Giáo án Ngữ văn 7 - Dương Đình Ái - Tuần 6-7
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1/ Kiến thức: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm; Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng miêu tả.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn biểu cảm.
3/ Thái độ: Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí.
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ.
2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: Thế nào là văn biểu cảm? Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm?
* Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc; Có hai cách bểu cảm: trực tiếp và gián tiếp qua miêu tả, tự sự
3/ Bài mới:
a-Giới thiệu bài mới:
Các em đã biết văn biểu cảm là loại văn bản cho phép ta được bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo một khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu qua tiết học này.
Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm văn biểu cảm + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK. +Tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:18/ 9/ 2014 Tuần: 6 Tiết: 21 BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA ( Trần Nhân Tông ) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: -Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn; Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông; Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, tìm hiểu thêm thể thơ lục bát. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng cảm nhận thơ đường. 3/ Thái độ: -Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, đất nước. II-CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi:1/ Đọc thuộc lòng một trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh”. 2/ Điểm giống nhau về cách biểu ý của hai bài thơ này? Trả lời: 1/ HS đọc thuộc lòng 2/ Giống nhau ở cách nói chắc nịch, ý tưởng và cảm xúc hoà làm một, cảm xúc nằm trong ý tưởng. Nhằm thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới:(1’) Với hai tác phẩm “Côn Sơn ca” và “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” ta sẽ cảm nhận được một tâm hồn, tính cách của Nguyễn Trãi và một hồn thơ thắm thiết tình quê của vua Trần Nhân Tông. b- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”. B.BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Tự học có hướng dẫn) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả,tác phẩm. - Gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích - HS đọc chú thích(*)SGK tr.76 -Đọc văn bản 1. Tác giả ,tác phẩm: (xem chú thích * ) 2 Đọc và tìm hiểu chú thích: s Xác định thể thơ? 4Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. 3.Thể thơ: Thể thất ngôn tứ tuyệt. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về bức tranh quê và tâm hồn tác giả được thể hiện trong đó. s Bài thơ tả cảnh gì? s Nhìn bao quát khắp làng quê,tác giả thấy quê hương như thế nào? sTả cái thật mà như thấy cái ảo thể hiện cảm xúc thế nào của nhà thơ đối với quê hương? sNhìn cụ thể về làng quê,tác giả thấy, nghe những gì? sTả những con cò hạ cánh,tiếng sáo lùa trâu vào buổi chiều quê hương,tác giả có cảm xúc như thế nào đối với quê hương? sEm có nhận xét gì về một ông vua mà lại yêu quê hương,gần gũi với quê hương như vậy? sQua các nội dung được miêu tả trong bài thơ,em có những cảm nhận gì trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường và về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng đó? 4 Tả cảnh một buổi chiều ở một làng quê thuộc tỉnh Nam Định,quê hương của tác giả. 4Mờ ảo như khói phủ,nửa như có nửa như không 4 Cảm xúc về cái đẹp của buổi chiều tà của quê hương,cái đẹp pha chút buồn:sưong chiều lẫn khói toả của lửa rơm chiều,mặt trời sắp tắt,sắc chiều man mác. 4Tiếng sáo lùa trâu về làng đôi cánh cò trắng hạ trên đồng. 4 Đó là cảm xúc về cảnh thanh bình của làng quê. 4 Trần Nhân Tông là vị vua hiền,có tâm hồn bình dị,gần gũi với làng quê. 4Dựa theo ghi nhớ trả lời 4-Tìm hiểu nội dung: Cảnh một buổi chiều ở một làng quê của tác giả: -Mờ ảo như khói phủ - sương chiều lẫn khói toả của lửa rơm chiều,mặt trời sắp tắt,sắc chiều man mác. -Tiếng sáo,đôi cánh cò =>Cảm xúc về cảnh thanh bình của làng quê. * Ghi nhớ: (SGK-tr.77) 2’ Hoạt động 5:Củng cố. - Gọi HS đọc lại hai bài thơ,đọc lại phần ghi nhớ. - Gọi đọc phần đọc thêm. - Thực hiện theo yêu cầu. 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’) *Bài cũ: -Nắm cảnh và hồn trong bài “Bài ca Côn Sơn” -Tự tìm hiểu theo sự hướng dẫn của GV cho bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra’ *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt ( tt ) + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK +Tìm hiểu sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:18 / 9/ 2014 Tuần:6 Tiết: 22 TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng từ Hán Việt. