Tài liệu Giáo án Ngữ văn 6

I/ Đọc- hiểu chú thích:

1/ Đọc- kể tóm tắt:

2/ Chú thích: 3,6,7,8,9,11,12,13

3/ Bố cục:(ghi bảng phụ)

a/ Mở truyện: Giới thiệu nguồn gốc, lai lịch của nhân vật chính(TS)

b/ Thân truyện: Có thể chia thành nhiều chặng.

+ TS kết nghĩa anh em cùng LT.

+ TS diệt chằng tinh bị LT cướp công.

+ TS diệt đại bàng cứu công chúa bị LT cướp công.

+ TS cứu thái tử con vua Thuỷ Tề.

+ TS bị vu oan vào tù và được giải oan.

+ TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.

c/ Kết truyện: TS cưới công chúa, lên ngôi.

 

doc90 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân và cách chữa?
 2/ GV treo bảng phụ- Gọi HS lên bảng làm.
- Bạn Lan vừa hát xong thì cả lớpvỗ tay khen ngợi bạn Lan. - Nó đi lan than ngoài phố.
- Bài toán này hắc búa thật. - Tôi đã đề bạt nguyện vọng của mình lên cấp trên.
D/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu bài: GV giới thiệu phần nghĩa của từ ở mọi hoạt động giao tiếp, nhưng cần xem xét không chỉ mối quan hệ của các từ trong câu mà khi cần thiết phải biết đặt vào mối quan hệ lớn hơn- mối quan hệ liên kết câu.
*Hoạt động 2: Giúp HS phát hiện lỗi:
GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ a, b, c.
GV cho HS đọc lần lượt từng câu và phát hiện từ dùng sai.
H: Em hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong những câu đó.
Nếu HS không phát hiện được, GV có thể gợi ý cho HS hoặc để các em nói lên cách hiểu của mình về nội dung cả câu rồi tìm từ dùng sai.
*Hoạt động 3: Chữa lỗi- Nêu nguyên nhân và cách khắc phục.- GV hướng dẫn HS chữa lỗi.
H: Hãy thay các từ dùng sai bằng các từ khác?
 H: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến việc mắc lỗi này và hướng khắc phục?
*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
GV ghi bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SGK/Tr 75, 76- Gọi HS lên bảng làm- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu.
a/ Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt. Hoặc: Hắn....một tiếng rồi tung một cú đá vào... ông Hoạt.
b/ Làm sai thì cần phải thành khẩn nhận lỗi, không nên nguỵ biện.
c/ Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc.
I/ Bài học:
- Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
a/ Yếu điểm: điểm quan trọng.
b/ Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn ( và thường do cấp có thẩm quyền quyết định không phải do bầu cử)
c/ Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
*Thay các từ khác đúng nghĩa:
- Thay yếu điểm bằng từ nhược điểm (điểm còn yếu kém)
- Thay đề bạt bằng từ bầu (chọn bằng cách bỏ phiếu)
- Thay từ chứng thực bằng từ chứng kiến (trông thấy tận mắt) 
* Nguyên nhân sai:
- Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa.
- Hiểu nghĩa không đầy đủ.
*Hướng khắc phục:
- Cần tra từ điển khi không biết nghĩa.
- Không nên dùng những từ mà mình không rõ nghĩa.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: Cách kết hợp đúng.
- Bảng tuyên ngôn. - Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại. - Bức tranh thuỷ mặc.
- Nói năng tuỳ tiện.
. Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền.
a/ Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý tới người khác.
 b/ Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c/ Băn khoăn: không yên lòng vì có điều phải suy nghĩ,lo liệu 
E/ Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS đọc phần đọc thêm- Nắm nội dung bài học- Tìm những từ dùng sai ở bài TLV số 1 và tự sửa.
- Làm bài tập 4 SGK và SBT/Tr 30.- Chuẩn bị bài “Luyện tập nói kể chuyện”-làm các bài tập 1(a, b, c,) 
Tiết: 29
Tuần: 8
TLV: LUỆN NÓI KỂ CHUYỆN
