Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 - Vi Thị Thơm

Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt (15)

GV: Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì?

HS: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt

GV: Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối ?

Bài học đường đời đầu tiên (23P):

GV: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì ? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì ?

GV: Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu?

GV: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh?

GV: Liên hệ giáo dục HS.

Tổng kết (5P):

GV: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?

 

doc8 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 - Vi Thị Thơm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19	 Ngày soạn: 03/01/2016
Tiết PPCT: 73-74	 Ngày dạy: 05/01/2016
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
 - Tô Hoài -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
 - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
 - Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
 - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: 
 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
 - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(...)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(...)
2. Kiểm tra bài cũ (2P): kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: (42P): Tiết 73
 - Lời vao bài (1P): “Dế mèn phiêu lưu kí” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘ DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (5P):
HS: Đọc chú thích sgk. 
GV: Giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) 
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 
Đọc- tìm hiểu từ khó (10P):
GV: đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn 
GV: Hãy kể tóm tắt chương truyện?
HS: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung.
Tìm hiểu văn bản (25P – Tiết 73)
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần? 
GV: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
GV: Đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của DM được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu tả hình dáng của DM tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của DM như thế nào?
GV: Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ?
HS: Kiêu căng, ngạo mạn.
TIẾT 74
* Chuyển ý (2P)
Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt (15)
GV: Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? 
HS: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
GV: Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối ?
Bài học đường đời đầu tiên (23P): 
GV: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì ? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì ? 
GV: Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? 
GV: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh?
GV: Liên hệ giáo dục HS.
Tổng kết (5P):
GV: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Chuẩn bị bài “Sông nước Cà Mau”: đọc diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và con người vùng đất Phương Nam.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Tô Hoài sinh năm 1920 là nhà văn thành công trước Cách mạng tháng Tám.
- Ông chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
- “Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Hai phần
- Phần 1: Từ đầu -> “thiên hạ rồi”: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn 
- Phần 2: Còn lại: câu chuyện về đường đời đầu tiên của Dế Mèn 
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự.
c. Phân tích 
c1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn:
* Hình dáng: 
- Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt 
- Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh.
- Đầu to nổi tảng, rất bướng 
- Răng đen nhánh, râu dài, rất đỗi hùng dũng 
->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh. 
* Tính cách:
- Dám cà khịa với mọi người trong xóm. 
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó
-> Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại. 
c2. Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt:
- Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng 
- Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại 
- Kết quả: Choắt chết oan 
c3. Bài học đường đời đầu tiên: 
- Thái độ của mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm” 
- Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà có thói hung hăng...không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình”
à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn. 
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa:
- Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
* Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
******************************
Tuần: 19	 Ngày soạn: 03/01/2016
Tiết PPCT: 75	 Ngày dạy: 06/01/2016
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các đặc điểm của phó từ.
 - Nắm được các loại phó từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ:
 + Ý nghĩa khái quát của phó từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ)
 - Các loại phó từ
2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản.
 - Phân biệt các loại phó từ.
 - Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: - Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận .
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(...)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(...)
2. Kiểm tra bài cũ (4P): Em hãy phân tích mô hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. 
3. Bài mới (40P):
 - Lời vào bài (1P): Trong cụm động từ trên “tắt thở” là động từ, còn “sắp” đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhóm từ này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘ DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (10P):
GV: HS đọc vd.
GV: Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm? 
HS: Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc;soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng.
GV: Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?
HS: Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng.
GV: Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?
phụ trước
động từ, tính từ
trung tâm
phụ sau
...
...
...
HS: Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
phụ trước
động từ, tính từ
trung tâm
phụ sau
đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
những câu đố
vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
(gương) được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
GV: Chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Các loại phó từ (11P):
GV: Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:
