đồng âm ?
 - Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? 
-Thế nào là thành ngữ 
- Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ?
-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?
-Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương ?
-Thế nào là điệp ngữ ?
 - Điệp ngữ có mấy dạng ?
-Thế nào là chơi chữ ?
 - Hãy tìm 1 số VD về các lối chơi chữ ?
- HS vẽ và điền thông tin
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS vẽ và điền thông tin
- Đại từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hoạt động, tính chấthoặc dùng để hỏi. ( nó, ấy, nọ, đâu, gì, nào)
- HS trả lời
- HS trao đổi theo bàn
- HS giải thích
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS tìm
I-Ôn tập phần tiếng Việt:
1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống:
Từ phức
Töø gheùp
Töø laùy
Töø gheùp
chính phuï
Töø gheùp
ñaúng laäp
Töø laùy toaøn boä
Töø laùy boä phaän
Töø laùy vaàn
Töø laùy phuï aâm ñaàu
* Ví dụ: + Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau. ( Xăng dầu, điện máy, đẹp đẽ, xinh xắn)
+ Töø gheùp : ( Núi đồi, cá rô)
+ Töø laùy ( Lao xao, đìu hiu)
+ Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ.
(Cây bưởi, máy khâu, nhà khách)
+ Töø gheùp ñaúng laäp : các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( núi sông, đỏ đen, ăn mặc)
+ Töø laùy toaøn boä: tiếng láy láy lại nguyên vẹn tiếng gốc hoặc tiếng láy có thể biến đổi về thanh diêu hoặc phụ âm cuối( xanh xanh, đo đỏ, tim tím)
+Töø laùy boä phaän : tiếng láy lặp lại phụ âm đầu hoặc phần vần ở tiếng gốc ( đẹp đẽ, buâng khuâng, loanh quanh)
Hỏi về
hoạt động, tính chất
Đại 
từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về
số lượng
Tơi, tao , tớ, 
Bấy, bấy nhiu.
Vậy, thế.
Ai, gì, no
Bao nhiu, mấy.
Sao, thế no.
2-Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng:
Ý nghĩa và chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
- Ý nghĩa
- Chức năng
- Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
- Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ.
- Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
Bạch (bạch cầu): trắng Nhật (nhật kí): ngày
Bán (bức tượng bán thân): một nửa Quốc (quốc ca): nước
Cô (cô độc): một mình Tam (tam giác): ba
Cư (cư trrú): nơi ở Tâm (yên tâm): lòng, dạ
Cửu (cửu chương): chín Thảo (thảo nguyên): cỏ
Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Tiểu (tiểu đội): nhỏ
Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Thiết (thiết giáp): thít lại
Điền (điền chủ, công điền): ruộng Thư (thư viện): sách
Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Tiền (tiền đạo): trước
Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Tiếu (tiếu lâm ): cười
Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Vấn (vấn đáp): hỏi
Hà (sơn hà): sông Hậu (hậu vệ): sau
Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có
Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ Lực (nhân lực): sức
Nguyệt (nguyệt thực): trăng
II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo):
1-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang.
-Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng
-Vì 1 sự vật, hiện tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có hiện tượng đồng nghĩa.
2-Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 VD: cười – khóc
* VD: -Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
-Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít.
-Thắng – thua, thắng – bại.
-Chăm chỉ – lười biếng.
4-Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* VD: a.) Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi(2) thì có lợi( 3) nhưng răng chẳng còn.
 ( Ca dao)
 b.) Tôi trở về quê Bác làng sen(1)
Ôi hoa sen(2) đẹp của bùn đen!
 ( Tố Hữu)
a. Lợi có 2 nghĩa:
+ chỉ tính chất , trái với hại.
+ chỉ sự vật, nơi để răng mọc và tồ tại.
=> Từ lợi là từ nhiều nghĩa, 3 từ lợi trong bài ca dao chỉ là hiện tượng lặp từ, điệp từ , không phải là từ đồng âm.
b. – Sen (1): danh từ riêng, chỉ sự vật.
- Sen (2): danh từ chung , chỉ sự vật.
=> khi đặt sen (2) trong ngữ cảnh hoa sen đẹp củ bùn đen, thì sen (2) trở thành từ nhiều nghĩa.
+ Sen (2a) : chỉ sự vật.
+ Sen (2b) : chỉ phẩm chất.
-> Ngữ cảnh trên có hiện tượng từ nhiều nghĩa ( sen 2) và hiện tượng từ đồng âm : sen (1); sen (2a); sen (2b).
5-Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
-Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
-Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
-Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
-Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm.
7-Thay thế những từ in đậm thành những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
-Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
-Phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát.
-Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang
-Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
-Điệp ngữ có nhiều dạng:
+Điệp ngữ cách quãng
+Điệp ngữ nối tiếp
+Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
-Ví dụ:
+ Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(là hoa gì ?)
+ Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?
+ Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
+ Muøa xuaân em ñi chôï Haï
Mua caù thu veà, chôï haõy coøn ñoâng.
Ai noùi vôùi anh raèng: Em ñaõ coù choàng?
Töùc mình em ñoå caù xuoáng soâng, em veà.
4. Củng cố:
- GV nhắc nhở HS xem lại các kiến thức TV đã học.
- Làm lại các BT đã làm, tìm thêm 1 số VD bổ sung cho bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Chọn một trong các văn bản đã học , xác định trong văn bản đó: từ láy, từ ghép, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ.
 - Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ trong văn bản cụ thể.
 - Chuẩn bị “ Chương trình địa phương phần tiếng việt”

File đính kèm:

  • docxTiet_68_on_tap_tieng_viet.docx