NS:
NG:
A/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:
-Luyện nói trước tập thể , làm quen với cách nói theo bài
-Biết lập dàn bàikể chuyện và kể chuyện một cách chân thật.
B/ Chuẩn bị: -GV:Chuẩn bị một số dàn ý mẫu-bảng phụ
 -HS: Chuẩn bị dàn ý và tập nói trước ở nhà.Bài tập theo đề1,2,3,4
C/ Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS.
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:Khởi động: GV giới thiệu bài mớiV.Giói thiệu về tầm quan trọng của việc luyện nói,Cơ hội để các em tự rèn luyện.
*Hoạt động 2: Chuẩn bị dàn bàị
GV treo bảng phụ có ghi sẵn các đề bài ở SGK
Cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị dàn bài.GV theo dõi Gọi đại diện 2nhóm lên lập dàn ý đề b và d HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét bổ sung ghi điểm khuyến khích. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý
Hoạt động2:2 GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói, yêu cầu của lời giới thiệuvềcả nội dung và hình thức.:
Yêu cầu trình bày theo3phần: Mở bài , thân bài , kết bài. 
Mở bài là lời chào và lí do tự giới thiệu.
Thân bài chính là nội dung tự giới thiệu.
Kết bài là lời cảm ơn.
Cần phải nói to, rõ, tự nhiên , tự tin
I/Chuẩn bị:
1. Đề bài
 a.Tự giới thiệu về bản thân.
 b.Giới thiệu người bạn mà em quí mến.
 c. Kể về gia đình mình.
 d.Kể về một ngày hoạt động của mình.
2 Lập dàn bài:
-Đề a,c (SGK)
-Đề b: Giới thiệu người bạn mà em quí nhất.
a/ Mở bài: Lời chào và lí do giới thiệu.
b/ Thân bài: 
+ Giới thiệu tênh tuổi, tính tình.
+ Công việc hằng ngày.
+ Sở thích, nguyện vọng.
c/ Kết bài: Tình cảm của mình đối với bạn.
Dàn bài d: Kể về một ngày hoạt động của chính mình.
a/ Mở bài: Lời chào và giới thiệu ngày hoạt động.
b/ Thân bài: 
+ Thứ tự công việc.
+ Khả năng, sở thích.
+ Tình cảm đối với công việc.
c/ Kết bài: Lời cảm ơn.
*Hoạt động 3: Luyện nói trên lớp
GV chia tổ cho HS lần lượt tự phát biểu với nhảu trong nhóm,tổ(20phút)
Gv chú ý cho các em đều tham gia,mỗi tổ đều làm việc nghiêm túc. Tổ trưởng chỉ định vài bạn nói .Yêu cầu nói chỉ vừa đủ nghe không ồn ào mất trật tựgây ảnh hưởng đến các tổ khác
GV quan sát chung 4tổ,tự nhận xét sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày trước tập thể lớp-Hs khác nhận xét bổ sung-Gv nhận xét bổ sung .và ghi điểm khuyến khích cho những HS nói tốt
GV uốn nắn sửa chữa
II/ Luyện nói trên lớp:
1/ Chia tổ: Luyện nói theo dàn bài.
Tổ 1: Tự giới thiệu về bản thân.
Tổ 2: Giới thiệu về người bạn mà em quí mến.
Tổ 3: Kể về một ngày hoạt động của chính mình.
Tổ 4 Kể về gia đình mình
 2 Đại diện HS nói trước lớp
*Yêu cầu :Nói to, rõ ràng,tự nhiên , tự tin
E /Dặn dò: Lập lại các dàn bài trên . về nhà viét thành bài văn hoàn chỉnh.
Đọc và soạn bài : Cây bút thần
Tiết30,31
Tuần 8
VĂN BẢN: CÂY BÚT THẦN
 (Truyện cổ tích Trung Quốc)
NS:
NG:
A/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 -Hiểu nội dung , ý nghĩa của truyện cổ tích “:Cây bút thần” và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện. -Kể lại được truyện
B/Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh , bảng phụ -HS:Soạn bài , vẽ tranh minh hoạ.
C/Bài cũ: 1.Kể tóm tắt truyện:”Em bé thông minh”và nêu ý nghĩa truyện 
 2.GV treo bảng phụ kiểm tra trắc nghiệm
 + “Em bé thông minh”là truyện cổ tích kể về kiểu nhân vật:
 a. Nhân vật bất hạnh b. Nhân vật dũng sĩ c, Nhân vật thông minh d.Nhân vật là loài vật
 + Truyện “Em bé thông minh” thể hiện
 a. Đấu tranh giai cấp b.Cái thiện chiến thắng cái ác c.Tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
 d.Sự thông minh và trí khôn dân gian từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ , hồn nhiên trong đời sống hằng ngày