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hãy kể tên, nêu trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt? *Trả lời: Từ ghép Hán Việt có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ; Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: Yếu tố chính đứng trước (giống từ ghép thuần Việt); Yếu tố phụ đứng trước (khác từ ghép thuần Việt) 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm trước đã cho các em biết về yếu tố Hán Việt, hai loại từ ghép Hán Việt. Thế còn từ Hán Việt mang sắc thái ý nghĩa gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Tiết học này sẽ cung cấp cho các em điều đó. b- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động1:Tìm hiểu về sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt I-Sử dụng từ Hán Việt: 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a.Bài tập tìm hiểu: GV treo bảng phụ có ghi 3 câu ở mục 1.a sgk. HS đọc. s Tại sao các câu trên dùng từ Hán Việt: phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi mà không dùng các từ Thuần Việt: đàn bà, chết, chôn, xác chết? 4 Vì từ Hán Việt và từ Thuần Việt có sắc thái ý nghĩa khác nhau. s Nhận xét sắc thái biểu cảm ở câu 1,2 khi nó có sử dụng từ Hán Việt? 4Từ Hán Việt:phụ nữ,,từ trần,mai táng=>Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính. -Từ HánViệt:phụ nữ, từ trần, mai táng=>Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính s Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có thể hiện sắc thái biểu cảm này? 4 Hoa lệ, tháp tùng, … . s Nhận xét về sắc thái biểu cảm ở câu 3 khi nó có sử dụng từ Hán Việt? 4 Từ Hán Việt tử thi=>tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm .giác thô tục, ghê sợ. - Từ Hán Việt tử thi=>tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. s Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có thể hiện sắc thái biểu cảm này? 4 Phẫu thuật, tiểu tiện … GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn ở mục 1.b sgk. Gọi HS đọc VD HS đọc. s Các từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm gì cho đoạn văn? 4Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. -Từ Hán Việt:kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần=>Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. s Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có thể hiện sắc thái biểu cảm này? 4 Phu nhân, hoàng đế, cung phi… s Tóm lại sử dụng từ ngữ Hán Việt tạo ra những sắc thái biểu cảm nào? 4 Dựa vào ghi nhớ trả lời -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc. b.Ghi nhớ: (SGK-tr.82) 8’ Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc không nên lạm dụng từ Hán Việt. 2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt: -GV treo bảng phụ có ghi 2 cặp câu a,b. -HS đọc. a.Bài tập: s Theo em mỗi cặp câu trên câu nào có cách diễn đạt phù hợp hơn? Vì sao? 4 Câu sau. Vì câu a không cần thiết sử dụng từ Hán Việt; câu b từ Hán Việt sử dụng không đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp. -Câu a không cần thiết sử dụng từ Hán Việt Đề nghị. -Câu b từ Hán Việt Nhi đồng sử dụng không đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp. s Vậy em có lưu ý gì khi sử dụng từ Hán Việt? 4Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b.Ghi nhớ: (SGK-tr.83 ) GV liên hệ với ý kiến của Bác Hồ trong bài “Từ mượn”.(Theo SNV6/t1-tr.25 ) 12’ Hoạt động 3 :Luyện tập. II- Luyện tập: BT1/ Điền từ thích hợp: -mẹ. -thân mẫu. -phu nhân. -vợ. -sắp chết. -lâm chung. -giáo huấn. -dạy bảo. - Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1 theo nhóm (mỗi nhóm một cặp từ). -Gọi đại diện nhóm trả lời - HS đọc và thực hiện bài tập 1 theo nhóm. -Đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và thực hiện. - HS đọc bài tập 2 và thực hiện. BT2/ Vì nó mang sắc thái trang trọng. - GV hướng dẫn HS phân tích một số ví dụ - Yêu cầu HS đọc bài tập 3 và thực hiện. - HS đọc bài tập 3 và thực hiện. BT3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. - Yêu cầu HS đọc bài tập 4 và thực hiện. - HS đọc bài tập 4 và thực hiện. BT4/ Cách dùng từ Hán Việt trong hai câu chưa hợp lí. Thay thế: Bảo vệ -> giữ gìn. Mĩ lệ -> đẹp đẽ. 2’ Hoạt động 4:Củng cố sSử dụng từ Hán Việt hợp lí sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm gì? Còn lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây những tác hại gì trong khi nói viết? 4Trả lời theo ghi nhớ . 