Giáo án Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Na - Tuần 10

Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học

-- Học thuộc lòng bài thơ

GV gợi ý: HS nêu suy nghĩ của chính bản thân mình về tấm lòng của nhà thơ : nhân đạo, bao dung, yêu thương, chia sẻ .với những người nghèo khổ, đồng cảm với họ

- Chuẩn bị kiểm tra: Gv dặn dò HS ôn tập chu đáo. Thời gian, cấu trúc, nội dung đề kiểm tra.

- Học kĩ các tác phẩm văn học Trung đại nước ta.

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Na - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10	 Ngày soạn: 17/10/2014 
Tiết PPCT: 37 Ngày dạy: 20/10/2014 
Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
 (Hồi hương ngẫu thư) 
 Hạ Tri Chương
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu đậm chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả hạ Tri Chương
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán.
3. Thái độ
- GDHS tình yêu quê hương của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Phát vấn –Phân tích – Giảng bình 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
 Lớp 7A1,vắng……………………………………………………………
 Lớp 7A2,vắng……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc diễn cảm bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”, nêu ý nghĩa của bài thơ?
3. Bài mới: 
Xa quê nhớ quê là lẽ tất nhiên, nhưng về quê mà vẫn còn ngậm ngùi nhớ quê, yêu quê da diết. Đó chính là tình cảm của nhà thơ Hạ Tri Chương trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” …
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:Giới thiệu chung
(?) Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Hạ Tri Chương và hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
GV: Nêu yêu cầu đọc; Chú ý ngắt nhịp
(?) Qua tựa đề, em thấy sự biểu hiện tình yêu quê hương trong bài thơ có gì đáng chú ý? (Em hiểu thế nào về từ “ngẫu”? tại sao lại “ngẫu nhiên viết”?)
 (?) Ở câu 1 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
(?)Hai câu thơ đầu những từ nào đối lập nhau về nghĩa? Phép đối ở đây làm nổi bật điều gì?
(?) Em hãy phân tích phép đối trong câu thứ 2, cho biết hiệu quả nghệ thuật của nó? 
(?) Có một tình huống bất ngờ nào xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về đến làng Tại sao lại có thể xảy ra chuyện như thế? Điều đó tác động như thế nào đến thái độ và tâm trạng nhà thơ? (HSTL trong 3 phút)
GV: phân tích tâm trạng, tình cảm của nhà thơ để giáo dục tình yêu quê hương cho các em.	
(?)Cho biết ND và NTcủa bài thơ?
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học
- Gợi ý: Tâm trạng buồn, là người xa lạ trên chính quê hương mình.
- Chuẩn bị bài: đọc bài, tình hiểu gia cảnh và tấm lòng của nhà thơ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Hạ Tri Chương
+ Hiệu là Tứ Minh cuồng khách
 + Làm quan trên 50 năm
2. Tác phẩm: 
 Bài thơ được sang tác nhân một chuyến tác giả về thăm quê.
3. Thểloại:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần 
Hai câu đầu: kể chuyện về quê
Hai câu sau: Cảm xúc về quê hương
b. Phân tích:
b1/Hai câu đầu
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
à Phép đối, lời kể – tả chân thực, sâu sắc
è Quãng đời xa quê làm quan đã làm thay đổi về vóc người, tuổi tác nhưng giọng nói quê nhà vẫn không thay đổi.
b.2. Hai câu cuối
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
 Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai?
à Giọng điệu bi hài, hóm hỉnh.
è Nhà thơ ngỡ ngàng, xót xa khi bị coi là khách lạ ngay trên chính quê hương của mình.
=> Biểu hiện tình yêu quê hương thắm thiết, bền bỉ, sâu nặng.
3. Tổng kết: 
a.Nghệ thuật: Sử dụng các yếu tố tự sự. Cấu tứ độc đáo; Sử dụng phép tiểu đối hiệu quả; Có giọng điệu bi hài ở hai câu cuối.
b.Nội dung:
- Ý nghĩa:Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất trong mỗi con người.