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động -GV giới thiệu: Dân tộc nào cũng có những kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những điểm khác biệt , truyện cổ tích của các dân tộc cũng có nhiều điểm tương đồng nhất là về đặc trưng thể loại . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một truyện cổ tích Trung Quốc với nhiều chi tiết thần kì đôc đáo và thể hiện ý nghĩa sâu sắc
*Hoạt động 2 Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích
GV hướng dẫn HS đọc văn bản-GV đọc mẫu ,gọi HS đọc tiếp-GV nhận xét sửa chữa
Gv hướng dẫn HS tóm tắt ý chính từng đoạn
Đoạn1:Từ đầu...làm lạ:mã Lương học vẽ và có được bút thần
Đoạn 2 Tiếp...cho thùng: Mã Lương dùng bút thần vẽ cho những người nghèo khổ
Đoạn3: Tiếp...như bay: Mã Lương dùng bút thần chống lại tên địa chủ,
Đoạn 4: Tiếp...hung dữ: Mã Lương dùng cây bút thần chống lại tên vua tham lam và hung ác
Còn lại:Truyền tụng về Mã Lương
GV kiểm tra việc nắm chú thích của HSvà lưu ý chú thich:1,3,4,7,8
I/ Đọc -Hiểu chú thích
Đọc -kể tóm tắt.
Chú thích: Lưu ý:1,3,4,7,8
*Hoạt đông3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Bước 1 Tìm hiểu về nhân vật Mã Lương
H: Trong truyện có nhiều nhân vật , nhân vật nào là chính? (Mã Lương)
H: Mã Lương thuộc kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích. Đó là kiểu nhân vật nào? Hãy kể tên một số nhân vật tương tự mà em biết? HS phát biểu GV chốt;(Mã Lươngthuộc kiểu nhân vật có tài năng kì lạ,một kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích...)
H: Mã Lương được giới thiệu như thế nào? 
(thông minh , mồ côi,ham học vẽ. sống bằng nghề kiếm củi)
H:Những nguyên nhân nào giúp Mã lương vẽ giỏi như vậy?GV :có nguyên nhân thực tế và nguyên nhân thần kì -
Cho HS thảo luận nhóm Gọi đại diện nhóm trả lời Hs khác bổ sung Gv nhận xét bổ sung chốt vấn đềcho Hs ghi
H: Mã Lương có xứng đáng được thần ban cho cây bút hay không?
HS trả lời GV chốt và kết thúc tiết1
Tiết2 GVdẫn dắt: Khi có cây bút thần Mã Lương đã sử dụng như thế nào?....
GV cho HS đọclại đoan:”Mã Lương lấy bút...hết’’
H: Mã Lương đã dùng cây bút thần để vẽ cho những ai?(Người nghèo khổ-,bọn địa chủ , vua quan độc ác)
H: đối với những người nghèo khổ trong làng Mã Lương đã vẽ cho họ những gì? (Cuốc cày, thùng....)
H: Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc , gạo, nhà cửa vàng bạc mà vẽ: cày, cuốc ,đèn,
thùng... Điều này có ý nghĩa như thế nào?
H: Đối với tên địa chủ và tên vua tham lam độc ác Mã Lương đã sử dụng cây bút thần như thế nào?
H:Thái độ của Mã Lương đối với bọn chúng ra sao? Qua đó Mã Lương đã bộc lộ những phẩm chất gì?
H: Đối với bản thân Mã Lương đã vẽ những gì?
H:Hãy đánh giá ngòi bút thần của Mã lương qua những gì Mã lương đã vẽ?
H: Bên cạnh sự khẳng khái, dũng cảm Mã Lương còn có những phẩm chất gì?Nghệ thuật của câu chuyện này ?
*Phân tích các chi tiết lý thú, gợi cảm
H: Theo em,những chi tiết nào trong truyệnlý thú và gợi cảm hơn cả?
GV cho HS tự phát hiện và phát bỉêu sự cảm nhận cả mình về chi tiết đó
 GV nói về các chi tiết:vẽ chim, cá , vẽ cò không có mắt, vẽ vàng, vẽ biển cả....
*Cho HS thảo luận về ý nghĩa truyện:”Cây bút thần” Gọi đại diện nhóm trình bày -HS khác bổ sung -Gv bổ sung chốt vấn đềcho HS ghi
GV hướng dẫn HS đọc thêmý kiến về truyệncổ tích của M..Gooc ki về truyện cổ tích ở bài 1
 Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ SGK
II/Tìm hiểu văn bản
 1Nhân vật Mã Lương:
 a.Hoàn cảnh của Mã Lương:
- Là em bé thông minh,sớm mồ côicha mẹ.
 -Em sống bằng nghề kiếm củi.
- Rất thích học vẽ.
