Giáo án Ngữ Văn 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - Qua giờ trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình cũng như việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết được ưu, khuyết điểm của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình.

 - Giáo viên nhận biết được khả năng của học sinh để ra các đề kiểm tra sau.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét

- Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm trabài cũ:

3. Bài mới

Giáo viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lượt để học sinh nhớ lại.

 I. Yêu cầu của bài làm :

1. Hình thức :

 2. Nội dung:

 II. Nhận xét bài làm của học sinh:

 1. Ưu điểm :

 Nhìn chung hs làm bài tốt.

 2. Nhược điểm :

 - Vẫn còn một số em chưa đọc kĩ đề: Tóm tắt truyện Thạch Sanh thành truyện Thánh Gióng: Thuỷ, Mơ, Toản.

 3. Trả bài :

 - Hướng dẫn trả lời từng phần : I & II

 - Học sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi chính tả, đúng sai và phần trắc nghiệm.

GV: Lấy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi tên ghi điểm.

 4. Củng cố :

 Thu bài, nhận xét giờ trả bài.

 5. HDVN :

 - Xem lại kiến thức từng phần

 - Soạn : Luyện nói kể chuyện.

 

doc309 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghịch
ở sau nhà
muốn
kén
cho con một người chồng thật xứng đáng
đành
để
tìm
có
đi
hỏi
 cách giữ sứ thần nơi công quán...
thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
 ý kiến em bé thông minh nọ
Bài 3. Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:
 - Chưa, không: biểu thị ý nghĩa phủ định
 - Chưa: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
 - Không: biểu thị ý phủ định khả năng.
 à Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
 4. Củng cố :
 - Thế nào là CĐT . Cấu tạo của CĐT 
 5. Hướng dẫn học tập:
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Hoàn thiện bài tập.
 - Tìm CĐT trong một đoạn truyuện đã học 
 - Đặt câu có sử dụng CĐT, xác định cấu tạo CĐT 
 - Soạn T62 bài: Mẹ hiền dạy con
---------------------------------------------------------------
 Tiết 62 Ngày soạn: 27/ 11/ 2011
 Văn bản: 
Mẹ hiền dạy con
(Trích Liệt nữ truyện )
I. MứC Độ CầN ĐạT:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.
- Hiểu cỏch viết truyện gần với viết kớ, viết sử ở thời trung đại.
II. TRọNG TÂM KIếN THứC - Kĩ NĂNG
 1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chớnh trong truyện.
- í nghĩa của truyện.
- Cỏch viết truyện gần với viết kớ (ghi chộp sự việc), viết sử (ghi chộp nghệ thuật) ở thời trung đại.
 2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.
- Nắm bắt và phõn tớch được cỏc sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.
III. Chuẩn Bị
 1- Giáo viên: - Soạn bài
 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2- Học sinh: - Soạn bài
iv. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ?. Nêu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa?
 3. Bài mới
 HĐ1. Khởi động
 Hoạt động 1:
* GV hướng dẫn cách đọc : Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói với mình, khi nói với con.
* Gọi HS đọc
I. Đọc- Tìm hiểu chung
 1. Đọc:
 2 . Kể:
? Em hãy kể tóm tắt 5 sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử và điền vào bảng 
? Nhìn vào hệ thống nhân vật và sự việc, kể ngắn gọn câu chuyện?
Sự việc
Con
Mẹ
1
bắt chước đào chôn, lăn, khóc
chuyển nhà đến gần chợ
2
bắt chước nô nghịch, buôn bán điên đảo
chuyển nhà đến gần trường học
3
bắt chước học tập lễ phép
vui lòng
4
tò mò hỏi mẹ: hàng xóm giết lợn để làm gì?
nói lỡ lời; sửa chữa ngay bằng hành động mua thịt cho con ăn
5
Bỏ học về nhà
cắt đứt tấm vải đang dệt
? Truyện có xuất xứ từ đâu?
? Liệt nữ có nghĩa là gì?
- Là người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng
- Truyện được in trong sách Cổ học tinh hoa( tinh hoa của nền học cổ). đươc tái bản nhiều lần. Nay vẫ được nhiều người đón đọc
? Em biết gì về thầy Mạnh Tử? 
- Truyện viết về người thực việc thực, gần với kí , với sử - một loại truyện trung đại.
Hoạt động 2:
? Câu chuyện kể về ai? Về điều gì?
* Chú ý 3 sự việc đầu?
? Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính cách nào của tuổi thơ?
? Thầy Mạnh Tử bắt chước những hành động nào? Bắt chước từ đâu?
? Chứng kiến hành động của con, người mẹ đã nghĩ gì và làm gì?
? So sánh hai sự việc đầu và sự việc thứ ba?
? Tại sao cả hai lần, bà đều nói: chỗ này không phải chỗ ở của con ta được?
? Lần thứ ba, bà mẹ đã chuyển nhà đến đâu? Và bà đã thấy gì?
? Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại vui lòng?
? Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không dùng cách khuyên hay ngăn cấm không cho con trai theo cái xấu mà lại quan tâm, chuyển nhà vừa phức tạp lại vừa tốn kém?
? Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
? ý nghĩa dạy con của bà mẹ Mạnh Tử trong quyết định chuyển nhà là gì?
- Muốn cho con thành người tốt trước hết cần tạo cho con môi trường sống trong sạch.
-Nhưng ngay cả môi trường cũng có cách dạy con thành người tốt.
? Kể lại sự việc thứ 4?
? Khi MT hỏi nhà hàng xóm giết lợn mẹ đã nói gì với MT?
? Tâm trạng của bà khi nghĩ lại lời nói của mình? 
? Bà đã sửa sai bằng cách nào?
? Có người nói rằng ở sự việc thứ tư bà mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông chiều con quá đáng. ý kiến của em như thế nào?
? Làm như thế là bà đã dạy con đức tính gì? 
? Quan sát bức tranh trong SGK- tr151, bức tranh minh hoạ cho sự việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc đó?
? Khi thấy con bỏ học, bà đã làm gì?
? Bà dùng cách đó để dạy con điều gì?
? Em hiểu thế nào về câu nói của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
? Hành động, lời nói của bà đã thể hiện được động cơ, thái độ, tính cách gì của bà khi dạy con?
? Nhờ phương pháp dạy con như thế, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết quả như thế nào?
- Sau khi học xong truyện, em hãy tóm tắt những bài học dạy con quí báu của bà mẹ thầy mạnh Tử?
? Kết thúc truyện, t/g có viết: Thế chẳng là nhờ có công giáo dụccủa bà mẹ hay saoĐây có phải là lời kể chuyện không? Câu nói đó có ý nghĩa gì?
Hoạt động 4:
? NT chủ yếu của truyện là gì?
? Nội dung truyện muốn gửi tới người đọc?
 HĐ5
* Học sinh tìm câu tục ngữ
* Gọi học sinh lên bảng làm.
3. Chú thích:
- Truyện Mẹ hiền dạy con được tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện(Truyện về các bậc liệt nữ) của Trung Quốc. 
- Mạnh Tử (372 ?- 289 ? tr. CN) tên là Mạnh Kha. Quê : Sơn Đông TQ. Mạnh Kha và Mạnh Tử được coi là hai vị thánh tiêu biểu của đạo Nho.
II. đọc - hiểu chi tiết
 1. Dạy con của bằng cách chuyển nhà ở 
Mạnh Tử
Mẹ Mạnh Tử
Bắt chước: đào, chôn, lăn, khóc
Chuyển nhà đến gần chợ
Bắt chước: nô nghịch, buôn bán điên đảo
Chuyển nhà đến gần trường học
-> Cuộc sống ở hai nơi này đều ảnh hưởng xấu đến tính nết của con 
Bắt chước học tập lễ phép
Vui lòng
-> Đây là môi trường sống có ảnh hưởng tốt đến đứa con.
à Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.
2. Dạy con bằng cấch cư xử hàng ngày trong gia đình
- Bà nói: để cho con ăn đấy
- Hối hận: Ta nói lỡ mồmhoá ra dạy con nói dối hay sao
- Đi mua thịt về cho con ăn
à Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với việc làm.
- MT bỏ học: bà cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt
à Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí học hành.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu danh sử sách.
3. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử và ý nghĩa văn bản:
- Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;
- Thương con nhưng không nuông chiều, rất kiên quyết. 
à Đề cao tấm lòng của người mẹ trong cách dạy con nên người: khẳng định sự thành đạt của con có công dạy dỗ của mẹ. 
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật:
 - Cốt truyện, nhân vật đơn giản
 - Dùng chuyện người thật, việc thật để giáo dục con người.
 2. Nội dung:
 Ca ngợi tấm gương sáng về tình thương con và cách dạy con của người mẹ.
* Ghi nhớ: SGK - tr 153 
IV. Luyện tập: 
1. Hãy tìm những câu tục ngữ tương ứng với câu chuyện này?
 - Gần mực thì đen
 - ở bầu thì tròn
2. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử.
