Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Vi Thị Thơm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngôn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện Hs
- Lớp 6A1: Sĩ số Vắng (P KP .)
- Lớp 6A2: Sĩ số Vắng (P KP .)
2. Kiểm tra bài cũ (5P):
- So sánh là gì? Lấy ví dụ? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
3. Bài mới (39P):
- Lời vào bài (1P): So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng hoặc tương phản để. So sánh có vai trò gì trong ngôn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào? Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu.
ổ Quốc. Nhà văn Võ Quảng sẽ mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sông Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Giới thiệu chung (6P) HS: Đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích sgk GV: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy của tác phẩm nào? Đọc –hiểu văn bản Đọc –tìm hiểu từ khó (8P) GV: Hướng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn. GV: Giải thích từ khó. Tìm hiểu văn bản (17P): GV: Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và không gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định nội dung và bố cục của đoạn trích? Phương thức biểu đạt ? HS: Xác định bố cục. GV: Qua văn bản, em hình dung được những bức tranh nào? HS: Thiên nhiên và con người. GV: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả ra sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức tranh thiên nhiên đó? HS: Thảo luận nhóm liệt kê các hình ảnh nổi bật, rút ra nhận xét chung. GV: Phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, hùng vĩ và dữ dội. GV chuyển ý: Con người xuất hiện trong bức tranh thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính cách như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục b2. GV: Em hiểu gì về hình ảnh so sánh Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc và ý nghĩa của hình ảnh so sánh ấy ? HS: Khỏe khoắn, rắn chắc. GV: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến khi thuyền vượt thác? HS: Tìm chi tiết GV: Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình cảm của tác giả? HS: Ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ tuyệt vời của người lao động vùng sông nước. GV: Phân tích lại hình ảnh người lao động. GV: Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả? GV: Qua phần phân tích bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? GV: Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên tình cảm gì đối với quê hương? Tình cảm ấy có giống em không? GV liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền ngược hay miền xuôi đều có những con người say mê lao động. Tình yêu quê hương đất nước bắt đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các em ạ Tổng kết (5P) : GV: Em hãy nhận xét những nét chính về nghệ thuật và nội dung của văn bản? Hướng dẫn tự học (2P) - Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy Ha- men. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Võ Quảng(1920-2007 quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn Quê nội - Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8. - Thể loại: truyện ngắn. II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc –tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần - P1: Từ đầu đến “nhiều thác nước”: Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng. - P2: Tiếp đến “Cổ cò ”: những người trên thuyền đưa thuyền vượt thác. - P3: Còn lại: Thuyền đến đoạn sông hết thác dữ b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả c. Phân tích: c1. Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn: * Quãng sông ở vùng đồng bằng - Con thuyền rẽ sóng lượt bon bon - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. - Những con thuyền xuôi chầm chậm - Vườn tược um tùm, chòm cổ thụ trầm ngâm - Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, ->Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp * Quãng sông ở vùng rừng núi: - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. - Nước văng bọt tứ tung. - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững -> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm, hùng vĩ, dữ dội. => Sông Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội. c2. Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác: - Cởi trần như một pho tượng đồng đúc. - Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, - Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt => Miêu tả, so sánh: một con người hùng dũng, có sức mạnh và tài nghệ vượt thác. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. - Nhân hóa, so sánh phong phú. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. b. Nội dung: Sông Thu Bồn và dượng Hương Thư. * Ý nghĩa: Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình hình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả Sông nước Cà Mau và Vượt thác. * Bài mới: soạn bài Buổi học cuối cùng E. RÚT KINH NGHIỆM: *************************************** Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2016 Tiết PPCT: 86 Ngày dạy: 27/01/2016 Tiếng Việt: SO SÁNH (TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngôn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện Hs - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.) - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): - So sánh là gì? Lấy ví dụ? Nêu cấu tạo của phép so sánh? 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng hoặc tương phản để. So sánh có vai trò gì trong ngôn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào? Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tìm hiểu chung Các kiểu so sánh (10P) HS: Đọc vd sgk/14 GV: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ? HS: Những ngôi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã thức ...; Mẹ - là - ngọn gió... GV: Nhận xét về nghĩa của các từ chỉ ý so sánh (chẳng bằng, là) trong đoạn thơ trên? HS:- chẳng bằng: chênh lệch, không ngang bằng; là: ngang bằng. GV: Đặt các từ ngữ của những phép so sánh trong đoạn thơ trên vào bảng sau. Vế A (cái được so sánh) Phương diện so sánh Từ chỉ ý so sánh Vế B (cái dùng để so sánh - cái so sánh) ngang bằng không ngang bằng ... ... ... ... ... ... ... ... GV: Tìm thêm các từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng. Đặt câu với một từ chỉ ý so sánh ngang bằng, một từ chỉ ý so sánh không ngang bằng vừa tìm được. HS: như, như thể, tựa như, hệt như; hơn, hơn là, kém, khác,... Có thể đặt câu: - Nó vui sướng hệt như khi được điểm 10. - Bằng tuổi nhau nhưng nó học kém tôi 1 lớp. GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng” à vế A không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế B. HS: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý Tác dụng của so sánh (10P) HS: đọc Đọc đoạn văn SGK GV: Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? HS: Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ - Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên - Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại... - Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành GV: Những phép so sánh vừa tìm được trong đoạn văn trên có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? HS: Phép so sánh giúp cho người đọc hình dung những chiếc lá rụng một cách cụ thể, sinh động, với nhiều dáng vẻ khác nhau. GV: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? HS: Bằng phép so sánh, người viết thể hiện được những cảm nhận tinh tế của mình trước sự rụng của những chiếc lá, qua đó bộc lộ những suy nghĩ sâu sắc về sự sống, sinh tồn và cái chết, sự tiêu vong,... GV: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết? HS: đọc ghi nhớ SGK/42 Luyện tập (16P) GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề ? Bài 1 - Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích ? - Vs: Bóng Bác cao lồng lộng Am hơn ngọn lửa hồng. => có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao. Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS trong bài “ vượt thác “? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - Hs: Tự chọn và giải thích. + Nhanh như cắt. + Như một pho tượng đồng đúc. + Như một hiệp sĩ... Bài 3: Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu vào vở. Hướng dẫn tự học (2P) - Tiếp tục hoàn thành đoạn văn vào vở - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương Tiếng Việt”. Đọc sgk, tìm các lỗi thường gặp xem bản thân mắc những lỗi nào? Tự sửa cho mình. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các kiểu so sánh a. Ví dụ: GSK/41 - Những ngôi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã thức ...; -> So sánh không ngang bằng Mẹ - là - ngọn gió... -> So sánh ngang bằng Mô hình: + So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B(không bằng, không như, hơn, kém, thua) + So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như, giống như) Vế A (cái được so sánh) Phương diện so sánh Từ chỉ ý so sánh Vế B (cái dùng để so sánh - cái so sánh) ngang bằng không ngang bằng ... ... ... ... ... ... ... ... * Ghi nhớ: sgk/42 2. Tác dụng của so sánh * Ví dụ: Đoạn văn của Khái Hưng * Câu có phép so sánh: Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn Có chiếc lá như con chim lảo đảo Có chiếc lá như thầm bảo rằng Có chiếc lá như sợ hãi => Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu hình ảnh gợi cảm và xúc động thắm đượm tâm trạng, tình cảm, tư tưởng của người viết * Ghi nhớ: SGK/42 