 b.Những nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi 
-Nguyên nhân thực tế: Đó là nhờ sự say mê, cần cù, chăm chỉ cùng với sự thông minhv và năng khiếu sẵn có của Mã Lương 
- Nguyên nhân thần kì:Mã Lương được thần cho cây bút bằng vàng để vẽ được vật giống như thật: vẽ chim, chim tung cánh bay lên trời cất tiếng hót. Vẽ cá, cá quẫy đuôi trườn xuống sông
 Nguyên nhân nầy tô đậm, thần kì hoá tài vẽ của Mã Lương.Mặt khác đây cũng là sự ban thưởng xứng đáng cho người say mê học tập, có tâm, có tài, có chí khổ công luyện tập.
 2.Mã Lương dùng cây bút thần.
 a. Đối với những người nghèokhổ
 Mã Lương vẽ cho họ những vật dụng cần thiết trong sản xuất như: cày ,cuốc , đèn ,thùng..Mã Lương muốn mọi người sử dụng các công cụ này để tẩo thóc gạo, tạo ra của cải vật chất nuôi sống bản thân. à Thấy được giá trị chân chính của lao động
 b. Đối với bọn địa chủ , vua quan độc ác
 -Mã Lương dùng cây bút để trừ gian diệt ác,thực hiện công lí của nhân dân.
 c. Đối với bản thân
Mã Lương chỉ vẽ những gì thật cần thiết để sống.
*Mã Lương là một chàng trai khẳng khái dũng cảm , thông minh , mưu trí
 3.Những chi tiết lý thú, gợi cảm trong truyện:
 -Hình ảnh cây bút thần với những khả năng kì diệu là phần thưởng xứng đáng cho Mã Lương
Chỉ có trong tay Mã Lương bút thần mới tạo ra được những vật dụng như mong muốn còn trong tay kẻ tham ácnó tạo ra những điều ngược lại.
Cây bút thần thực hiện công lýcủa nhân dân: Giúp đỡ người nghèo khổ, trừng trị kẻ tham lam độc ác, thể hiện ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người,
Ý nghĩa truyện:
Thể hiện quan niệm của nhân dânvề công lý xã hội, những kẻ chăm chỉ, tốt bụng , thông minh được nhận phần thưởng xứng dáng. Kẻ tham lam, độc ác bị trừng trị.
-Khẳng địnhtài năng phải phuc.j vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa.
-Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân,về những người tốt bụng, có tài và khổ công luyện tập.
-Thực hiện ước mơvà niềm tin về nhữngkhả năng kì diệu của con người.
IIIGhi nhớ SGK
*Hoạt động4:Hướng dẫn HS luyện tập
Gvcho Hs đọc diễn cảm một đoạn truyện-nhắc lại định nghĩa truyện cổ tíchvà kể tên các truyện cổ tích đã học
IV/ Luyện tập:
E/ Dặn dò:-Học thuộc phần ghi nhớ.. Nắm nội dung , ý nghĩa truyện - Ôn lại phần truyên cổ tích.
 -Đọc tìm hiểu bài :’” Ông lão đánh cávà con cá vàng” -Vẽ tranh minh hoạ.
Tiết 33
Tuần 9
Tập làm văn: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
NS: 
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS :
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ 1 và ngôi thứ 3)
- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự 
- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ 1
B/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ -Tìm hiểu tư liệu - HS chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
C/ Bài cũ Gọi 1 HS lên bảng tự giói thiêu về mình 
 Gọi 1 HS lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình 
D/ Tổ chức các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: khởi động khi kể chuyện bắt buộc người kể phải xác định mối quan hệ giữa người kể với sự việc được kể , chỗ đứng để quan sát và để gọi tên nhân vật để có cách gọi, kể theo ngôi thứ cho thích hợp. 
* Hoạt động 2: GV hướng dân HS thực hiện phần bài tập GV ghi bảng phụ đoạn văn 1 và đoạn văn 2 - Gọi HS đọc 
H: Đoạn 1 được kể theo ngôi nào? Dụa vào dấu hiêu nào để nhận ra điều đó?
H: Đoạn văn 2 được kể theo ngôi nào? Làm sao để nhận ra điều đó?
H: Người xưng tôi trong đoạn 2 là Dế mèn hay tác giả 
H: Trong hai ngôi kể trên ngôi kể nào có thể kể tự do, không bị hạn chế còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì mình đã biết và trải qua