b. Truyện đề cao phương pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
c. Truyện đề cao ảnh hưởng của môi trường sống đối với sự hình thành nhân cách con người.
d. Truyện khuyên các bà mẹ thương con nhưng không nuông chiều con mà phải nghiêm khắc
 4. Củng cố : GV nhắc lại kiến thức vừa học
 5. Hướng dẫn học tập:
 - Học ghi nhớ.
 - Kể lại chuyện 
 - Soạn bài: Thầy thuốc giỏi và xem trước tiết 63: Tính từ và cụm tính từ
--------------------------------------------------------------
 Tiết 63 Ngày soạn: 3/12/2011
Tính từ và cụm tính từ.
I. MứC Độ CầN ĐạT:
- Nắm được cỏc đặc điểm của tớnh từ và cụm tớnh từ.
- Nắm được cỏc loại tớnh từ.
Lưu ý : Học sinh đó học về tớnh từ ở Tiểu học.
II. TRọNG TÂM KIếN THứC- Kĩ NĂNG
 1. Kiến thức
- Khỏi niệm tớnh từ :
+ í nghĩa khỏi quỏt của tớnh từ.
+ Đặc điểm ngữ phỏp của tớnh từ (khả năng kết hợp của tớnh từ, chức vụ ngữ phỏp của tớnh từ).
- Cỏc loại tớnh từ.
- Cụm tớnh từ :
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tớnh từ.
+ Nghĩa của cụm tớnh từ.
+ Chức năng ngữ phỏp của cụm tớnh từ.
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tớnh từ.
 2. Kỹ năng:
- Nhận biết tớnh từ trong văn bản.
- Phõn biệt tớnh từ chỉ đặc điểm tương đối và tớnh từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tớnh từ, cụm tớnh từ trong núi và viết.
B. Chuẩn bị:
 1- Giáo viên:
 + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bảng phụ viết VD
 2- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tích?
 3. Bài mới
 HĐ1. Khởi động
Hoạt động 2:
- GV sử dụng bảng phụ đã viết VD trang 153.
? Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các VD trên?
? Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng)
? Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì?
? Vậy em hiểu thế nào là tính từ?
? Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT?
- ĐT có khả năng kết hợp với: hãy đừng, chớ
? Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy VD 2 tính từ?
? Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ?
? Tìm 1 ĐT, 1 TT, đặt câu với tính từ và ĐT với chức năng làm CN?
- Xét 2 VD sau:
 ? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu?
? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? Thêm từ rất
- Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm CN, VN của TT so với ĐT?
Hoạt động 3:
? Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá..?
? Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá..?
? Có mấy loại tính từ? Đó là những loại nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
Hoạt động 3:
I. Đặc điểm của tính từ:
 1. Tìm tính từ trong câu
 a. Bé, oai
 b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
 2. Ví dụ các tính từ:
- Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...
- Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn...
- Hình dáng: gầy gò, phốp pháp...
à Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
 3. So sánh với ĐT:
* VD:- Tôi đang lao động. 
 - Bạn chớ làm việc đó
Anh ấy vẫn còn trẻ. 
Chị ấy cũng đẹp đấy chứ.
à Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã , sẽ, đang, cũng, vẫn, rất, cực kì, lắm, quá...để tạo thành CTT.
* VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua.
à Khả năng kết hợp với phó từ chỉ mệnh lệnh như: hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT.
* VD: 
 - Em bé ngã. (1) -> câu 
 - Em bé thông minh.
 - Em bé ấy rất thông minh.
 CN VN-TT
à Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn.
à Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau.
* Ghi nhớ: SGK: tr 154
II. Các loại tính từ: 
 1. VD:
- Các tính từ: oai, bé, nhạt, héo có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá
* VD: rất oai, hơi bé, khá nhạt, quá héo
-> Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối.
à TT chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
- Từ không thể kết hợp được: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
à TT chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết hợp với từ chỉ mức độ)	
* Ghi nhớ: SGk - Tr 154
 Tính từ
TT chỉ đặc điểm tương đối (kết hợp với từ chỉ mức độ)