HS: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
GV: Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?
HS: Các cụm từ chứa phó từ: 
- Chóng lớn lắm, đừng trêu vào, không trông thấy, đã trông thấy, đang loay hoay.
GV: Xác định các từ trung tâm của cụm?
HS:  lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.
GV:  Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:
GV: Dựa vào bảng phân loại, hãy cho biết những phó từ đứng trước ĐT, TT thường là những phó từ mang ý nghĩa gì? 
HS: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với ĐT, TT người ta chia phó từ thành hai loại phó từ đứng trước và đứng sau.
GV: Chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP (16P):
Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu 
- Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.
- Hs lên bảng làm
Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu có phó từ, cho biết phó từ đó dùng để làm gì?
- Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:
 Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.
Bài 3: Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P):
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bên.
Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ:
- Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy; 
thật lỗi lạc 
- Soi gương được; rất ưa nhìn; 
- Rất to; rất bướng 
- Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
=> Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
* Ghi nhớ: SGK/12
2. Các loại phó từ:
a. Ví dụ: 
-  lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
- Điền phó từ vào bảng phân loại
Ý nghĩa bổ sung
Vị trí so với ĐT và TT
Đứng 
trước
Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian 
đã,đang
Chỉ mức độ
rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
cũng ,vẫn
Chỉ sự phủ định
không
Chỉ sư cầu khiến 
Đừng
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
thật ,chưa
được 
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
- Phó từ đứng sau độngt ừ, tính từ.
*Ghi nhớ: Sgk/14
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Phó từ được in đậm như sau
- Đã, đương, sắp : " Chỉ quan hệ thời gian.
- Không: " Chỉ sự phủ định.
- Còn,đều, cũng, lại: " Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Ra: "Chỉ hướng
Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
- Tác dụng của các phó từ:
+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.
+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.
+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.
+ Từ không kịp: chỉ khả năng.
Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể.
* Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
******************************
Tuần: 19	 Ngày soạn: 03/01/2016
Tiết PPCT: 76	 	 Ngày dạy: 09/01/2016
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả.
 - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
 - Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Mục đích của miêu tả.
 - Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3.Thái độ: Có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(..)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(.)
2. Kiểm tra bài cũ (2P): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (42P):
 - Lời vao bài (1P): Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Còn học kì II này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này, chungs ta bước vào tiết học hôm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (23P):
GV: Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết ?
HS: Trong cả ba tình huống trên, cần sử dụng miêu tả để giúp người giao tiếp với mình có thể hình dung được đối tượng được nói tới. Chúng ta có thể gặp rất nhiều những tình huống tương tự như thế này trong thực tế.
GV: Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình ?
GV: Gọi Hs đọc yêu cầu BT2 (SGK)
Thảo luận nhóm: (3 phút)
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không? Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó ?
GV: Tác giả miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt để làm gì? 
HS: Tác giả miêu tả để giúp người đọc hình dung ra được hình ảnh của hai chú dế một cách cụ thể, chân thực; khắc hoạ đậm nét đặc điểm tính cách khác biệt của hai nhân vật này. Dế Mèn khoẻ mạnh, cường tráng, mạnh mẽ và có vẻ kiêu ngạo. Dế Choắt thì ốm yếu, xấu mã, tính tình chậm chạp, nhút nhát.
GV: Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? 
HS: Đọc to phần ghi nhớ SGK /16
LUYỆN TẬP (16P)
Bài 1
HS: Đọc đề bài tập 1/16, nêu yêu cầu của đề.
GV: Nhắc lại:Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của từng sự vật trong mỗi đoạn ? 
HS: Làm việc nhòm. Mỗi nhóm mỗi đoạn văn.
HS: Trả lời, bổ sung, Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của đề
GV: Gợi mở để hs tìm đặc điểm mùa đông như khí hậu, thiên nhiên, ngày và đêm.
HS: Nêu các đặc điểm nổi bật
- Với câu b, Gv để hs tự tìm đặc điểm nổi bật, cho Hs về nhà quan sát.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P):
- Chọn một đoạn văn trong sgk phân tích đặc điểm nổi bật của con người, cảnh vật trong đoạn văn đó.
- Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là văn miêu tả?
a. Ví dụ 1,2: SGK /15
b, Nhận xét: 
- Sử dụng miêu tả để giúp người giao tiếp với mình có thể hình dung được đối tượng được nói tới. 
Bài 1: 
Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà.
Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian.
Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ 
Bài 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu
 -> Động tác ra oai 
- Dế choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu  gilê.
-> Dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối 
=> Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh => Văn miêu tả
2. Ghi nhớ: Sgk /16 
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Đ1: Tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng”. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ 
Đ2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm. Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên 
Đ3: Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật sinh động, ồn áo, hyên náo.
Bài 2 
a. Miêu tả cảnh mùa đông 
Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn 
+ Đêm dài, ngày ngắn 
+ Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. 
+ Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều 
+ Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa, chuẩn bị cho mùa xuân.
b. Khuôn mặt của mẹ
- Sáng và đẹp 
- Hiền hậu và nghiêm nghị 
- Vui vẻ hoặc lo âu trăn trở
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
* Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
******************************

File đính kèm:

  • docTUAN_19_VAN_6_2015_2016.doc
Giáo án liên quan