Hãy đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi kể thứ 3- thay tôi bằng Dế Mèn - Lúc đó em sẽ có đoạn văn như thế nào?
H: Có thể đổi ngôi kể trong đoạn văn thứ 3 thành ngôi thứ nhất xưng tôi được không? Vì sao? 
* Hướng dẫn học sinh đi vào phần bài học 
H: Vậy ngôi kể là gì 
H: Em hiểu thế nào là ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3
H: Có gì hạn chế trong hai ngôi kể này 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ S
I/ Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự:
1/ Bài tập 1: 
Đoạn văn 1- Kể theo ngôi thứ 3 
Đoạn văn 2- Kể theo ngôi thứ 1
2/ Bài học: 
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện 
+ Kể theo ngôi thứ nhất 
+ Kể theo ngôi thứ 3 
- Ngôi kể được lựa chọn linh hoạt thích hợp với người kể 
* Ghi nhớ SGK/89
 * Hoạt động 3: Hướng dân HS thực hiện phần luyện tập GK/89 -
 GV ghi bảng phụ 2 bài tập 1,2
II/ Luyện tập 
Bài tập 1: Thay đổi ngôi kể tôi thành dế mèn è mang sắc thái khách quan cho đoạn văn 
Bài tập 2 : Thay đổi ngôi kể thành tôi è Đoạn văn mang sắc thái tình cảm riêng 
Bài tập 3: Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ 3 để mang màu sắc khách quan và tự do 
E/ Củng cố- dặn dò
 Em hiểu thế nào về ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ -Nắm nội dung bài, học thuộc phần ghi nhớ 
Làm hết bài tập trong SG -Xem trước bài danh từ và thứ tự trong văn tự sự ( chuẩn bị kiểm tr 15 phút TV)
Tiết:32
Tuần:8
Tiếng Việt: DANH TỪ
NS:
NG:
A/Mục tiêu cần đạt: GiúpHS nắm:: -Đặc điểm của danh từ - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ vật
 -Luyện kỹ năng thống ,kê và phân loại các danh từ 
B/ Chuẩn bị: GV bài giảng, bảng phụ và một số ví dụ - HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn 
C/ Bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề và đáp án kèm theo)
D/ Tổ chức các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Khởi động: Từ trong ngôn ngữ rất nhiều- để học cách sử dụng chúng, người ta phải phân loại các từ thành các nhóm có đặc điểm hoạt động ngữ pháp giống nhau- các nhóm từ như vậy được gọi là từ loại. Từ loại TV có rất nhiều... Bài học hôm nay..
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đi đến phần 1 của bài học đặc điểm của danh từ.
-GV cho HS nhắc lại những hiểu biết của mình về danh từ đã được học ở bậc tiểu học - GV ghi bảng phụ câu văn bài tập 1.
H: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ được gạch dưới ở câu đó 
H: Xung quanh danh từ đó có những từ nào
H: Tìm thêm các danh từ khác trong các câu trên? Theo em danh từ biểu thị cái gì?
Đặt câu với các danh từ mà em mới tìm được, Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu 
Vậy danh từ là gì ?Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 86- Gọi HS lên bảng cho thêm ví dụ. xác định danh t
* Hoạt động 3: Phân loại danh từ 
GV ghi bảng phụ câu1 ở phần 2
H: Nghĩa của các danh từ được gạch dưới có gì khác với các danh Từ đó phân chia thành 2 nhóm lớn là danh từ đơn vị và danh từ sụ vật
H: Danh từ chỉ đơn vị là gì ? Cho ví dụ từ đứng sau?h từ và gạch dưới danh từ đơn vị 
H: Danh từ chỉ sự vật là gì?Cho ví dụ
H; Thử thay thế các danh từ in đậm bằng các từ khác rồi nhận xét và phân ra 2loại danh từ đơn vị Quy ước và danh từ đơn vị tự nhiên
H: Vì sao có thể nói: “Nhà có 3 thúng thóc rất đầy” nhưng không thể nói: “Nhà có 6 tạ thóc rất nặng”
HS trả lời , từ đó,phân biệt các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
*Hoạt động 4:Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3
I/ Bài học: 