TT chỉ đặc điểm 
tuyệt đối(không kết hợp với từ 
 chỉ mức độ) 
 III. Cụm tính từ:
 * Ví dụ: SGk -tr155
- GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền
phần trước
Phần trung tâm
phần sau
T1
T2
T1
T2
S1
S2
vốn đã
rất
yên tĩnh
nhỏ
sáng
lại
vằng vặc
 ở trên không
? Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào?
? Nêu cấu tạo của cụm TT?
- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ
* Ghi nhớ: SGK - tr 155
 Hoạt động 4: Iv. Luyện tập:
- Tìm cụm TT
- Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này?
Bài 1: Tìm cụm TT
 - Sun sun như con đỉa
 - Chần chẫn như caí đòn càn
 - Bè bè như cái quạt thóc
 - Sừng sững như cái cột đình
 - Tun tủn như cái chổi sể cùn
 Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.
 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung cơ bản
 5. Hướng dẫn học tập; 
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Hoàn thiện bài tập.
 - Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
 Tiết 64 Ngày soạn: 5/12/2011	
Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
 - Qua giờ giúp học sinh thấy được những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết khắc phục những tồn tại đó.
 - Củng cố phương pháp kể chuyện( kể người, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị viết bài tưởng tượng.
B. Chuẩn Bị
 1- Giáo viên: Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh
 2- Học sinh: Xem lại bài, rút kinh nghiệm
C. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Cơ sở để làm 1 bài văn tưởng tượng là gì. Tưởng tượng khác với bịa đặt ở chỗ nào?
 3. Bài mới
 Đề bài : Em hãy kể về người mẹ của em
 1. Học sinh đọc lại đề bài: ? Đề bài yêu cầu gì : Kể người, việc
 I. Nhận xét chung
 1. Ưu điểm:
 - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát: Hường, Duyên, Đỗ Ngọc...
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về người
 - Bài viết thể hiện rõ bố cục 3 phần
 2. Nhược điểm;
 - Một số em viết sai lỗi chính tả n,l: Toản, Long, Dân...
 - Bài viết sơ sài, không có chiều sâu: Lê Ngọc, Châm, Huệ...
 - Một số bài bố cục không rõ ràng: Thuỷ, Mơ...
 - Lỗi dùng từ: Lặp từ: mẹ em: Hà, Phúc
 II. Giáo viên công bố đáp án cho học sinh để học sinh đối chiếu
a) Mở bài : Giới thiệu nét chung về người mẹ của mình.
b) Thân bài : 
 - Người mẹ tần tảo, đảm đang.
+ Cùng cha quán xuyến mọi công việc trong gia đình.
 + Khi mẹ vắng nhà, thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con vụng về trong mọi công việc.
 - Mẹ đối với các con
 + Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ
 + Việc học của các con được mẹ quan tâm chu đáo. Dạy dỗ, giáo dục các con trở thành người tốt
 - Mẹ đối với mọi người:
 + thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn
 + Cởi mở, hoà nhã với xóm làng...
 III. Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ chưa?
2. Sự việc lựa chọn như thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy nghĩ chưa?
3. Chuyện có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết của con người không.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần chưa? Phần mở bài có gây được sự chú ý cho người đọc không? Phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bật hay không.
 IV. Chữa bài 
 1. Lỗi chính tả.
Gọi 1 số bài viết của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng : 
 2. Lỗi dùng từ: - Lặp từ : 
 4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.
 - Đọc 1 bài viết tốt
 5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tưởng tượng.
 - Ôn tập
--------------------------------------------------------
 Tiết 65 Ngày soạn : 5/12/2010	Văn bản 
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
(Truyện trung đại Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng)
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Hiểu nột đặc sắc của tỡnh huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thờm cỏch viết truyện trung đại.
II. TRọNG TÂM KIếN THứC- Kĩ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Phẩm chất vụ cựng cao đẹp của vị Thỏi y lệnh.
 - Đặc điểm nghệ thuật của tỏc phẩm truyện trung đại: gần với kớ ghi chộp sự việc.