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ: Học thuộc bản dịch thơ + ghi nhớ
*Bài mới: Chuẩn bị: soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 10	 Ngày soạn: 17/10/2014 
Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 20/10/2014 
Văn bản: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ.
(MAO ỐC VỊ THU PHONG SỞ PHÁ CA)
 Đỗ Phủ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ
- Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ bất hạnh. 
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc-hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ
- Yêu mến nhà thơ Đỗ Phủ, thương yêu và thông cảm với những người ngèo khổ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Phân tích 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
 Lớp 7A1,vắng……………………………………………………………
 Lớp 7A2,vắng……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: 
a. Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ: “Hồi hương ngẫu thư”
b. Hãy cho biết tâm trạng của tác giả mới bước về quê?
3. Bài mới: 
Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “tiên thơ” thì Đỗ Phủ chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca Trung Quốc, ông được mệnh danh là “thánh thơ” Bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” sẽ giúp các em hiểu kỹ hơn về tâm hồn và tính cách của nhà thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:Giới thiệu chung
 (?) Dựa vào chú thích trong SGK, em hãy nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp văn học của nhà thơ Đỗ Phủ.
(?) Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Em hiểu gì khi đọc tựa đề của bài thơ?
Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản
 Hướng dẫn đọc: giọng vừa kể, vừa tả, vừa bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng ở 3 khổ đầu; giọng phấn chấn hơn ở khổ cuối
- (?) Trong 4 nội dung đó, nội dung nào phản ánh nỗi khổ của người nghèo trong hoạn nạn? Nội dung nào phản ánh ước vọng của tác giả?
 (?)Tìm những nỗi khổ được nhà thơ thể hiện trong bài thơ?
(?) Đã khổ vì nhà bị tốc mái, nhà thơ còn khổ thêm vì lí do gì khác? 
(?) Bài thơ thể hện ước mơ gì của nhà thơ? Qua đây em thấy dược tình cảm gì của Đỗ Phủ đối với người nghèo?
Tổng kết
Luyện tập: PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
- Ôn lại các nội dung chính trong bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học
-- Học thuộc lòng bài thơ
GV gợi ý: HS nêu suy nghĩ của chính bản thân mình về tấm lòng của nhà thơ : nhân đạo, bao dung, yêu thương, chia sẻ ….với những người nghèo khổ, đồng cảm với họ…
- Chuẩn bị kiểm tra: Gv dặn dò HS ôn tập chu đáo. Thời gian, cấu trúc, nội dung đề kiểm tra.
- Học kĩ các tác phẩm văn học Trung đại nước ta.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Đỗ Phủ
 - Nhà thơ nổi tiếng đời Đường (Trung Quốc)
 - Được mệnh danh là “thi thánh”
2. Tác phẩm:
- Thể thơ: cổ thể 
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Đọc-hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản 
a. Nỗi khổ của người nghèo trong cơn hoạn nạn
à Mất mát về của cải do thiên tai, đau lòng vì cuộc sống cùng cực làm thay đổi tính cách trẻ thơ, hoàn cảnh gia đình nghèo túng, khó khăn những nỗi khổ cứ dồn dập. 
b. Ước mơ của tác giả
à Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ: yêu thương người nghèo, mong muốn họ được ấm no hạnh phúc.
3. Tổng kết:
 Ý nghĩa: Lòng nhân ái vẫn còn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ, cùng cực.
4.Luyện tập
- Hai câu thơ đầu
- Hai câu thơ cuối.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ 
- Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ trước những người nghèo khổ
- Hướng dẫn bài kiểm tra Văn
+ Đọc thuộc lòng các bài thơ đã học
+ Nắm vững tác giả, thể loại, nội dung nghệ thuật.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 10	 Ngày soạn: 18/10/2014 
Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: 21/10/2014 
Tiếng việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa, phân biệt được sắc thái khác nhau giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
3. Thái độ
- GD HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
Phát vấn – Quy nạp-Thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
 Lớp 7A1,vắng……………………………………………………………
 Lớp 7A2,vắng……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng, nêu ý nghĩa bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương? 