4/ Hướng dẫn về nhà: *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk. - Học phần ghi nhớ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk. +Tìm hiểu một số đặc điểm của văn bản biểu cảm . . IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:20/9/ 2014 Tuần: 6 Tiết: 23 ĐẶC ĐIỂM CỦAVĂN BẢN BIỂU CẢM I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm; Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng miêu tả. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn biểu cảm. 3/ Thái độ: Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi: Thế nào là văn biểu cảm? Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm? * Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc; Có hai cách bểu cảm: trực tiếp và gián tiếp qua miêu tả, tự sự 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: Các em đã biết văn biểu cảm là loại văn bản cho phép ta được bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo một khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. b- Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về đặc điểm của văn bản biểu cảm. I-Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm: -Yêu cầu HS đọc “Tấm gương”. -HS đọc. 1/ Bài tập tìm hiểu: s Bài văn biểu hiện những phẩm chất gì của cái gương? 4 Tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá. Bài tập 1: Tấm gương - Bài văn biểu đạt tình cảm:ca ngơị tính trung thực,ghét thói xu nịnh,dối trá. s Theo em, việc nêu lên các phẩm chất ấy nhằm mục đích gì? 4 Biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá. s Hãy gạch dưới những câu biểu hiện tình cảm đó? 4 -Là người bạn chân thật suốt đời. -Không biết xu nịnh ai. -Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng. s Bài văn có đi tả cái gương cụ thể hay không? Vì sao? 4 Không. Vì mục đích bài văn không phải không phải để miêu tả. s Bài văn viết nhằm mục đích gì? 4 Đánh giá, để biểu hiện cảm xúc, tình cảm, thái độ của người viết về tính trung thực của con người. s Ngoài ra bài văn còn thể hiện tình cảm gì nữa không? Vì sao em biết? 4 Không. Vì nội dung biểu cảm bài văn cho biết điều đó. s Hãy kết luận gì nội dung biểu cảm của bài văn biểu cảm? => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. s Chữ nào được lặp lại nhiều lần? Việc lặp lại đó có ý nghĩa gì? 4 Chữ gương. Phẩm chất của gương là chủ đề xuyên suốt bài văn. s Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm con người ở điểm nào? 4 Tấm gương có đặc tính là phản ánh sự vật một cách khách quan. Nó giúp người thấy vết nhơ mà sửa, nó cho người ta thấy sự thật dù là sự thật đau buồn -Tác giả mượn tấm gương để nói về tính trung thực phê phán kẻ dối trá. s Để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương. Như vậy muốn biểu cảm người ta làm như thế nào? -Để biểu đạt tình cảm: +Chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm tư tưởng. =>Để biểu đạt tình cảm: +Chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm tư tưởng. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn 2. -HS đọc. Bài tập 2: s Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? 4 Cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ. -Đoạn văn biểu hiện tình cảm:cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ. s Nhận xét về cách biểu cảm của đoạn văn? Vì sao em biết? 4 Trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. -> Trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. s Như vậy muốn biểu cảm người ta còn làm như thế nào? 4Biểu cảm bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng. +Thổ lộ nỗi niềm, cảm xúc trong lòng ( Trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.) s Bài Tấm gương có mấy phần? 4 Có 3 phần. s Nói rõ nội dung từng phần? 4 MB: phẩm chất cái gương TB: ích lợi của gương đối với người trung thực. Ngoài gương thủy tinh còn có gương lương tâm. KB: khẳng định lại chủ đề. s Nêu bố cục bài văn biểu cảm? 4 Bài văn biểu cảm có bố cục 3 phần. =>Bài văn biểu cảm có bố cục 3 phần. s Nhận xét về tình cảm thể hiện trong bài văn biểu cảm? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. 4 Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. Đọc ghi nhớ sgk-tr.86 => Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. 2/Ghi nhớ: (sgk-tr.86 ) Hoạt động 2 :Luyện tập. II- Luyện tập: -Yêu cầu HS đọc bài văn “Hoa học trò”. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: sBài văn thể hiện tình cảm gì? sViệc miêu tả hoa phượn đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? - Đọc bài văn. -Đọc thầm các câu hỏi,trao đổi với bạn bên cạnh tìm hướng trả lời 4Nỗi buồn khi xa bạn vào lúc nghỉ hè. 4-Việc miêu tả hoa phượng có vai trò giúp biểu đạt tình cảm buồn, nhớ. *Tìm hiểu bài văn Hoa học trò a) -Nỗi buồn khi xa bạn vào lúc nghỉ hè. -Việc miêu tả hoa phượng có vai trò giúp biểu đạt tình cảm buồn, nhớ. sVì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? -Gọi HS đọc đoạn 1 sĐoạn 1 biểu hiện cảm xúc gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 sĐoạn 2 biểu hiện cảm xúc gì? -Gọi HS đọc đoạn 3 sĐoạn 3 biểu hiện cảm xúc gì? 4Vì phưọng là loài hoa thân thuộc với đời HS, phương nở báo hiệu mùa thi,năm học hết,mùa chia tay bạn bè,thầy cô,mùa nghỉ hè. Đọc đoạn 1 4 Nỗi buồn của học trò khi phượng nở và hè về. Đọc đoạn 2 4Vai trò của hoa phượng nơi sân trường Đọc đoạn3 4Đ3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng -Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì loài hoa này nở báo hiệu một mùa hè của học sinh. b) Mạch ý của bài văn: + Đ1: Nỗi buồn của học trò khi phượng nở và hè về. + Đ2 :Vai trò của hoa phượng nơi sân trường. Đ3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng sBài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? 4Bài văn biểu cảm trực tiếp. c) Bài văn biểu cảm trực tiếp. Hoạt động 4:Củng cố. sBài văn biểu cảm có những đặc điểm gì về nội dung, cách biểu đạt,bố cục ,tình cảm trong bài? 4Trả lời theo ghi nhớ. 4/ Hướng dẫn về nhà: *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk. - Nắm được 4 đặc điểm của văn biểu cảm. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK +Tìm hiểu về đặc điểm của đề và các bước làm bài văn biểu cảm IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:20/ 9/ 2014 Tuần: 6 Tiết: 24 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I-MỤC TIÊU : Giúp HS: 1/ Kiến thức: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm; Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn biểu cảm. 3/ Thái độ: Có ý thức làm bài văn biểu cảm theo một qui trình khoa học. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: - Bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm của bài văn biểu cảm. * Trả lời: HS trình bày 4 đặc điểm 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới:(1’) Sau khi được cung cấp kiến thức về những đặc điểm của bài văn biểu cảm. Tiết học này các em sẽ nhận biết kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. b- Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Đề bài văn biểu cảm. I-Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm: 1/ Đề văn biểu cảm: -GV treo bảng phụ ghi 5 đề mục 1. s Đề thường chỉ ra đối tượng biểu cảm, tình cảm cần biểu hiện. Chỉ ra nội dung đó trong các đề trên? -HS đọc. 4 a.Dòng sông (hoặc dãy núi, cánh đồng, vườn cây …) quê hương / Cảm nghĩ. b. Đêm trăng trung thu /cảm nghĩ. c. Nụ cười của mẹ /cảm nghĩ d. Tuổi thơ / Vui buồn. e. Loài cây / Yêu. s Như vậy đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? 4 Nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm Nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước làm bài văn biểu cảm 2/ Các bước làm bài văn biểu cảm Đề:Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ em. Ghi đề lên bảng Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ em. Ghi đề vào vở s Đối tượng biểu cảm của đề bài ? 4 Nụ cười của mẹ. s Tình cảm cần biểu hiện? 4 Cảm xúc và suy nghĩ. s Bước đầu tiên khi làm bài văn biểu cảm là gì? 4 Tìm hiểu đề. Bước1: Tìm hiểu đề. s Tìm hiểu đề phải làm gì? 4 Đọc kĩ, xác định đúng đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm. s Em được nhìn thấy nụ cười của mẹ từ khi nào? 4 Từ khi em lọt lòng mẹ. s Cảm nhận riêng em về nụ cười của mẹ? 4 Nụ cười đầy yêu thương, khích lệ, động viên, tiếp sức cho em. s Có phải lúc nào mẹ cũng cười hay không? Đó là lúc nào? 4 Mẹ cười khi thấy con vui, con có kết quả cao trong học tập, con làm được việc tốt … s Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy như thế nào?Làm sao để luôn được nhìn thấy nụ cười của mẹ? 4 Buồn, thiếu đi nguồn động viên, cần làm được nhiều điều tốt hơn để được nhìn thấy nụ cười của mẹ … GV có thể yêu cầu HS tìm thêm một số ý nữa về nụ cười của mẹ và cảm xúc của em. s Với những việc làm trên ta đã thực hiện bước gì trong khi làm bài văn biểu cảm? 4Tìm ý Bước 2: Tìm ý . s Như vậy ta đã tìm ý cho bài văn biểu cảm bằng cách nào? 4Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó; tìm lời văn thích hợp và gợi cảm Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó; tìm lời văn thích hợp và gợi cảm s Sau khi đã tìm ý xong ta thực hiện bước gì? 4Lập dàn ý. Bước 3: Lập dàn ý. s Phần MB, em có những
File đính kèm:
- giao an Ngu van 7 tuan 58.doc