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè à So sánh ngang bằng ->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ hồn nhiên b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng Muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc 10 năm Khó nhọc đời bầm 60 à So sánh không ngang bằng Từ “Như” à So sánh ngang bằng Từ “Hơn” à So sánh không ngang bằng Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài “Vượt thác “ Thuyền rẽ sóng như đang nhớ núi rừng Núi cao như đột ngột hiện ra Những động tác nhánh như cắt Dượng Hương Thư như một pho tượng Những cây to như những cụ già Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư à Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp khoẻ khoắn, hào hùng, sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao động Bài 3: Tả cảnh Dượng Thư đưa thuyền qua thác dữ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Viết một đoạn văn tả cảnh có sử dụng phép so sánh. * Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHỆM: Tuần: 22 Ngày soạn: 25/01/2016 Tiết PPCT: 87 Ngày dạy: 28/01/2016 Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương. 2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái đô: Chăm chỉ rèn luyện chính tả. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, luyện đọc-viết D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện Hs - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.) - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.) 2. Kiểm tra bài cũ (2P): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (42P): - Lời vào bài (1P): Ở địa phương em do ảnh hưởng của cách phát âm nên ta thường mắc lỗi chính tả khi viết. Một số bạn chuyển từ Bắc vào cũng hay mắc lỗi chính tả. Đó chính là lí do cô giới thiệu với các em nội dung bài học hôm nay “ Chương trình địa phương rèn luyện chính tả”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Nội dung luyện tập (6P) Gv giới thiệu một số lỗi hay mắc ở miền Bắc, miền Nam. Gv phân biệt cho Hs thấy sự khác nhau về cách viết, cách phát âm của: + Tr/ch, s/x,r/d/gi. + c/t, o/ô. Hs: Phát âm theo giáo viên. Gv phát bảng con Hs viết đúng các cặp phụ âm, thanh, nguyên âm dễ mắc lỗi lên bảng con. - Gv kiểm tra, sửa lỗi Hình thức luyện tập (33P) Bài 1: Điền tr/ch, r/d/gi, s/x vào chỗ trống ái cây - bánh ưng; uyền gọi – uyên chở - Quả ấu – ấu xí; inh sản - inh xắn - ầu rĩ - ầu lửa - àu có; ì rầm – ì cháu - làm ì? Gv treo bảng phụ, hs lên bảng điền Bài 2: Điền nhác/nhát, bác/bát vào chỗ trống Lười – hèn; cháu – canh Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp. HSTLN: mỗi nhóm điền 10 từ. - Hs trình bày, sửa cho nhau, gv nhận xét ghi điểm. Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm Gv đọc, hs nghe ghi vào bảng con. Gv sửa giúp Hs Bài 5: Gv đọc bài “Lượm” cho hs chép. Hs nghe chép. Hướng dẫn tự học (2P) Dựa vào từ điển để phân biệt đúng sai, ghi vào sổ tay. Chuẩn bị bài “Nhân hóa”. Đọc sgk, trả lời câu hỏi. Tìm thêm một số ví dụ về nhân hóa. I. NỘI DUNG BÀI LUYỆN TẬP: - Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi + Tr / ch + S / X + r / d / gi - Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi + c / t + o / ô II. HÌNH THỨC LUYỆN TẬP: Bài 1: Điền tr / ch; s/x; r/d/gi vào chỗ trống - Trái cây - bánh chưng; truyền gọi – chuyên chở - Quả sấu – xấu xí; sinh sản - xinh xắn - Rầu rĩ - dầu lửa - giàu có; rì rầm – dì cháu - làm gì? Bài 2: Điền vào chỗ trống: Nhác/ nhát; bác / bát - Lười nhác – hèn nhát; bác cháu – bát canh Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp - Hạt dẻ, loảng xoảng, bổ ngã, đủng đỉnh, đểnh đoảng, bả lả, lảo đảo, lỏng lẻo, lẽo đẽo, lổm ngổm, nhõng nhẽo, dễ dãi, khủng khỉnh, mũm mĩm, lủng thủng, thủ thỉ Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm ng/n - Con ngoan – nghênh ngang, mênh mang, miên man, tuềnh toàng, tồi tàn, tôm càng - đòn càn, mùa màng – thợ hàn, chàng nàng – nồng nàn, sẵn sàng – sàn nhà, đảm đang - nghê đa, vội vàng - muôn vàn Bài 5: Viết chỉnh tả một đoạn văn hay đoạn thơ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tìm thêm một số từ dễ mắc lỗi. - Lập sổ tay phân biệt các từ dễ viết sai. * Bài mới: Soạn bài “Nhân hóa” E. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************ Tuần: 22 Ngày soạn: 26/01/2016 Tiết PPCT: 88 Ngày dạy: 30/01/2016 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT Ở NHÀ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện Hs - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.) - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): - Thế nào là văn miêu tả? - Yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là yếu tố nào? 3. Bài mới (39P): Lời vào bài (1P) Văn miêu tả giúp người khác hình dung được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của sự vật, sự việc. Làm sao để viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh, hôm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả cảnh? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tìm hiểu chung (15P): GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS: Đọc các đoạn văn sgk GV: Đoạn văn (a) miêu tả những gì? HS: Văn bản đầu miêu tả Dượng Hương Thư trong 1 chặng đường của cuộc vượt thác. GV: Tại sao có thể nói, qua hình ảnh nhân vật, ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ? HS: - Hành động của nhân vật gấp gáp, khẩn trương. Sức lực của nhân vật được bộc lộ tối đa. Tư thế của nhân vật hiên ngang, dũng mãnh. GV: Đoạn văn (b) miêu tả những gì? HS: Đoạn văn miêu tả sự hùng vĩ của sông Năm Căn và rừng đước bạt nghàn, vô tận. GV: Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào? HS: Từ hẹp ra rộng (thoát khỏi kên Bọ Mắt -> ra cửa lớn). - Từ lòng sông lên bờ sông (cá bơi hàng đàn, cây đước mọc dài theo bãi). GV: Đoạn văn (c) miêu tả những gì? HS: Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre, phân biệt sự đặc sắc của các luỹ tre. GV: Qua phân tích 3 ví dụ em rút ra phương pháp gì khi làm văn miêu tả. HS: Trả lời. GV: Em hãy chỉ ra và tóm tắt dàn ý của các phần? Tóm tắt theo dàn ý: MB: Tác dụng và kết cấu, màu sắc của lũy làng. TB: Miêu tả về lũy làng ngoài cùng: loại tre to, ngoằn nghèo, cành rậm, truyền từ đời này qua đời kia, khép kín thành bức tường bằng tre. - Miêu tả lũy giữa: Lũy giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng. - Miêu tả lũy trong cùng: dáng cây thẳng tắp, khi đến mùa đổ lá rất đẹp, đặc biệt là sau những trận mưa rào. KB: Miêu tả những mầm măng, ngợi ca tình mẫu tử của loài tre. GV: Thứ tự miêu tả của đoạn văn là gi? HS: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể. GV: Vậy muốn tả cảnh ta cần làm gì? Bố cụa của một bài văn tả cảnh gồm mấy phần? HS: Trả lời theo ghi nhớ GV: Chốt ý, HS đọc ghi nhớ. Luyện tập (15P) Bài 1 HS: Đọc yêu cầu của đề Gv hướng dẫn HS làm bài + Hoạt động của thầy: Ghi bảng, phát giấy kiểm tra, nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ, vừa gần gũi, vừa nghiêm khắc... + Hoạt động của trò:Chăm chú, thiếu chú ý, tiếng mở sách vở, tiếng ngòi bút... Bài 2: - GV cho HS thảo luận theo bàn về thứ tự miêu tả - Sau khi học sinh thảo luận thứ tự miêu tả, Gv cho Hs luyện viết mở bài, kết bài. Bài 3 Hs nêu yêu cầu của đề. GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển đẹp” Của Vũ Tú Nam Hướng dẫn tự học (8P) * Bài mới: Chuẩn bị bài “Phương pháp tả người”: đọc sgk, tìm hiểu cách làm văn tả người. - Hướng dẫn làm bài văn tả cảnh ở nhà. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Phương pháp viết văn tả cảnh: * Ví dụ: sgk/45 - Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong một chặng đường vượt thác. - Từ hình ảnh đó ta có thể hình dung được cảnh sắc thiên nhiên ở thác sông có nhiều thác dữ, cảnh hùng vĩ, dữ dội - Đoạn b: Quang cảnh ở dòng sông Năm Căn. Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên bờ sông, từ gần đến xa. Thứ tự miêu tả: Từ hẹp ra rộng, từ lòng sông lên bờ sông. - Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng - Bố cục: 3 phần Mở bài: Từ “lũy làng”-> “Của luỹ” => Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng Thân bài: “Luỹ ngoài cùng” -> “không rõ” => Miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng Kết bài: Phần còn lại =>Cảm nghĩ và nhận xét về loài tre. * Tóm tắt theo dàn ý: - Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể. * Ghi nhớ: SGK /47 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết Tập làm văn a, Tả theo trình tự không gian và thời gian - Từ ngoài vào trong (Không gian) - Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình tự thời gian) b. Những hình ảnh cụ thể + Cảnh học sinh nhận đề. Một vài gương mặt tiêu biểu + Cảnh học sinh chăm chú làm bài, tiếng viết bài + Gíao viên trong khi làm bài + Cảnh bên ngoài lớp học - Sân trường, gió, cây Bài 2: Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi Thứ tự không gian từ xa tới gần Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra chơi - Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại Bài 3: Dàn ý văn bản “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của biển. Thân bài: Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển: Buổi sáng, nuổi chiều, ngày mưa, ngày lạnh. Kết bài: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay đổi cảnh sắc của biển . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Lập dàn ý chi tiết cho bài tập 3, học thuộc lòng phần ghi nhớ. * Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả người”. HƯỚNG DẪN BÀI VĂN
File đính kèm:
- TUAN_22_VAN_6_20152016.doc