 - Truyện nờu cao gương sỏng của một bậc lương y chõn chớnh.
 2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phõn tớch được cỏc sự việc thể hiện y đức của vị Thỏi y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.
B. Chuẩn Bị:
 1. Giáo viên:
 + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2. Học sinh: + Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy MT?
 3. Bài mới
 HĐ1. Khởi động
Hoạt động 1:
- GV đọc 1 lần
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Giải thích chú thích 9,10,16,17
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo thứ tự nào?
? Bố cục của truyện?
 Hoạt động 2: 
? Nhân vật chính trong truyện là nhân vật nào?
? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông?
? Việc lương y họ phạm được vua Trần Anh Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào?
? Vì sao lương y họ phạm lại được người đương thời trọng vọng
? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị lương y họ Phạm là gì?
? Em có nhận xét gì về tình huống đó?
? Đứng trước tình huống đó thì lương y họ Phạm có cách giải quyết ra sao?
? Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của ông với qua Trung sứ?
- Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
? Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách xử sự của thái y?
? Qua đó, em thấy nhà vua là người như thế nào?
? Kết thúc truyện, người viết muốn nói với chúng ta điều gì?
 Hoạt động 4
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
- Tác phẩm: Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng chữ hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt.
3. Giải thích từ khó
4. Bố cục: 3 phần
- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
II. đọc- hiểu chi tiết
1. Mở truyện:
 - Cụ tổ bên ngoại của Trừng
 - Họ: phạm
 - Tên: Bân
 - Chức vụ: Thái y lệnh
à Tài giỏi, có tấm lòng yêu thương người bệnh.
2. Thân truyện:
- Tình huống: Giữa việc cứu người dân lâm bệnh với phận làm tôi.
-> Đây là tình huống thử thách gay go đối với y đức.
- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đường: "Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống...vương phủ."
-> Coi trọng tính mạng của người bệnh hơn cả tính mạng của mình.
- Không chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vương:
 + Lúc đầu tức giận
 + Sau ca ngợi
-> Một vị vua anh minh
3. Kết truyện:
Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia - 
đình vị lương y.
 * ghi nhớ: SGK - tr 164 
IV. Luyện tập
 1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung được ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức được thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh.
2. Bài tập 2: SGK
3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của Thái Y lệnh.
 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung cơ bản
 5. Hướng dẫn học tập:
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Soạn: Ôn tập TV
--------------------------------------------------------
 Tiết 66 Ngày soạn: 7/12/2011
Ôn tập Tiếng Việt
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố những kiến thức đó học ở học kỡ I về tiếng việt.
- Vận dụng những kiến thức đó học vào hoạt động giao tiếp.
II. TRọNG TÂM KIếN THứC- Kĩ NĂNG
 1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dựng từ, từ loại và cụm từ.
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn: chữa lỗi dựng từ, đặt cõu, viết đoạn văn.
III. Chuẩn bị
 1- Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình TT? lấy VD
 3. Bài mới
 HĐ1. Khởi động
Hoạt động 2: 
 I. Lí thuyết:
 1. Cấu tạo từ:
 - Từ đơn
 - Từ phức:
 + Từ ghép
 + Từ láy
2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mượn
4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chỉ từ
- Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT
 Hoạt động 2 II. Luyện tập
1 - GV cho HS bốc thăm các nội dung đã học và trả lời
2. Cho các từ:
Nhân dân, lấp lánh, vài
Phân loại các từ trên theo các sơ đồ phân loại 1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: t

File đính kèm:

  • docBai_24_Hoan_du.doc