Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ:
Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau:
+ Thừa quan hệ từ.
+ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ.
+ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
II/ LUYỆN TẬP:
Bt1/ Sgk 107: Thêm quan hệ từ thích hợp.
a/ Nó chăm “từ” đầu đến cuối.
b/ Con “để” cha mẹ vui lòng.
Bt2/ Sgk 107: Thay quan hệ từ thích hợp.
a/ “Với” “Như”.
b/ “Tuy” “Dù”.
c/ “Bằng” “Qua”.
Bt3/ Sgk 108: Chữa lại các câu hoàn chỉnh.
a/ Bản thân “nên” em sửa chữa.
b/ Câu tục ngữ “giúp” cho khác.
c/ Bài thơ này thiếu nhi.
Bt4/ Sgk 108: Nhận biết việc sử dụng quan hệ từ đúng – sai.
- Đúng: a, b, d, h.
- Sai: c, e, g, i.
Tuần 9 Tiết 33 NS 12.10.15 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp vơi ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng quan hệ từ.. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm tra sĩ số lớp. - Thế nào là quan hệ từ? Cho biết cách sử dụng quan hệ từ? - GV giới thiệu bài Ị dẫn vào bài bằng cách cho HS biết khi sử dụng quan hệ từ còn mắc một số lỗi. - Ghi tựa bài lên bảng - Báo cáo sĩ số lớp. - Cá nhân lên bảng trả bài. - Nghe + Ghi tựa bài vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút) I/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ: Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau: + Thừa quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. + Thừa quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - GV treo bảng đã ghi sẵn ví dụ 1 SGK trang 106. + Gọi HS đọc. H: Trong 2 câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại từ cho đúng. H: Những lỗi nào thường gặp khi nói và viết? - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ mục 2 trang 106. H: Quan hệ từ “và”, “để” trong hai ví dụ trên có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các thành phần câu không? H: Cần thay quan hệ từ nào vào chỗ từ “và”, “để”? H: Ở hai câu trên dùng quan hệ từ sai là do nguyên nhân nào? - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ mục 3 SGK trang 107. H: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong hai câu trên? H: Hai câu trên thiếu bộ phận nào của câu? H: Vì sao hai câu trên lại thiếu chủ ngữ? H: Muốn hai câu trên có chủ ngữ thì phải làm cách nào? H: Lỗi quan hệ từ trong hai câu trên là gì? - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ mục 4 SGK trang 107. H: Việc dùng quan hệ từ trong câu trên như thế nào? - GV yêu cầu HS hãy sửa lại cho đúng. H: Hai câu trên đã mắc lỗi gì khi dùng quan hệ từ? H: Khi sử dụng quan hệ từ, ta thường mắc những lỗi nào? - GV chốt ý + ghi bảng. - Quan sát - Cá nhân đọc ví dụ - Cá nhân: + Thiếu quan hệ từ trước chỗ “đánh giá kẻ khác” chữa bằng cách thêm quan hệ từ “mà” + Thiếu quan hệ từ, thêm quan hệ từ “đối với” vào trước xã hội ngày xưa, xã hội ngày nay. - Cá nhân: Thiếu quan hệ từ - HS quan sát các ví dụ. - Cá nhân: Không thể hiện đúng quan hệ ý nghĩa giữa các thành phần câu. - Cá nhân: Dùng từ “nhưng” vào câu a, từ “vì” vào câu b. - Cá nhân: Dùng quan hệ từ không thích hợp. - HS quan sát ví dụ. - Cá nhân xác định chủ ngữ và vị ngữ. - Cá nhân: Không có chủ ngữ. - Quan hệ từ “qua”, “về” biến chủ ngữ thành trạng ngữ. - Cá nhân: Bỏ quan hệ từ “qua”, “về” - Cá nhân: Thừa quan hệ từ. - HS quan sát các ví dụ. - Cá nhân: Dùng sai quan hệ từ. - Cá nhân sửa bài: Thêm cụm từ “Tâm sự” vào vế sau và thay “không những”, “môn Văn” bằng “mà còn”. - Cá nhân: Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết. - Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ SGK 107. - HS ghi bài vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) II/ LUYỆN TẬP: Bt1/ Sgk 107: Thêm quan hệ từ thích hợp. a/ Nó chăm“từ” đầu đến cuối. b/ Con “để” cha mẹ vui lòng. Bt2/ Sgk 107: Thay quan hệ từ thích hợp. a/ “Với” Ú “Như”. b/ “Tuy” Ú “Dù”. c/ “Bằng” Ú “Qua”. Bt3/ Sgk 108: Chữa lại các câu hoàn chỉnh. a/ Bản thân “nên” em sửa chữa. b/ Câu tục ngữ “giúp” cho khác. c/ Bài thơ nàythiếu nhi. Bt4/ Sgk 108: Nhận biết việc sử dụng quan hệ từ đúng – sai. - Đúng: a, b, d, h. - Sai: c, e, g, i. - GV gọi HS đọc bài 1 + nêu yêu cầu bài tập. +Yêu cầu HS trình bày Ú cho HS nhận xét, GV kết luận. - GV gọi HS đọc bài 2 + nêu yêu cầu bài tập. +Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - GV gọi HS đọc bài 3 + nêu yêu cầu bài tập. +Yêu cầu HS trình bày + HS nhận xét, GV kết luận. - GV gọi HS đọc bài 4 + nêu yêu cầu bài tập. +Yêu cầu HS trình bày + HS nhận xét, GV kết luận. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu bài tập. +Cá nhân trình bày miệng, nhận xét bài làm của bạn. - Cá nhân lên bảng trình bày. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu bài tập + Cá nhân trình bày. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Cá nhân trình bày trên bảng phụ. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: H: Khi nói, viết ta thường gặp những lỗi gì trong việc sử dụng quan hệ từ? - Học bài. - Chuẩn bị: “Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư”. - Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ SGK 107. -Nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 33 moi.doc