 1. Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ người ,vật, hiện tượng, khái niệm.
-Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước , các từ : này, nọ, kia, ấy... ở phía sau và một số từ ngữ khác để làm cụm danh từ.
- Trong câu danh từ thường được dùng làm vị ngữ .
-Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ “là” phía trước.
 VD: Mẹ em là công nhân.
*Ghi nhớ
 2. Phân loại danh từ:Có 2 loại
 a.Danh từ chỉ sự vật: Nêu lên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng...
VD: trâu,vải...
 b. Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
VD: Ba con trâu. Một nắm thóc . Hai kilogam muối.
:SGK/86 Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm
 -Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: viên, con, sợi
 -Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
 + Danh từ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít
 + Danh từ đơn vị quy ước ước chừng: nắm,mớ...
*Ghi nhớ:SGK/86.87
II/ Luyện tập:
1/ Gọi HS lên bảng cho ví dụ 1 số danh từ chỉ vật.
2/ Liệt kê các loại danh từ:
-Đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên,...
- Đứng trước danh từ chỉ vật: quyển, cái, chiếc,
tờ, sợi.
. 3iệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: 
- Chỉ đơn vị quy ước ước chừng
E/ Dặn dò:
- Nắm kỹ nội dung bài học, học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm hết các bài tập SGK
- Chuẩn bị bài “Danh từ”(tt) - Tiết 34 học bài “Thứ tự kể trong văn tự sự”
Tiết:36
Tuần:9
Tập làm văn: 
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Nắm được thứ tự kể chuyện qua 2 cách:
+ Theo trình tự thời gian (kể xuôi). + Không theo trình tự thời gian.- Ưu nhược điểm của từng cách.
- Bước đầu biết vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình.
B/ Chuẩn bị: - GV: Bài giảng, bảng phụ - HS: Soạn bài theo hướng dẫn.
C/ Bài cũ: 1/ Ngôi kể là gì?
2/ Có mấy loại ngôi kể trong văn tự sự?
A.. Hai loại: ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. B. Hai loại: ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba
C. Hai loại: ngôi thứ hai và ngôi thứ ba. D. Ba loại: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.
3/ Dòng nào nói không đúng về cách kể của ngôi thứ ba?
A.Là cách kể mà người kể giấu mình. B.Là cách kể kín đáo gọi sự vật theo ngôi thứ 3.
C.Người kể chuyện có thể kể linh hoạt tự do .D.Kể theo ngôi thứ ba có thể bộc lộ nhận xét cá nhân.
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu bài: Để làm tốt bài văn kể chuyện, người kể không chỉ chọn đúng ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà phải biết chọn thứ tự kể sao cho phù hợp. Vậy thứ tự kể là gì?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự qua việc phân tích mẫu.
H: Em hãy kể tóm tắt các sự việc trong câu truyện “Em bé thông minh”- HS tóm tắt sự việc chính của truyện và nhận xét cách kể theo cách kể tự nhiên.(GV treo bảng phụ các sự việc kể trong truyện)
H: Các sự việc ấy được trình bày theo thứ tự như thế nào?Tại sao lại trình bày như vậy?
GV cho HS đọc đoạn văn bản trong SGK rồi tìm hiểu.
H: Các sự việc của đoạn này có được trình bày theo thứ tự không? 
H: Kể theo thứ tự như thế này có tác dụng như thế nào?
I/ Bài học:
1/ Thứ tự kể trong văn tự sự:
- Kể theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì sau kể sau cho đến hết, cách kể này gọi la cách kể xuôi.
- Để gây bất ngờ, chú ý hoạc để thể hiện tình cảm nhân vật có thể đêm kết quả của sự việc hiện tại kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoạc để nhân vật nhớ lại ma kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó 
2/ Ghi nhớ SGK 
*H

File đính kèm:

  • doctai leu ngu van 6.doc