3. Bài mới: 
 TV có vốn từ vựng rất phong phú, chính vốn từ vựng phong phú đó làm cho TV thêm giàu và đẹp.Trong đó các từ cùng nghĩa ta gặp rất nhiều. Vậy để hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bài Từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
(?) Dựa vào kiến thức cũ, hãy tìm các từ có nghĩa giống với mỗi từ: rọi, trông?
(?)Hãy đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được. 
Từ trông trong bản dịch thơ có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài ra, còn có các nghĩa sau:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong
(?) Tìm từ đồng nghĩa với 2 nghĩa còn lại của từ Trông?
 (?)Theo em, từ trông có đặc điểm gì về nghĩa? Thuộc từ nhiều nghĩa.
(?) Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
(?) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: cho, mẹ, bố,khen? Trao-tặng,má-u-bầm,tuyên dương,biểu dương..)
(?) So sánh nghĩa của từ quả và trái trong 2 ví dụ trên. Chúng có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
(?) Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 ví dụ trên có gì giống và khác nhau? Từ nào có sắc thái trang trọng?
(?) Thử thay thế hai từ này cho nhau và rút ra nhận xét.
(?) Vậy từ đồng nghĩa có mấy loại?
(?)Trong các từ đồng nghĩa trên, nhóm từ nào không thể thay thế cho nhau? Vì sao?
(?) Từ đó em rút ra được điều gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa?
(?)Tìm những từ đồng nghĩa với nhau và đặt câu.
Hoạt động 2:Luyện tập
GV cho HS làm phần luyện tập
Câu 1: Tìm từ HV đồng nghĩa?
 Cá nhân
Câu 2: Tìm từ địa phương đồng nghĩa?
 Nhóm (Phụ đạo hs yếu)
Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của từ?
 Cá nhân
Câu 6: Chọn từ phù hợp sắc thái để điền?
 Nhóm.
Hoạt động 3:Hướng dẫn ở nhà.
-Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
-Chuẩn bị bài mới: Đọc trước các vd trong SGK và trả lời các câu hỏi.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ 1:
- Rọi: soi, chiếu, dọi….
- Trông: nhìn, ngó, liếc, quan sát…
à Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ 2: 
Trông: + coi sóc, giữ gìn (chăm sóc, trông coi...)
 + mong (mong chờ, trông mong…)
à Từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ:sgk.
2. Các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: 
a. Quả = trái
- Hai từ có sắc thái ý nghĩa trung hoà nên thay thế được cho nhau.
à Từ đồng nghĩa hoàn toàn
b. Bỏ mạng đều chết chết vô ích ( khinh bỉ)
 Hy sinh chết vì nghĩa vụ( kính trọng)
 Giống nhau khác nhau
- Hai từ có sắc thái ý nghĩa khác nhau nên không thể thay thế cho nhau.
à Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
 Ghi nhớ: SGk
3.Cách sử dụng từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn thay thế được cho nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thay thế được cho nhau nên khi nói, viết cần lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn cảnh.
II. LUYỆN TẬP 
BT1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa
Gan dạ = can đảm	 Nhà thơ = thi nhân 
Mổ xẻ = giải phẫu Thay mặt = đại diện
Của cải = tài sản	 Chó biển = hải cẩu
Đòi hỏi = yêu cầu	 Năm học = niên học
BT3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa vời từ toàn dân
Mũ = nón 	 Hòm = rương	
Muỗng = thìa Bao diêm = hộp quẹt, bật lửa
Muôi = vá	 Dứa = thơm
BT5: Phân biệt nghĩa
An: sắc thái bình thường
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
Chén: sắc thái thân mật, thông tục
Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần
BT6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Thành quả – thành tích	
Ngoan cố – ngoan cường 
Nghĩa vụ – nhiệm vụ 	
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa.
