Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 40: Tính từ (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Hùng
T. Viết vd lên bảng, cho H phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ của Đ và T ?
- VD 1: _ Khoẻ // để học tập và làm việc.
_ Giỏi văn // là sở trường của bạn Nam.
_ Lao động // là vinh quang.
_ Học tập // là nhiệm vụ hàng đầu của học sinh.
===> GIỐNG: T và Đ đều có khả năng làm chủ ngữ.
- VD 2: _ Em bé // ngã. ( đã thành câu )
_ Em bé thông minh ( chỉ là cụm từ, chưa thành câu ). Muốn thành câu ta phải thêm: Em bé ấy // thông minh. Hoặc thêm trước hay sau tính từ “ thông minh” một phụ từ: ( rất thông minh ), ( thông minh lắm )
===> KHÁC: khả năg làm vị ngữ của T hạn chế hơn động từ.
Người soạn: Nguyễn Văn Hùng - Tuần: 10 - Tiết: CT: 40 - TIẾT 40: TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giới thiệu bài mới Tính từ là gì ? Cụm tính từ là gì ? Cấu tạo cụm tính từ gồm mấy phần ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm của tính từ. T. Cho H đọc mục 1 (a, b, c ) phần I. SGK Tr. 153. Tìm tính từ trong hai câu văn. Câu a: bé ( chỉ hình thể ), oai ( chỉ dung lượng ) Câu b: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi ( đặc điểm). T. Tìm thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng ? T chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, tím, trắng, đen. . . T chỉ hình thể: to, nhỏ, bé, lớn, vuông, tròn. . . T chỉ dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, gầy, béo. . . T chỉ kích thước: dài, ngắn, cao, thấp, gần, xa. . . ===> Ý nghĩa: đều chỉ đặc điểm, tính chất, hành động, trạng thái của sự vật. T. So sánh tính từ với động từ ? T viết vd lên bảng: đã nhỏ đi, sẽ đẹp, đang trẻ, cũng vui, vẫn khoẻ. . . và cho biết trong các cụm tính từ, từ nào bổ sung nghĩa cho từ nào ? Từ những vd trên, em cho biết khả năng kết hợp của tính từ ? * GIỐNG: Đ và T đều có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn. * KHÁC: Khả năng kết hợp với các từ: “ hãy, đừng, chớ” của tính từ rất hạn chế, còn động từ kết hợp mạnh. T. Viết vd lên bảng, cho H phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ của Đ và T ? - VD 1: _ Khoẻ // để học tập và làm việc. _ Giỏi văn // là sở trường của bạn Nam. _ Lao động // là vinh quang. _ Học tập // là nhiệm vụ hàng đầu của học sinh. ===> GIỐNG: T và Đ đều có khả năng làm chủ ngữ. - VD 2: _ Em bé // ngã. ( đã thành câu ) _ Em bé thông minh ( chỉ là cụm từ, chưa thành câu ). Muốn thành câu ta phải thêm: Em bé ấy // thông minh. Hoặc thêm trước hay sau tính từ “ thông minh” một phụ từ: ( rất thông minh ), ( thông minh lắm ) ===> KHÁC: khả năg làm vị ngữ của T hạn chế hơn động từ. + Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. + Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn. . . để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng, chớ của tính từ rất hạn chế. - VD: đã nhỏ đi, sẽ đẹp, đang trẻ, cũng vui, vẫn khoẻ. . . + Tính từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. VD: Khoẻ // để học tập và làm việc. VD: _ Em bé // ngã. ( đã thành câu ) _ Em bé thông minh ( chỉ là cụm từ, chưa thành câu ). Muốn thành câu ta phải thêm: Em bé ấy // thông minh. Hoặc thêm trước hay sau tính từ “ thông minh” một phụ từ: ( rất thông minh ) hoặc ( thông minh lắm ) T. Tính từ là gì ? Nêu đặc điểm của tính từ ? HĐ2. Phân loại tính từ. T. Ghi bảng ví dụ và phân tích, rồi rút ra nhận xét có mấy loại tính từ ? + Ví dụ 1: - rất bé, hơi bé, khá bé, oai lắm, oai quá ? + Ví dụ 2: - rất Vàng hoe, hơi vàng lịm, khá vàng ối, vàng tươi lắm ? Bé, oai:đây là những tình từ chỉ đặc điểm tương đối nên có thể kết hợp với từ chỉ mức độ ( rất bé, hơi bé, khá bé, oai lắm, oai quá. . . ). Vàng hoe, vàng lịm,vàng ối, vàng tươi: đây là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối nên không kết hợp được với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi, khá, lắm, quá. . . ). T. Vậy có mấy loại tính từ ? Kể ra ? Cho Ví dụ minh hoạ ? Có hai loại: + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ ) VD: rất xinh, hơi xinh, xinh lắm, quá xinh. . . + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ ) VD: vàng hoe, vàng ối, đỏ au, trắng xoá. . . C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ4. Hướng dẫn H luyện tập. ( SGK Tr. 155 ) T. Cho H đọc BT1. Tìm cụm tính từ ? a)- Sun sun như con đĩa b)- Chần chẫn như cái . . c)- Bè bè như cái quạt . . d)- Sừng sững như cái. . . đ)- Tun tủn như cái chổi T. Cho H đọc BT2. Tính từ trong các câu trên thuộc kiểu cấu tạo nào ? Có tác dụng gì ? Tự phát biểu, lớp bổ sung, thầy kết luận đúng sai và cho H ghi vở. + Thuộc kiểu cấu tạo: từ láy + Tác dụng: gợi hình, gợi cảm. Hình ảnh tính từ gợi ra là sự vật bình thường, không giúp nhận thức một sự vật to lớn như con voi. D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG T. BT3. So sánh cách dùng động từ và tính từ trong năm câu văn tả cảnh biển, nói lên điều gì ? Số lần Động từ Tính từ 1 gợn sóng êm ả 2 nổi sóng 3 nổi sóng dữ dội 4 nổi sóng mù mịt 5 nổi sóng ầm ầm * So sánh cách dùng động từ và tính từ: + Trừ Đ “ gợn sóng”, còn 4 lần dùng động từ “ nổi sóng” cho thấy đoạn văn thể hiện rõ cơn giận của biển. + Các tính từ sử dụng mỗi lúc một tăng, cũng thể hiện cơn giận của biển càng tăng lên E. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG T. Cho H đọc BT4. Cách dùng các tính từ trong những cụm danh từ trong bài tập như htế nào ? ( Phát biểu, lớp bổ sung, thầy kết luận đúng sai và cho H ghi vở ) * Các tính từ: a)- Tính từ “ Sứt mẻ” xuất hiện lần đầu và lần cuối để diễn tả quá trình thay đổi từ không đến có rồi từ có trở lại như cũ. b)- Tính từ “ nát” dùng lần đầu phản ánh cuộc sống nghèo khổ. Tính từ lặp lại lần 2 thể hiện sự trở lại nghèo khổ như cũ. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. HỌC BÀI: Tính từ là gì ? Nêu đặc điểm của tính từ ? Có mấy loại tính từ đáng chú ý ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ ? Giải thích ? Cho ví dụ minh hoạ ? SOẠN BÀI: 1. Số từ và lượng từ ( Sgk Tr. 162 ) 2. Làm bài tập: 5, 6, 7 SBT Tr. 63. V. RÚT KINH NGHIỆM. =====> Học sinh tiếp thu bài tốt. .
File đính kèm:
- TINH TU- 2 ( 1 COT ).doc