-Tìm trong các văn bản đã học những từ
*Bài mới: Soạn bài Cách lập ý cho bài văn biểu cảm
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 10	 Ngày soạn: 20/10/2014 
Tiết PPCT: 40 Ngày dạy: 23/10/2014 
TẬP LÀM VĂN
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng cách lập ý hợp lí với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ
- GD HS tình yêu quê hương , đất nước , người thân.
C. PHƯƠNG PHÁP: Quy nạp- Thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
 Lớp 7A1,vắng……………………………………………………………
 Lớp 7A2,vắng……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao trước khi viết ta phải tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn?
3. Bài mới: 
Muốn làm bài văn biểu cảm hay, các em phải có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi lập ý và kĩ năng viết văn biểu cảm ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Gọi HS đọc đoạn văn viết về cây tre
(?) Cây tre có công dụng gì trong đời sống con người?
(?) Trong tương lai cái gì sẽ thay thế tre? 
(?) Tác giả bày tỏ tình cảm với cây tre bằng cách nào?
Gọi học sinh đọc đoạn văn về con gà đất
(?) Niềm say mê con gà đất của tác giả bắt nguồn từ suy nghĩ nào? 
(?) Từ hình ảnh con gà đất, tác giả phát hiện ra điều gì về đặc điểm của đồ chơi? Đặc điểm ấy gây cho tác giả những suy nghĩ và liên tưởng gì?
 (?) Tình cảm của người viết đối với cô giáo bắt nguồn từ ký ức hay hiện tại? Giải thích?
(?) Hính ảnh cô giáo được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết?
 (?) Tình cảm của tác giả đối với mẹ được khởi phát từ những quan sát, miêu tả trực tiếp hay từ trong tâm tưởng? Giải thích?
(?) Tại sao tình cảm của tác giả đối với người mẹ vừa tha thiết, vừa thấp thoáng nỗi buồn day dứt, ân hận?
(?) Để tô đậm tình cảm của mình, tác giả đã dùng biện pháp miêu tả như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập
GV hướng dẫn HS tập lập ý theo một đề văn cụ thể
Hoạt động 3: 
-Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong bài văn biểu cảm
-Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Những cách lập ý của bài văn biểu cảm
Ví dụ:sgk/117
a/ Nứa tre chia ngọt sẻ bùi …
… rồi đây lớn lên sẽ quen dần với sắt thép và xi măng cốt sắt … 
Ngày mai … sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa …
à Liên hệ hiện tại với tương lai
b/ …say mê con gà đất … được hoá thân thành con gà đất … như người nghệ sĩ thổi kèn đồng…đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh…giống như một linh hồn
à Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tại
c/ …em vẫn sẽ nhớ đến cô …tìm gặp cô … nghe tiếng một cô giáo giảng bài… như nghe tiếng nói của cô … không bao giờ em có thể quên cô được
àTưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong uớc
d/ …chỗ nào cũng thấy bóng u…chợt nhìn u … giật mình … không phải là u… U tôi già đi từ bao giờ?...
à Quan sát, suy ngẫm
+ Ghi nhớ: SGK/121
II. LUYỆN TẬP
 - Lập ý cho đề văn: cảm xúc về vườn nhà.
 Dàn bài:
 a) MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà.
 b) TB: Miêu tả vườn, lai lịch vườn.
 - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
 - Vườn và lao động của cha mẹ.
 - Vườn qua bốn mùa.
 c) KB: Cảm xúc về vườn nhà.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Nhận biết cách lập ý ở một đoạn văn nhất định
- Lập ý cho bài văn: cảm xúc về mái trường thân yêu
*Bài mới: Kiểm tra văn. 
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 10.doc